Đề tài Thiết kế xây dựng Tòa nhà lưu trữ thông tin tỉnh Quảng Ninh

Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng nh- điều kiện qui hoạch kiến trúc quyết định vẻ ngoài của công trình. ở đây, ta chọn giải pháp đ-ờng nét kiến trúc thẳng kết hợp với vật liệu kính tạo nên nét kiến trúc hiện đại phù hợp với tổng thể cảnh quan xung quanh. 3. Giải pháp giao thông: -Theo ph-ơng ngang: Đó là các hành lang nối với các nút giao thông theo ph-ơng đứng (cầu thang) -Theo ph-ơng đứng: Có 2 cầu thang bộ và 1 thang máy. 4. Quy mô của công trình: - Công trình cao 9 tầng và 1 tầng hầm, với chiều cao tầng hầm là 2,3m các tầng 2-8 cao 3m,tầng 9 cao 4,2m - Dài 51 m, rộng 17 m. - Tổng chiều cao của công trình : 35,2m.

pdf262 trang | Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế xây dựng Tòa nhà lưu trữ thông tin tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang1 Lời nói đầu Đất n-ớc ta đang trong thời kỳ đổi mới và bắt đầu chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn theo h-ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n-ớc, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế, tạo đà cho tiến trình hội nhập của đất n-ớc vào cộng đồng quốc tế. Trong tiến trình đó, ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp có vị trí và vai trò rất quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đồng thời tạo dựng cho đất n-ớc ta một dáng vẻ khang trang và hiện đại hơn. Vì vậy việc đào tạo các thế hệ những kỹ s- xây dựng là một công lao vô cùng to lớn, cao cả của các thầy, cô giáo và kết quả cuối cùng mà các thầy các cô mong đợi sau mỗi khóa học là sự bảo vệ thành công đồ án tốt nghiệp của mỗi sinh viên. Đ-ợc sự phân công của khoa và sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong nghành xây dựng, đến nay đồ án của em đã hoàn thành đúng tiến độ quy định. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo TH.S TRầN DŨNG& TH.S TRẦN ANH TUẤN& TH.S NGÔ VĂN HIểN đã nhiệt tình h-ớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày 16 tháng 08 năm 2013. Sinh viên NGÔ QUANG NAM Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang2 Đề tài : TềA NHÀ LƯU TRỮ THễNG TIN TỈNH QUẢNG NINH Giáo viên h-ớng dẫn : TH.S TRẦN DŨNG Sinh viên thực hiện : NGễ QUANG NAM Nhiệm vụ: I. Giới thiệu về công trình và địa điểm xây dựng II. Các giải pháp kiến trúc của công trình III. Các giải pháp kỹ thuật của công trình Các bản vẽ kèm theo: KT-01: Mặt đứng công trình KT-02: Mặt cắt công trình KT-03: Mặt bằng tầng hầm và tầng trệt KT-04: Mặt bằng tầng điển hình và tầng mái. I. giới thiệu về công trình. 1. Tên công trình: Tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Quảng Ninh 2. Địa điểm xây dựng: Công trình đ-ợc xây dựng tại Thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. 3. Chức năng của công trình: - Đây là công trình có chức năng là nơi tiếp nhận, l-u trữ, phục hồi tài liệu với chiều cao là 9 tầng với diện sàn tầng 867m2. Phần diện tích tầng 1 có thể bố trí đ-ợc văn phòng dao dịch các phòng ban , quản lý,tiếp nhận ,còn phần tầng 2-9 có thể làm các phòng với chức năng phục hồi,bảo quản,l-u trữ tài liệu. Công trình đ-ợc đặt tại thành Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang3 phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh,tòa nhà đ-ợc đánh giá nhằm nâng cao chất l-ợng cho sự phát triển của tỉnh Quảng Ninh. II.giải pháp kiến trúc. 1. Giải pháp mặt bằng: : Mặt bằng của công trình gồm 1 khối. - Tầng hầm (cao 2,3m): cầu thang máy, cầu thang bộ, kho kỹ thuật - Tầng 1 (cao 3m): gồm sảnh cầu thang máy, cầu thang bộ, khu vệ sinh, khu quản lý hành chính. - Tầng 2 đến tầng 9 (cao 3m) : Gồm phòng điều hành ,khu l-u trữ ,phục hồi tài liệu. 2. Giải pháp mặt đứng: Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng nh- điều kiện qui hoạch kiến trúc quyết định vẻ ngoài của công trình. ở đây, ta chọn giải pháp đ-ờng nét kiến trúc thẳng kết hợp với vật liệu kính tạo nên nét kiến trúc hiện đại phù hợp với tổng thể cảnh quan xung quanh. 3. Giải pháp giao thông: -Theo ph-ơng ngang: Đó là các hành lang nối với các nút giao thông theo ph-ơng đứng (cầu thang) -Theo ph-ơng đứng: Có 2 cầu thang bộ và 1 thang máy. 4. Quy mô của công trình: - Công trình cao 9 tầng và 1 tầng hầm, với chiều cao tầng hầm là 2,3m các tầng 2-8 cao 3m,tầng 9 cao 4,2m - Dài 51 m, rộng 17 m. - Tổng chiều cao của công trình : 35,2m. Công trình phải đảm bảo tiện nghi vi khí hậu, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam.Chú ý về giải pháp chống nóng cho mùa hè và chống lạnh cho mùa đông. iii.yêu cầu về kỹ thuật: 1.Về mặt kiến trúc. - Công trình phải có qui mô diện tích sử dụng phù hợp,đáp ứng đúng, đủ nhu cầu cần thiết. - Công trình cần đ-ợc thiết kế, qui hoạch phù hợp với qui hoạch chung của thành phố. Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang4 - Nội thất, thiết bị của công trình đ-ợc trang bị phù hợp với tiêu chuẩn, nhu cầu sử dụng phải tuơng ứng với tính chất của công trình. 2.Về mặt kết cấu. - Công trình cần đ-ợc thiết kế, tính toán để đảm bảo khả năng chịu lực trong thời gian sử dụng. Không có những biến dạng, mất ổn định quá lớn gây cảm giác lo lắng, khó chịu cho ng-ời sử dụng. 3.Về giải pháp cung cấp điện. - Dùng nguồn điện đ-ợc cung cấp từ thành phố, công trình có trạm biến áp riêng, ngoài ra còn có máy phát điện dự phòng. - Hệ thống chiếu sáng đảm bảo . Đối với các phòng có thêm yêu cầu chiếu sáng đặc biệt thì đ-ợc trang bị các thiết bị chiếu sáng cấp cao. - Trong công trình các thiết bị cần thiết phải sử dụng đến điện năng : a. Các loại bóng đèn. - Đèn huỳnh quang. - Đèn sợi tóc. - Các thiết bị chuyên dùng b.Các loại quạt trần, quạt treo t-ờng, quạt thông gió. 4.Thiết bị phục vụ giao thông, cấp n-ớc. - Đặt các đ-ờng cáp cấp điện cho trạm bơm n-ớc, từ trạm biến áp đến chân công trình, cho các họng n-ớc cứu hoả ở các tầng. - Các bảng điện, ổ cắm, công tắc đ-ợc bố trí ở những nơi thuận tiện, an toàn cho ng-ời sử dụng, phòng tránh hoả hoạn trong quá trình sử dụng. Ph-ơng thức cấp điện: - Toàn công trình cần đ-ợc bố trí một buồng phân phối điện ở vị trí thuận lợi cho việc đặt cáp điện ngoài vào và cáp điện cung cấp cho các thiết bị sử dụng điện bên trong công trình. Buồng phân phối này đ-ợc bố trí ở tầng kĩ thuật. - Từ trạm biến thế ngoài công trình cấp điện cho buồng phân phối trong công trình bằng cáp điện ngầm d-ới đất. Từ buồng phân phối điện đến các tủ điện các tầng, các thiết bị phụ tải dùng cáp điện đặt ngầm trong t-ờng hoặc trong sàn. Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang5 - Trong buồng phân phối, bố trí các tủ điện phân phối riêng cho từng khối của công trình, nh- vậy để dễ quản lí, theo dõi sự sử dụng điện trong công trình. - Bố trí một tủ điện chung cho các thiết bị, phụ tải nh-: trạm bơm, điện cứu hoả tự động. - Dùng Aptomat để khống chế và bảo vệ cho từng đ-ờng dây, từng khu vực, từng phòng học sử dụng điện. 5.Hệ thống thông tin, tín hiệu. - Công trình đ-ợc lắp đặt một hệ thống tổng đài điện thoại phục vụ thông tin, liên lạc quốc tế và trong n-ớc. - Các phòng đ-ợc trang bị các thiết bị chuyên dùng hiện đại phù hợp với chức năng của từng phòng . - Lắp đặt các hệ thống cứu hoả tự động nh- : còi báo động, hệ thống xịt khí Cacbonic, các đ-ờng báo cứu ra trung tâm cứu hoả thành phố, các hệ thống thoát hiểm. 6.Hệ thống chống sét và nối đất. - Hệ thống chống sét gồm : kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng thép, cọc nối đất ,tất cả đ-ợc thiết kế theo đúng qui phạm hiện hành. - Toàn bộ trạm biến thế, tủ điện, thiết bị dùng điện đặt cố định đều phải có hệ thống nối đất an toàn, hình thức tiếp đất : dùng thanh thép kết hợp với cọc tiếp đất. 7.Giải pháp cấp thoát n-ớc. a).Cấp n-ớc: +Nguồn n-ớc: - N-ớc cung cấp cho công trình đ-ợc lấy từ nguồn n-ớc thành phố. +Cấp n-ớc bên trong công trình. Theo qui mô và tính chất của công trình, nhu cầu sử dụng n-ớc nh- sau: - N-ớc dùng cho sinh hoạt. - N-ớc dùng cho phòng cháy, cứu hoả. - N-ớc dùng cho điều hoà không khí. -N-ớc dùng cho nhu cầu sinh hoạt : -N-ớc dùng phòng chống cháy theo tiêu chuẩn hiện hành, n-ớc dùng cho chữa cháy bên trong với 2 cột n-ớc chữa cháy đồng thời, mỗi cột n-ớc chữa cháy có l-u l-ợng 2,5l/s, nh- vậy: qCC = 22,5 = 5 (l/s). Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang6 +Giải pháp cấp n-ớc bên trong công trình. Sơ đồ phân phối n-ớc đ-ợc thiết kế theo tính chất và điều kiện kĩ thuật của nhà cao tầng, hệ thống cấp n-ớc có thể phân vùng t-ơng ứng cho các khối .Đối với hệ thống cấp n-ớc có thiết kế, tính toán các vị trí đặt bể chứa n-ớc, két n-ớc, trạm bơm trung chuyển để cấp n-ớc đầy đủ cho toàn công trình. b) Thoát n-ớc bẩn. - N-ớc từ bể tự hoại, n-ớc thải, đ-ợc dẫn qua hệ thống đ-ờng ống thoát n-ớc cùng với n-ớc m-a đổ vào hệ thống thoát n-ớc có sẵn của khu vực. - L-u l-ợng thoát n-ớc bẩn : 40 l/s. - Hệ thống thoát n-ớc trên máI , yêu cầu đảm bảo thoát n-ớc nhanh, không bị tắc nghẽn. - Bên trong công trình, hệ thống thoát n-ớc bẩn đ-ợc bố trí qua tất cả các phòng, là những ống nhựa đứng có hộp che. c).Vật liệu chính của hệ thống cấp thoát n-ớc. +Thoát n-ớc: - Để dễ dàng thoát n-ớc bẩn, dùng ống nhựa PVC có đ-ờng kính 110mm hoặc lớn hơn, đối với những ống đi d-ới đất dùng ống bê tông hoặc ống sành chịu áp lực. - Thiết bị vệ sinh tuỳ theo điều kiện mà áp dụng các trang thiết bị cho phù hợp, có thể sử dụng thiết bị ngoại hoặc nội có chất l-ợng tốt, tính năng cao. +Cấp n-ớc: - Đặt một trạm bơm n-ớc ở tầng kĩ thuật bơm có 1 máy bơm đủ đảm bảo cung cấp n-ớc th-ờng xuyên cho các phòng WC. - Những ống cấp n-ớc : dùng ống sắt tráng kẽm có D =(15- 50)mm, nếu những ống có đ-ờng kính lớn hơn 50mm, dùng ống PVC áp lực cao. 8.Giải pháp thông gió, cấp nhiệt. - Công trình đ-ợc đảm bảo thông gió tự nhiên nhờ hệ thống hành lang, cửa sổ có kích th-ớc, vị trí hợp lí. - Công trình có hệ thống quạt đẩy, quạt trần, để điều tiết nhiệt độ và khí hậu đảm bảo yêu cầu thông thoáng . - Tại các buồng vệ sinh có hệ thống quạt thông gió. 9.Giải pháp phòng cháy chữa cháy. Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang7 Giải pháp phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy-chữa cháy cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành . Hệ thống phòng cháy - chữa cháy phải đ-ợc trang bị các thiết bị sau: - Hộp đựng ống mềm và vòi phun n-ớc đ-ợc bố trí ở các vị trí thích hợp của từng tầng. - Máy bơm n-ớc chữa cháy đ-ợc đặt ở tầng kĩ thuật. - Bể chứa n-ớc chữa cháy. - Hệ thống chống cháy tự động bằng hoá chất. - Hệ thống báo cháy gồm : đầu báo khói, hệ thống báo động. 10.Sử dụng vật liệu hoàn thiện công trình. - Trần đ-ợc cách âm. - T-ờng sơn bả matít. - Nền lát gạch ganito. - Phòng vệ sinh : lát gạch men xung quanh t-ờng ,sàn lát gạch hoa phù hợp với khu vệ sinh, lắp đặt các thiết bị vệ sinh phổ biến hiện nay. 11.Giải pháp kết cấu. - Căn cứ vào hình dáng kiến trúc, giải pháp mặt bằng, tình trạng địa chất của khu vực xây dựng công trình, ta sơ bộ chọn giải pháp kết cấu cho công trình nh- sau: + Công trình khung bê tông cốt thép chịu lực. Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang8 Đề tài : TềA NHÀ LƯU TRỮ THễNG TIN TỈNH QUẢNG NINH Giáo viên h-ớng dẫn : TH.S TRẦN DŨNG Sinh viên thực hiện : NGễ QUANG NAM Nhiệm vụ: I. Lựa chọn kích th-ớc sơ bộ II. Tính toán và bố trí cốt thép sàn tầng điển hình III. Tính toán và bố trí cốt thép cầu thang bộ IV. Tính toán và bố trí cốt thép hệ khung dầm và cột V. Tính toán và bố trí cốt thép kết cấu móng Các bản vẽ kèm theo: KC-01: Bản vẽ bố trí thép sàn KC-02: Bản vẽ bố trí thép cầu thang KC-03+04: Bản vẽ bố trí thép khung K2 KC-05: Bản vẽ kết cấu móng Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang9 Ch-ơng I LỰA CHỌN KICH THƯỚC SƠ BỘ I . LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC SƠ BỘ : -Tòa nhà gồm 3 loại khung và 13 loại ô sàn +2 khung K1 ( khung trục 1, 9) +6 khung K2 ( khung trục 2, 3, 5, 6, 7, 8) +1 khung K3 ( khung trục 4) +26 ô sàn S1 l1xl2= 3 x 6 (m x m) +14 ô sàn S2 l1xl2= 2,4 x 3 (m x m) +26 ô sàn S3 l1xl2= 1,3 x 3 (m x m) +2 ô sàn S4 l1xl2= 3,18 x 6 (m x m) +1 ô sàn S5 l1xl2= 2,4 x 3,18 (m x m) +2 ô sàn S6 l1xl2= 1,3 x 3,18 (m x m) +1 ô sàn S7 l1xl2= 2,8 x 2,82 (m x m) +1ô sàn S8 l1xl2= 2,4 x 2,82 (m x m) +1 ô sàn S9 l1xl2= 2,82 x 6 (m x m) +1 ô sàn S10 l1xl2= 1,3 x 2,82 (m x m) +4 ô sàn S11 l1xl2= 1,3 x 1,5 (m x m) +4 ô sàn S12 l1xl2= 1,5 x 6 (m x m) +2 ô sàn S13 l1xl2= 1,5 x 2,4 (m x m)  Chiều dày sơ bộ sàn (hb): hb= l m D  m=4045 D=0,81,4 (chọn D=0,8) l = 6,0 m (tính với ô bản lớn nhất)  h=10,712cm Vậy chọn hb=12 cm  Kích th-ớc tiết diện dầm: Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang10 d d l m h  1 Trong đó : ld : là nhịp của dầm đang xét md : là hệ số với dầm phụ md = 1220 với dầm chính md = 812 với dầm conxon md = 57  0,3 0,5dc dcb h   Từ cách chọn kích th-ớc của dầm ta có kích th-ớc của dầm đ-ợc chọn sơ bộ theo bảng sau: Dầm b (mm) h (mm) D1,D5,D4,D7 250 350 D3,D2 250 600 D6,D10 250 350 D8, D9 250 500  Kích th-ớc cột : - Căn cứ vào chiều cao tầng nhà ta có thể chọn kích th-ớc cột theo công thức sau:  Fc=1,2.N/Rn F=bh  Trong đó: Fc:diện tích tiết diện ngang của cột  Rn= 11,5 MPa đối với cấp độ bền B20 o 1,21,5 là hệ số ảnh h-ởng mô men N : l-c nén Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang11 Tính lực cột phải chịu : N=n.q.S Trong đó : n=số tầng q=1200 2mkg S = 3 x 6 + 6 x 1,2 = 25,2 m 2 Nhận thấy công trình nên thay đổi tiết diện cột nên ta chia thành 2 phần Từ tầng 1 đến 5 : N1= 9 x 25,2 x 1200= 272160 Từ tầng 6 đến 9: N2= 4 x 25,2 x 1200=120960  Tính diện tích cột: Fc1= 2969 110 2721602,1   cm2 Fc2= 21319 110 1209602,1 cm  Vậy ta chọn tiết diện cột nh- sau: +Từ tầng trệt đến tầng 5 chọn bxh=(400x600) +Từ tầng 6 đến tầng 9 chọn bxh=(400x500)  Việc chọn kích th-ớc cột phải chú ý đến 2 điều kiện: + Kích th-ớc cột phải thuận tiện cho việc thi công ( là bội số của 2 và 5) + Điều kiện độ mảnh b b l .31 0 0   Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang12 -Cột có tiết diện: 400x600 Xác định kích th-ớc tính toán của cột: H=3- 0,3- 0,1 = 2,6m - Độ mảnh :    31075,10 4,0 6,255,1 1 Thỏa mãn điều kiện về độ mảnh Ch-ơng ii tính toán sàn I.Tải trọng tác dụng lên sàn: Bảng 1: Cấu tạo sàn tầng điển hình +Tĩnh tải các ô sàn: Tên CK Các lớp tạo thành Chiều dày (m)  (KG/ m3) Giá trị tiêu chuẩn (KG/ m2) Hệ số v-ợt tải n Giá trị tính toán g (KG/m2 ) Sàn Gạch lát nền dầy 1 cm Lớp vữa lót dầy 2 cm Sàn bêtông cốt thép B20 Vữa trát trần dày 1,5cm 0,01 0,02 0,12 0,015 2200 1800 2500 1800 22 36 300 27 1,1 1,3 1,1 1,3 24,2 46,1 330 35,1 Tổng 376 424,4 - Hoạt tải: +Hoạt tải tiêu chuẩn : theo TCVN 2737-1995 ta có: ptc = 480(KG/m2) +Hoạt tải tính toán: ptt=n.ptc=1,2x480 =576 (KG/m2) II.Tính nội lực cho các ô bản : Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang13 1. Phân loại ô sàn -Các ô sàn đ-ợc phân loại theo tỷ lệ: 1 2 l l 1 2 l l  2  Bản loại dầm 1 2 l l < 2  Bản kê 4 cạnh Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang14 Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang15 Bảng 2: Phân loại ô bản STT Ô sàn l1(m) l2(m) l2/l1 Loại bản 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Ô1 Ô2 Ô3 Ô4 Ô5 Ô6 Ô7 Ô8 Ô9 Ô10 Ô11 Ô12 Ô13 3 2,4 1,3 3,18 2,4 1,3 2,8 2,4 2,82 1,3 1,3 1,5 1,5 6 3 3 6 3,18 3,18 2,82 2,82 6 2,82 1,5 6 2,4 2 1,25 2,3 1,887 1,325 2,446 1,007 1,175 2,127 2,169 1,154 4 1,6 Bản loại dầm Bản kê 4 cạnh Bản loại dầm Bản kê 4 cạnh Bản kê 4 cạnh Bản loại dầm Bản kê 4 cạnh Bản kê 4 cạnh Bản loại dầm Bản loại dầm Bản kê 4 cạnh Bản loại dầm Bản kê 4 cạnh 2. Cách tính: *)Tính nội lực ô bản 4 (bản kê 4 cạnh) Dùng sơ đồ đàn hồi để tính (không cho xuất hiện vết nứt) Đây là tr-ờng hợp ta tính toán ô bản theo bản liên tục a)Tính mômen d-ơng ở nhịp theo công thức : M1=m11P ’+mi1P ’’ M2=m12P ’+mi2P ’’ Trong đó : + P=(g+p)l1l2=(424,4+576)x3,18x6=19087,6 (KG.m) + P’=  618,3 2 576 2 21 ll p 5495,04 (KG.m) + P’’=( = 618,3)4,424 2 576 (  =13592,6 (KG.m) 1 2 p +g)ìl ìl 2 Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang16 + M1, M2 : là mômen d-ơng theo ph-ơng cạnh ngắn, dài  Ta có : 887,1 3180 6000 1 2  l l tra bảng và nội suy ta đ-ợc : m91=0,0191; m92 = 0,0055 ; m11 = 0,0483; m12 = 0,0138 M1 = 0,0483 x 5495,04 + 0,0191 x 13592,6 = 525,03 (KGm) M2 = 0,0138 x 5495,04 + 0,0055 x 13592,6 = 150,59 (KGm) b)Tính mô men âm ở gối theo công thức : Trong đó : P = 19087,6 (đã tính ở trên) MI, MII : là mômen âm theo ph-ơng cạnh ngắn, dài ki1, ki2 : là hệ số tra bảng  Ta có : 887,1 3180 6000 1 2  l l tra bảng và nội suy ta đ-ợc :k91= 0,0413 k92 = 0,012 MI = 0,0413 x 19087,6 =788,32(KG.m) MII = 0,012 x 19087,6 = 229,05 (KG.m) III.Tính toán cốt thép Từ c-ờng độ chịu kéo của cốt thép và c-ờng độ chịu nén của bê tông ta tra bảng đ-ợc :R= 0,623 , R =0,429 - Giả thiết lớp bảo vệ của cốt thép là abv = 1,5 (cm), giả thiết chọn cốt thép 8 làm cốt thép chịu mômen d-ơng và âm  I i1 II i2M =k .P; M =k .P 0 0,8 1,5 1,9( ) 2 2      bva a cm l2 l 1 iim m1 mii im im m2 mii mii mi im m2 1m Tr-ờng đại học dl hải phòng tòa nhà l-u trữ thông tin tỉnh Ngành xddd&cn quảng ninh Sinh viên thực hiện: ngô quang nam Msv: 1113104018 lớp: xdl 501 Trang17  h0 = hb - a0 = 12 – 1,9 = 10,1 (cm) Ta tính cốt thép cho bản nh- tiết diện chữ nhật bh=(10012)cm đặt cốt đơn a)Tính toán cốt thép chịu mômen d-ơng. *)Tính toán cốt thép theo ph-ơng cạnh ngắn. Có M = M1 = 525,03 (KG.m) = 52503 (KG.cm) 0447,0 1,10100115 52503 .. 22    ob m hbR M  <R =0,429     977,00447,02115,02115,0  m m AS= 2 0 9,1 1,10977,02800 52503 cm hRS       %1,0%19,0100 1,10100 9,1 min 0     bh AS t Chọn thép 8 có aA = 0,503 cm 2 Khoảng cách giữa các thanh thép đ-ợc tính theo công thức : )(5,26 9,1 100.503,0100. cm A A a S a  chọn a = 20 (cm). *)Tính toán cốt thép theo ph-ơng cạnh dài. Có M = M2 = 150,59 (KG.m) = 15059 (KG.cm) 0447,0 1,10100115 52503 .. 22    ob m hbR M  <R =0,429     977,00447,02115,02115,0  m m AS= 2 0 9,1 1,10977,02800 52503 cm hRS       %1,0%19,0100 1,10100 9,1 min 0     bh AS t Chọn thép 8 có aA = 0,503 cm 2 Khoảng cách giữa các thanh thép đ-ợc tính theo công thức : a= s a A A 100. = 72,0 100.503,0 =69,86 (cm)  chọn a = 20 (cm). b)Tính toán cố thép chịu mômen âm: Tr-ờng