Mục đích xác định phụ tải tính toán: xác định phụ tải tính toán là một công đoạn rất quan trọng trong thiết kế cung cấp điện, nhằm làm cơ sở cho việc lựa chọn dây dẫn và các thiết bị của lưới điện.
40 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2321 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế mạng điện cho xí nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
Mục đích xác định phụ tải tính toán: xác định phụ tải tính toán là một công đoạn rất quan trọng trong thiết kế cung cấp điện, nhằm làm cơ sở cho việc lựa chọn dây dẫn và các thiết bị của lưới điện.
1.1. Xác định phụ tải của các phân xưởng/
a. Phụ tải của phân xưởng A (có 6 thiết bị)
Phụ tải động lực
+ Xác định hệ số sử dụng của phân xưởng được xác định theo biểu thức:
+ Xác định số thiết bị tiêu thụ hiệu quả: nhq
- Số thiết bị trong phân xưởng là n = 6
- Thiết bị có công suất đặt lớn nhất là PđmMax = 10kW
- Số thiết bị của phân xưởng A có công suất lớn hơn hoặc bằng nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm : n1 = 3
n* = = 0,5
Tổng công suất của 6 thiết bị là
kW
Tổng công suất của n1 thiết bị là
( P* =
Tra bảng 3-1 Tr.36 sách CCĐ- NXBKH&KT ta được n*hq = f(n*,p*) = 0,89. Nên số thiết bị dùng điện có hiệu quả
nhq = n*hq.n = 0,89.6 = 5,34 ( ta chọn nhq = 5 (thiết bị)
+ Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức
+ Công suất tính toán của phân xưởng
PA = knc.(Pi = 0,758.33 = 25,014 (kW)
+ Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
=
Phụ tải chiếu sáng
Công suất chiếu sáng của phân xưởng A được xác định theo suất tiêu thụ công suất P0 =12 W/m2
Pcs =P0.a.b = 12.18.20 = 4320 W = 4,32 (kW)
Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng A
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng A là:
P(A = PA + ki.Pcs
Vì mạng điện cung cấp cho xí nghiệp là mạng hạ áp nên:
(kW)
+ Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng
( tg(A =
+ Công suất biểu kiến
+ Công suất phản kháng:
QA = PA.tg(A = 27,538.0,714 = 19,66 (kVAr)
Vậy công suất toàn phân xưởng A là:
SA = PA + jQA = 27,538 +j19,66 (kVA)
b. Tính toán tương tự cho các phân xưởng khác ta có bảng số liệu phụ tải của các phân xưởng như sau:
Bảng 1
PX
KsdS
nhq
Knc
(Pi,
kW
Pn,
kW
CosjS
Qi
(kVAr)
Pcs,
kW
PSn,
kW
Si
(kVA)
A
0,562
5
0,758
33
25,014
0,814
19,66
4,32
27,538
33,83
D
0,654
6
0,795
30,3
24,098
0,791
20,58
4,32
26,622
33,649
E
0,587
7
0,743
42,6
31,653
0,779
27,238
3,84
33,879
43,47
G
0,55
7
0,72
45,6
32,83
0,786
27,499
3,696
34,966
44,484
H
0,535
6
0,725
42
30,448
0,804
24,844
5,376
33,636
41,816
L
0,563
9
0,709
64,4
45,647
0,779
38,646
4,056
48,007
61,629
M
0,568
6
0,745
44,1
32,832
0,653
39,948
2,88
34,469
52,763
N
0,551
11
0,686
82,4
56,538
0,777
47,802
4,14
58,95
75,895
O
0,557
10
0,697
76,1
53,066
0,771
45,645
3,84
55,292
71,698
T
0,573
10
0,708
65,8
46,566
0,773
39,574
2,88
48,203
62,367
U
0,547
7
0,718
47,8
34,334
0,794
28,389
4,704
37,097
46,714
V
0,579
8
0,728
48,3
35,158
0,799
28,643
4,992
38,103
47,669
Y
0,528
6
0,721
40,5
29,189
0,803
24,068
5,376
32,376
40,342
1.2. Xác định phụ tải toàn xí nghiệp
a. Hệ số sử dụng
b. Hệ số nhu cầu của xí nghiệp
( Trong đó N = 13 là số phân xưởng của toàn xí nghiệp)
c. Hệ số công suất trung bình của toàn xí nghiệp
d. Tổng công suất tính toán của xí nghiệp
SXN = kncXN .(Si = 0,684.656,258 = 448,88 (kVA)
PXN = SXN.cos(XN = 567,007.0,776 = 439,997 (kW)
QXN = SXN.sin(XN = 439,997.0,631 = 277,638 (kVAr)
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHO XÍ NGHIỆP
2.1. Đặt vấn đề:
Mạng điện xí nghiệp gồm 2 phần : bên trong và bên ngoài xí nghiệp. Phần bên ngoài bao gồm đường dây điện từ hệ thống điện tới xí nghiệp. Còn phần bên trong bao gồm các tủ phân phối và các đường dây cung cấp điện cho phân xưởng. Mạng điện cho xí nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau :
Kinh tế :
- Vốn đầu tư ban đầu nhỏ
- Chi phí vận hành hàng năm hợp lý
- Tiết kiệm được kim loại màu
Kỹ thuật :
- Đảm bảo liên tục cung cấp điện phù hợp với từng loại hộ tiêu thụ, đảm bảo chất lượng điện năng.
- Sơ đồ đi dây đơn giản, xử lý sự cố nhanh, chính xác.
Trong thực tế thì 2 mặt kinh tế và kỹ thuật mâu thuẫn với nhau. Phương án tốt về mặt kỹ thuật thì lại đắt về kinh tế và ngược lại. Do đó ta phải so sánh cả 2 mặt kinh tế và kỹ thuật để tìm ra phương án tối ưu nhất là phương án dung hoà cả 2 yêu cầu trên.
2.2. Chọn công suất và số lượng máy biến áp trong trạm biến áp của xí nghiệp
- Trong lĩnh vực truyền tải và cung cấp điện năng tâm biến áp đóng vai trò rất quan trọng. Trạm biến áp ngoài có nhiệm vụ như trạm phân phối, nó còn có nhiệm vụ biến đổi điện áp này thành điện áp khác ứng với nhu cầu phụ tải. Do đó, ngoài các thiết bị giống như trạm phân phối, trạm biến áp còn có thêm một hoặc nhiều máy biến áp (MBA)
- Dung lượng của MBA, vị trí, số lượng và phương hướng vận hành của trạm biến áp sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống cung cấp điện.
- Việc lựa chọn vị trí và số lượng máy biến áp cho xí nghiệp cần phải tiến hành so sánh các chỉ tiêu về kinh tế và kỹ thuật
- Vị trí của máy biến áp phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau
+ An toàn liên tục khi cung cấp điện
+ Phòng chống cháy nổ, bụi bẩn, khí ăn mòn
+ Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp điện
+ Thao tác vận hành xử lý dễ dàng
+ Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành
Số lượng máy biến áp trong nhà máy phụ thuộc vào mức độ tập trung hay phân tán của phụ tải trong nhà máy. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào tính chất quan trọng của nhà máy về mức độ cung cấp điện.
Để chọn vị trí đặt trạm biến áp cho nhà máy được phù hợp với các yêu cầu trên, ta phải tiến hành tính tâm phụ tải của toàn xí nghiệp, nếu đặt trạm biến áp tại tâm phụ tải tính toán (theo điều kiện cho phép) thì sẽ giảm chi phí tổn thất về điện áp và công suất điện năng. Tuy nhiên, việc lựa chọn vị trí cuối cùng còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như: đảm bảo tính mỹ quan, như thuận tiện và an toàn trong thao tác…v.v
Tâm phụ tải được xác định như sau
Trong đó: X,Y là hoành độ và tung độ của tâm phụ tải (so với gốc chuẩn)
xi,yi là hoành độ và tung độ của phân xưởng thứ i
Si là công suất biểu kiến của phân xưởng thứ i
Như vậy ta sẽ đặt máy biến áp tại vị trí tâm phụ tải, khi đó toạ độ máy biến áp là
XBA= 80,48m; YBA= 94,78m.
2.3. Chọn dây dẫn từ nguồn tới trạm biến áp
Chiều dài đường dây được xác định theo công thức sau:
m
(Ở đây xV,yV ta chọn là toạ độ của trưởng nhóm có chữ cái đầu của tên đệm là V)
Tiết diện của dây ta chọn theo mật độ dòng điện kinh tế. Tra trong bảng 9.pl.BT trang 456 sách BTCCĐ- NXBKH&KT ta chọn được jkt của đồng là jkt = 3,1 (A/mm2) với TM =5000h. Khi đó dòng điện chạy trên dây dẫn được xác định:
( Tiết diện dây dẫn cần thiết:
Để đảm bảo an toàn, người ta qui định tiết diện dây nhỏ nhất cho phép tuỳ theo loại dây và cấp đường dây. Do vậy ta chọn tiết diện dây cáp đồng có tiết diện tối thiểu là 25mm2(theo bảng 4.2: đường kích và tiết diện cho phép nhỏ nhất của các loại dây dẫn Tr.58 sách HTCCĐ- NXBKH&KT)
2.4. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng
Sau khi xác định được vị trí đặt của máy biến áp ta tiến hành vẽ sơ đồ đi dây cho các phân xưởng và cho toàn bộ xí nghiệp như sau.
2.4.1. Sơ bộ các phương án
Có nhiều phương pháp để đi dây cho các phân xưởng
a. Phương án I: ta kéo dây trực tiếp từ trạm biến áp tới các phân xưởng
/
b. Phương án II: cũng kéo dây trực tiếp từ TBA tới các phân xưởng nhưng bẻ góc theo các mép đường và nhà xưởng để thuận tiện cho việc xây dựng, vận hành và phát triển mạng điện.
c. Phương án III: ta đặt 2 tủ phân phối cho một số phân xưởng xa nhất để tiết kiệm chi phí kim loại mầu
Hình 2: Sơ đồ đi dây của phương án II và phương án III
2.4.2. Sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn
Chọn dây dẫn cũng là một công việc khá quan trọng, vì dây dẫn chọn không phù hợp, tức không thoả mãn các yêu cầu về kỹ thuật thì có thể dẫn đến các sự cố như chập mạch do dây dẫn bị phát nóng quá mức dẫn đến hư hỏng cách điện. Từ đó làm giảm độ tin cậy cung cấp điện và có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Bên cạnh việc thoả mãn yêu cầu về kỹ thuật thì việc chọn lựa dây dẫn cũng cần phải thoả mãn các yêu cầu về kinh tế.
Cáp dùng trong mạng điện cao áp và hạ áp có nhiều loại thường gặp là cáp đồng cáp nhôm, cáp một lõi, hai lõi, ba hay bốn lõi, cách điện bằng dầu, cao su hay nhựa tổng hợp.
Trong mạng điện xí nghiệp, dây dẫn và cáp thường được chọn theo hai điều kiện sau:
- Chọn theo điều kiện phát nóng cho phép
- Chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
- Ở đây ta tính tiết diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép, tức dây dẫn phải được lựa chọn sao cho tổn thất điện áp trên đường dây không vượt quá giới hạn cho phép.
(U( < (Ucp
Với hao tổn cho phép là: (Ucp = 5% ( (Ucp = 0,05.380 = 19 (V).
Giả sử sẽ đặt cáp trong các rãnh xây dựng ngầm dưới đất, do vậy ta chọn sơ bộ giá trị điện trở kháng của đường dây là x0 = 0,07((/km)
Đối với phương án II đi dây theo góc bẻ của phân xưởng
+ Xét với phân xưởng A
Chiều dài từ TBA tới các phân xưởng là:
lOA =
+ Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức
(UpxA =
+ Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp:
(URA = (Ucp - (UpxA = 19 - 0,689 = 18,311 V
+ Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
mm2
Tra bảng 2-36. Tr.645 sách CCĐ- NXBKH&KT ta chọn cáp đồng có tiết diện
F =16 mm2 và có r0 = 1,25 ((/km)
x0 = 0,07 ((/km)
+ Ở đây ta chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép vì đối với mạng hạ áp thì chất lượng điện phải được đặt lên hàng đầu. Khi đó hao tổn điện áp thực tế đối với phân xưởng A được xác định theo biểu thức:
< 19V
Vậy thoả mãn điều kiện cho phép.
Tính toán tương tự ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2
n
Qi
(KAVr)
PSn
Loi
DUx,
V
DUR,
V
F
mm2
Fch, mm2
r0,
(/km
x0,
(/km
(U
(V)
A
19,545
27,528
190,31
0685
18,315
13,939
16
1,25
0,07
17,918
D
20,58
26,622
158,3
0,6
18,4
11,162
16
1,25
0,07
14,463
E
27,238
33,879
23,26
0,117
18,883
2,0337
4
5
0,09
10,519
G
27,499
34,966
137,7
0,698
18,302
12,82
16
1,25
0,07
16,536
H
24,844
33,636
112,26
0,514
18,486
9,9542
16
1,25
0,07
12,935
L
38,646
48,007
85,7
0,61
18,39
10,902
16
1,25
0,07
14,144
M
39,948
34,469
30,3
0,223
18,777
2,7106
4
5
0,09
14,029
N
47,802
58,95
84,3
0,742
18,258
13,264
16
1,25
0,07
17,089
O
45,645
55,292
170,7
1,435
17,565
26,186
35
0,57
0,06
15,388
T
39,574
48,203
65,7
0,479
18,521
8,3328
10
2
0,07
17,147
U
28,389
37,097
207,3
1,084
17,916
20,918
25
0,8
0,07
17,274
V
28,643
38,103
34,3
0,181
18,819
3,3844
4
5
0,09
17,429
Y
24,068
32,376
77,3
0,343
18,657
6,537
10
2
0,07
13,515
b. Đối với phương án III
Xét trên tủ phân phối thứ nhất (đoạn O1) bao gồm các phân xưởng A,U,N,D. Tổng công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đoạn O1 là
PO1 = PA + PU + PD + PN = 27,538 + 37,097 + 26,622 + 58,95 = 150,197 (kW)
QO1 = QA + QU + QD + QN = 19,66 + 28,389 + 20,58 +47,802=116,316 (kVAr)
Hình 3: Sơ đồ nối từ TBA tới tủ phân phối 1
+ Xác định tiết diện dây dẫn của đoạn O1, coi hao tổn điện áp cho phép tới điểm tải xa nhất là 19V. Phân xưởng U được xác định là phân xưởng có tọa độ nhất, khi đó ta có:
V
((URU = 19-2,489 = 16,511 (V)
+ Tiết diện dây dẫn trên đoạn O1 được xác định như sau:
Tra bảng 2-36 Tr.645 sách CCĐ- NXBKH&KT ta chọn được cáp đồng có tiết diện F01 = 95 (mm2) và có r0 = 0,21 ((/km)
x0 = 0,06 ((/km)
+ Kiểm tra theo điều kiện điện áp cho phép thì hao tổn điện áp thực tế trên đoạn O1 là:
< 19V
( thoả mãn yêu cầu tổn thất cho phép.
Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp cho phép từ tủ phân phối đến các phân xưởng A,D,U,N
(URpx = (UR(U) - (UR01 = 16,511 – 7,4 = 9,111(V)
+ Tiết diện dây dẫn đoạn 1U (phân xưởng U là phân xưởng xa nhất)
mm2
Tra bảng 2-36 .Tr. 645 sách CCĐ- NXBKH&KT ta chọn cáp đồng có tiết diện F1U = 25mm2 và có
r0 = 0,8 ((/km)
x0 = 0,07 ((/km)
Kiểm tra hao tổn thực tế trên đoạn 1U. Ta có
Xét trên tủ phân phối thứ hai (đoạn O2) bao gồm các phân xưởng T,L,G,H,O. Tổng công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đoạn O là
P02 = PO + PG + PT + PH + PL
= 55,292 + 34,966 + 48,203 + 33,636 + 48,007 = 220,103 (kW)
Q02 = QO + QG + QT + QH + QL
= 45,645 + 27,499 + 39,574 + 24,844 + 38,646 = 176,209 (kVAr)
Hình 4: Sơ đồ nối dây từ TBA tới tủ phân phối 2
Tính toán tương tự như tủ phân phối I ta có diện dây dẫn theo phương án III:
Bảng 3
n
Qi
(KAVr)
PS
(kW)
l0i
(m)
DUx,
(V)
DUR,
(V)
F
(mm2)
Fch,
mm2
r0,
(/km
x0,
(/km
(U
(V)
1
116,316
150,197
89,3
2,874
10,62
73,32
70
0,29
0,06
8,915
2
176,209
220,103
80,7
2,85
8,48
100,08
120
0,17
0,06
8,649
1A
19,545
27,528
101
0,3636
18,636
14,871
16
1,25
0,07
9,509
1D
20,58
26,622
69
0,2616
18,738
9,8253
10
2
0,07
9,93
1N
47,802
58,95
15
0,1698
18,83
4,7297
6
3,33
0,09
7,919
1U
28,389
37,097
110
0,5753
18,425
21,827
25
0,8
0,07
9,166
2G
27,499
34,966
65
0,3293
18,671
14,585
16
1,25
0,07
7,806
2H
24,844
33,636
72
0,3295
18,67
15,541
16
1,25
0,07
8,296
2O
45,645
55,292
100
0,7207
18,279
35,483
35
0,57
0,06
9,015
2L
38,646
48,007
19
0,1739
18,826
5,8534
6
3,33
0,09
8,167
2T
39,574
48,203
19
0,1781
18,822
5,8773
6
3,33
0,09
8,204
0E
27,238
33,879
23,3
0,1501
18,85
2,034
2,5
8
0,09
16,74
0M
39,948
34,469
30,3
0,2867
18,713
2,711
4
5
0,09
14,03
0Y
24,068
32,376
77,3
0,3427
18,657
6,538
10
2
0,07
13,51
0V
28,643
38,103
34,3
0,2327
18,767
3,385
4
5
0,09
17,43
2.4.3. So sánh kinh tế các phương án
Như đã phân tích ở trên thì phương án I không có tính khả thi đối với một xí nghiệp công nghiệp nên ta chỉ tiến hành tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế của 2 phương án II và phương án III.
Để đảm bảo tính tương đồng khi so sánh về kinh tế của các phương án ta cần so sánh theo chỉ tiêu chi phí qui đổi.
Z = pV + C = pV +(A.c( = (atc + kkh).V+(A.c(
Trong đó:
V- vốn đầu tư thiết bị
atc – hệ số tiêu chuẩn sử dụng hiệu quả vốn đầu tư atc = 1/Ttc
(A- tổn thất điện năng, kWh
c( - giá thành tổn thất điện năng, đ/kWh
kkh – hệ số khấu hao đường cáp
Ở đây thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn của nước ta là Ftc = 8 năm, và lấy hệ số khấu hao đường cáp là 6%, tức kkh = 0,06 khi đó p = atc + kkh = 1/8 + 0,06 = 0,185, giá thành tổn thất c( = 1000 đồng/kWh
Thời gian hao tổn cực đại ( được xác định theo biểu thức
( = (0,124 + TM.10-4)2.8760 = (0,124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411 h
a. Xét với đoạn OA (tức đoạn dây từ MBA tới phân xưởng A)
Hao tổn tác dụng trên đường dây
Hao tổn phản kháng trên đường dây
Tổn thất điện năng trên đoạn dây được xác định theo biểu thức
Vốn đầu tư của đường cáp, suất vốn đầu tư ra trong bảng 4
VOA = v0A.l = 79,354.190,31 = 15,102.106đ
Vậy chi phí qui đổi của đường dây từ MBA tới phân xưởng A là:
ZOA = (0,185.15,102.106 + 6404,586.1000) = 9,198.106 đ/năm
Bảng 4: Suất vốn đầu tư vo ta tra được giá của cáp đồng hiện nay trong: Tạp chí thị trường giá cả vật tư số 46 ra 6/3/2006
Qui cách dây dẫn
Kết cấu (N0/mm)
Đơn giá 1000đ/m
2,5mm2x3c + 2mm2x1c
7/0,85 + 7/0,67
30,02
4mm2x3c + 2,5mm2x1c
7/0,85 + 7/0,67
34,66
6mm2x3c + 4mm2x1c
7/1,04 + 7/0,85
46,888
10mm2x3c + 6mm2x1c
7/1,7 + 7/1,04
56,268
16mm2x3c + 10mm2x1c
7/1,7 + 7/1,35
79,354
25mm2x3c + 10mm2x1c
7/2,14 + 7/1,35
113,575
35mm2x3c + 16mm2x1c
7/2,25 + 7/1,7
146,440
50mm2x3c + 25mm2x1c
19/1,78 + 7/2,0
208,128
70mm2x3c + 25mm2x1c
19/2,14 + 7/2,14
275,022
95mm2x3c + 50mm2x1c
19/2,52 + 19/1,8
395,757
120mm2x3c + 70mm2x1c
37/2,3 + 19/2,14
483,559
150mm2x3c + 70mm2x1c
37/2,3 + 19/2,14
639,488
180mm2x3c + 95mm2x1c
37/2,52 + 19/2,52
783,735
Tính toán tương tự ta có bảng 5 là kết quả tính toán cho phương án II
n
Qi
(KAVr)
PSn
loi
Fch
(mm2)
V0. 103đ
DQ
(kVAr)
DP
(kW)
DA
(kWh)
V.106đ
pV.106đ
C.106đ
Z.106đ
A
19,545
27,528
190,31
16
79,354
0,105
1,878
6404,586
15,102
2,7938
6,405
9,1984
D
20,58
26,622
158,3
16
79,354
0,087
1,552
5292,41
12,562
2,3239
5,292
7,6163
E
27,238
33,879
23,26
4
34,66
0,027
1,522
5191,373
0,8062
0,1491
5,191
5,3405
G
27,499
34,966
137,7
16
79,354
0,132
2,359
8045,879
10,927
2,0215
8,046
10,067
H
24,844
33,636
112,26
16
79,354
0,095
1,699
5796,185
8,9083
1,648
5,796
7,4442
L
38,646
48,007
85,7
16
79,354
0,158
2,818
9611,233
6,8006
1,2581
9,611
10,869
M
39,948
34,469
30,3
4
34,66
0,053
2,921
9963,045
1,0502
0,1943
9,963
10,157
N
47,802
58,95
84,3
16
79,354
0,235
4,203
14337,83
6,6895
1,2376
14,34
15,575
O
45,645
55,292
170,7
35
146,44
0,365
3,464
11815,22
24,997
4,6245
11,82
16,44
T
39,574
48,203
65,7
10
56,268
0,124
3,539
12072,93
3,6968
0,6839
12,07
12,757
U
28,389
37,097
207,3
25
113,575
0,219
2,506
8548,538
23,544
4,3557
8,549
12,904
V
28,643
38,103
34,3
4
34,66
0,049
2,699
9205,386
1,1888
0,2199
9,205
9,4253
Y
24,068
32,376
77,3
10
56,268
0,061
1,742
5943,457
4,3495
0,8047
5,943
6,7481
(
1,71
32,902
112228,076
120,622
22,315
112,2
134,54
Tính toán tương tự ta có bảng 6 là kết quả tính toán cho phương án III
n
Qi
(KAVr)
PS
loi
(m)
Fch
Vo.103
DQ
(kVAr)
DP (kW)
DA
(kW)
V.103đ
pV.106
c.106
Z.106đ
1
116,316
150,197
89,3
70
275,022
1,277
6,17
21047,41
24,56
4,5435
21,05
25,591
2
176,209
220,103
80,7
120
483,559
1,617
4,58
15622,77
39,02
7,2193
15,62
22,842
1A
19,545
27,528
101
16
79,354
0,056
0,997
3399,177
8,015
1,4827
3,399
4,8819
1D
20,58
26,622
69
10
56,268
0,038
1,082
3690,987
3,882
0,7183
3,691
4,4092
1N
47,802
58,95
15
6
46,888
0,054
1,993
6796,457
0,703
0,1301
6,796
6,9266
1U
28,389
37,097
110
25
113,575
0,116
1,33
4536,035
12,49