Thành lập: năm 1998
Tọa lạc tại: Khu công nghiệp Thạnh Phú, Vĩnh
Cửu, Đồng Nai
Loại hình: Doanh Nghiệp Tư Nhân
Ngành hoạt động sản xuất chính: sản xuất
phân hữu cơ
Các loại phân bón sản xuất: cao su, cà phê,
thanh long, điều.
24 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1988 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thống kê kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỐNG KÊ KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Thành viên: Quách Thị Lan Đài
Liên Thị Bích Ngoan
Phạm Mậu Long
NỘI DUNG CHÍNH
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
II. THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
III. KẾT LUẬN
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN AN ĐIỀN
Thành lập: năm 1998
Tọa lạc tại: Khu công nghiệp Thạnh Phú, Vĩnh
Cửu, Đồng Nai
Loại hình: Doanh Nghiệp Tư Nhân
Ngành hoạt động sản xuất chính: sản xuất
phân hữu cơ
Các loại phân bón sản xuất: cao su, cà phê,
thanh long, điều...
Nơi tiêu thụ chính: Đắc Lắc, Lâm Đồng, Bình
Thuận.
Điện thoại: 061. 397 1768
Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp
II. THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Các chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất
của doanh nghiệp
Đơn vị dùng để biểu hiện kết quả sản xuất của
doanh nghiệp: tấn, kg, bao….
Các chỉ tiêu mức độ hoàn thành của doanh
nghiệp:
Thành phẩm
Nửa thành phẩm
Sản phẩm dở dang
1. Các chỉ tiêu giá trị sản phẩm của doanh nghiệp
Chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng
Là chỉ tiêu tính bằng tiền, bao gồm
toànGiá trịbộ sản giá phẩm trị mà vật doanh chất nghiệp đã
sảnhoàn xuất thành trong trong kìkỳ báobáo cáocáo.
Trong đó: sản phẩm chính, sản
phẩm Giáphụ, trị côngnữa thànhviệc phẩm đã
báncó ra tính ngoài chất côngvà chuẩn nghiệp bị bán.
Hoạt động một số công đoạn cho
doanhGiá nghiệp trị chênh khác lệch
sản phẩm chưa hoàn thành
Lấy số cuối kỳ trừ đầu kỳ
2. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp
Doanh thu bán
Chênh lệch sản phẩm đang
chế biến, hàng gửi bán, phế liệu…
Doanh thu cho thuê
phương tiện, bán phế liệu..
Ý nghĩa kinh tế các chỉ tiêu thống kê kết quả
sản xuất của doanh nghiệp
Đảm bảo cung cấp kịp thời các thông tin số liệu
cho quản lý sản xuất: tiến độ sản xuất, chất lượng
sản xuất, sử dụng các định mức đầu vào trong sản
xuất, tính chi phí sản phẩm.
Tổng kết đánh giá kết quả giai đoạn sản xuất sản
phẩm, định giá, định thời điểm và thị trường tiêu thụ
của sản phẩm.
Lập bảng báo cáo thống kê của doanh nghiệp
thống kê lên các cơ quan quản lý cấp trên.
Phân tích kết quả sản xuất của doanh nghiệp
Giá nguyên liệu đầu vào
1. Than bùn 330đ/kg
2. Phân lân 800đ/kg
3. Phân chuồng 750đ/kg
4. Men vi sinh 100đ/kg
5. Phân bò 200đ/kg
Thành phần một bao
1. Than bùn
2. Phân chuồng
3. Vô cơ
4.Men và tạp chất
Than bùn Phân chuồng Vô cơ Men và tạp chất
10%
10%
50%
30%
Biểu đồ tỉ lệ thành phần một bao
Bảng thống kê kết quả sản xuất
Đơn vị tính : 1000đ
Tổng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
cộng
Chi phí
trung 169.326 166.125 100.448 99.775 170.052 180.473 886.199
gian
Giá trị
tăng 31.307 60.112 50.004 90.453 90.338 70.417 392.631
thêm
Giá trị
200.633 226.237 150.452 190.228 260.390 250.890 1278.83
sản xuất
Doanh
39.386 80.097 171.126 174.128 33.278 33.130 531.145
thu
Tồn kho 142.5 90 30 26 113.11 106.34
Nguồn: Phòng kế toán
180 171.126 174.128
160
140
120
100
80.097
80
60
39.386
40 33.278 33.13
20
0
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Biểu đồ doanh thu đầu năm 2009
III. KẾT LUẬN
Đối với doanh nghiệp
Phản ánh kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp góp phần tích luỹ vốn kinh doanh và
mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Đảm bảo cho việc thanh toán các khoản
nợ của doanh nghiệp, lập mục tiêu mới, mở
rộng thị trường.
Xác định vị trí và sự tồn tại của doanh
nghiệp trên thị trường.
Đối với nền kinh tế quốc dân
Góp phần tích luỹ vốn tăng trưởng kinh tế quốc
dân
Tăng thu nhập của nền kinh tế và tăng thu nhập
bình quân xã hội
Khuyến khích sản xuất và khuyến khích tiêu
dùng
Giảm tỉ lệ lạm lạm phát, chỉ định giá cả hàng
hoá.
Mở rộng việc làm và giảm tỉ lệ thất nghiệp