1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Đối với những nƣớc đang phát triển với nguồn tích lũy vốn nội bộ trong nền
kinh tế còn thấp nhƣ Việt Nam, việc thu hút vốn từ bên ngoài, trong đó có vốn đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI, là rất cần thiết cho đầu tƣ phát triển. FDI đƣợc coi là cú
huých nhằm giúp Việt Nam thoát khỏi "vòng luẩn quẩn" về kinh tế. Trong nhiều
năm, Việt Nam luôn duy trì tăng trƣởng ở mức cao, tốc độ tăng trƣởng kinh tế trung
bình giai đoạn 2005 – 2015 đạt 6,25% (World Bank, 2016). Trong đó, yếu tố vốn
đóng góp đến hơn 60% GDP (APO, 2015). Thực tế cho thấy, vốn FDI ngày càng
bộc lộ tính hai mặt rất rõ rệt đối với nền kinh tế xã hội. Một mặt, vốn FDI đã và
đang là một nguồn bổ sung rất quan trọng cho nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu đầu tƣ
phát triển và tăng trƣởng kinh tế. Việc thu hút nguồn vốn FDI đã tạo thêm những
ngành công nghiệp mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho Việt Nam, giúp
cải thiện kim ngạch xuất khẩu, và cơ sở hạ tầng của Việt Nam. Mặt khác, FDI làm
nảy sinh nhiều vấn đề bất cập nhƣ ô nhiễm môi trƣờng, chuyển giao công nghệ lạc
hậu, lấn áp doanh nghiệp trong nƣớc. Nhìn thẳng vào kết quả thu hút và sử dụng
FDI ở Việt Nam, có thể thấy rằng hoạt động thu hút và sử dụng FDI ở Việt Nam
chƣa đạt đƣợc những kết quả nhƣ kỳ vọng,
254 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
NGUYỄN QUỲNH THƠ
THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, 2017
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
NGUYỄN QUỲNH THƠ
THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ : 62340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. TÔ KIM NGỌC
2. TS. PHÙNG KHẮC KẾ
HÀ NỘI, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong chuyển đề này là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả
nghiên cứu của luận văn có tính độc lập, số liệu và dữ liệu sử dụng trong luận văn
đƣợc trích dẫn đúng quy định
Tác giả
Nguyễn Quỳnh Thơ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LUẬN VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ............................................................................... 13
1.1. Vị trí và tác động của nguồn vốn FDI đối với phát triển kinh tế .............. 13
1.1.1. Vị trí nguồn vốn FDI ...................................................................................... 13
1.1.2. Tác động của nguồn FDI đối với phát triển kinh tế ....................................... 22
1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá việc thu hút và sử dụng FDI ............................. 25
1.2.1. Hệ thống chỉ tiêu về kết quả thu hút và thực hiện FDI .................................. 26
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu về chất lượng FDI ............................................................. 28
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế FDI ..................................................... 30
1.2.4. Chỉ số ngưỡng FDI ........................................................................................ 32
1.3. Hệ thống chính sách thu hút sử dụng FDI .................................................... 35
1.3.1. Nhân tố ảnh hưởng tới thu hút, sử dụng FDI ................................................. 35
1.3.2. Hệ thống chính sách thu hút và sử dụng FDI ................................................ 40
1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chính sách FDI ................................................... 60
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 ....... 66
2. 1. Đặc điểm phát triển kinh tế Việt Nam ......................................................... 66
2.1.1. Diễn biến tăng trưởng kinh tế Việt Nam ....................................................... 66
2.1.2. Vốn đầu tư phát triển và vị trí của nguồn vốn FDI ........................................ 74
2.2. Thực trạng thu hút và sử dụng FDI tại Việt Nam giai đoạn 2005 – 2016 .. 77
2.2.1. Chỉ tiêu về kết quả thu hút và sử dụng FDI ................................................... 77
2.2.2. Chỉ tiêu chất lượng FDI ................................................................................. 89
2.2.3. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế FDI .................................................................... 95
2.3. Thực trạng hệ thống chính sách FDI ......................................................... 103
2.3.1. Chính sách thu hút và sử dụng FDI tại Việt Nam ........................................ 104
2.3.2. Đánh giá hiệu quả hệ thống chính sách FDI Việt Nam ............................... 130
2.4. Xác định ngƣỡng FDI Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ............................... 135
2.4.1. Mô hình và phương pháp xác định ngưỡng FDI ......................................... 136
2.4.2. Kết quả thực nghiệm ................................................................................... 137
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG FDI TẠI VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2016-2025 ........................................................................................ 144
3.1. Nhu cầu vốn FDI và những thay đổi môi trƣờng thu hút sử dụng FDI của
Việt Nam giai đoạn 2016-2020 ............................................................................ 144
3.1.1. Nhu cầu huy động nguồn FDI cho phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-
2020, tầm nhìn tới 2030 ........................................................................................ 144
3.1.2. Cơ hội và thách thức trong việc thu hút và sử dụng nguồn FDI trong thời
gian tới .................................................................................................................. 146
3.2. Giải pháp đẩy mạnh thu hút và sử dụng FDI tại Việt Nam ...................... 149
3.2.1. Điều chỉnh cấp độ chính sách thu hút FDI cho phù hợp với vị trí vốn có của
nguồn vốn ............................................................................................................... 149
3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách FDI nâng cao để tăng nội lực
hấp thụ của nền kinh tế .......................................................................................... 153
3.2.3. Xây dựng hoạch quy ngành, vùng kinh tế phù hợp với mục tiêu trong chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của quốc gia ........................................................... 167
3.2.4. Xây dựng các đặc khu kinh tế để tập trung nguồn lực xã hội ...................... 174
3.2.5. Hoàn thiện cơ chế quản lý và phân cấp FDI ............................................... 176
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................... 177
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 179
3.3.1. Cần điều chỉnh quan điểm phát triển và mô hình phát triển ...................... 179
3.3.2. Nâng cao hiệu lực thực thi chính sách ......................................................... 181
3.3.3. Nâng cao tính minh bạch, chống tham nhũng ............................................. 183
3.3.4. Phát triển thị trường tài chính trong nước, khai thác có hiệu quả nguồn vốn
nội địa ..................................................................................................................... 184
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Anh
Viết đầy đủ tiếng Việt
ASEAN : Association of South-East Asian Nations
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
BTA : Bilateral Trade Agreement
: Hiệp định Thƣơng Mại song phƣơng
BUILD : Board of Investors Unit for Industrial Linkage
: Chƣơng trình liên kết các nhà đầu tƣ ngành công nghiệp
CEEC : Center and East European Countries
: Các nƣớc Trung Âu và Tây Âu
CIEM : Central Institute for Economic Management
: Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung Ƣơng
CSSDP : Center Satellite System Development Program
: Chƣơng trình phát triển hệ thống vệ tinh trung tập
EU : European Union
: Liên minh Châu Âu
FDI : Foreign Direct Investment
: Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
FE : Fixed Effects
: Mô hình tác động cố định
GDP : Gross Domestic Production
: Tổng sản phầm nội địa
IMF : International Monetary Fund
: Quỹ tiền tệ quốc tế
KCN : Khu công nghiệp
KCX : Khu chế xuất
LR : Likelihood Ratio
: Tỷ lệ Likelihood
LS : Least Square
: Phƣơng pháp ƣớc lƣợng bình phƣơng nhỏ nhất
LUIP : Local Industries Upgrading Programme
: Chƣơng trình nâng cấp các ngành công nghiệp địa phƣơng
M&A : Merger and Acquisition
: Mua lại và sáp nhập
MIDA : Malaysia Industrial Development Authority
: Cục phát triển công nghiệp Malaysia
MNCs : Multinational Corporations
: Công ty đa quốc gia
NLP : National Linkage Programme
: Chƣơng trình liên kết quốc gia
NSNN : Ngân sách nhà nƣớc
PTR : Panel Threshold Regression
: Mô hình hồi quy ngƣỡng cho dữ liệu mảng
ODA : Official Development Assistance
: Viện trở phát triển chính thức
OECD : Organisation for Economic Cooperation and Development
: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
R&D : Research and Development
: Nghiên cứu và phát triển
RE : Random Effects
: Mô hình tác động ngẫu nhiên
TAR : Threshold AutoRegressive
: Mô hình tự hồi quy ngƣỡng
TFP : Total Factor Productivity
: Năng suất các nhân tố tổng hợp
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TPCP : Trái phiếu chính phủ
TPP : Trans-Pacific Partnership
: Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng
UNCTAD : United Nations Conference on Trade and Development
: Tổ chức liên hợp quốc về thƣơng mại quốc tế
WTO : World Trade Organisation
: Tổ chức thƣơng mại thế giới
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Phân loại các nguồn vốn đầu tƣ xã hội
Hình 1.2 Các nguồn vốn bên ngoài chảy vào các nƣớc đang phát triển
Hình 1.3 Vị trí của nguồn vốn FDI trong số các nguồn vốn nƣớc ngoài chảy
vào một số nƣớc đang phát triển châu Á, 2005 – 2015
Hình 1.4 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút và sử dụng FDI
Hình 2.1 Tốc độ tăng trƣởng kinh tế tại Việt Nam và trên thế giới (%)
Hình 2.2 GDP bình quân đầu ngƣời Việt Nam 2005 – 2015
Hình 2.3 Hệ số ICOR của Việt Nam, 2005 – 2015
Hình 2.4 ICOR của Việt Nam và một số nƣớc trong khu vực
Hình 2.5 Mức độ đóng góp của TFP vào tăng trƣởng kinh tế của một số quốc
gia, 2000 – 2013
Hình 2.6 Nguồn gốc tăng trƣởng kinh tế của một số quốc gia
Hình 2.7 Đóng góp của yếu tố TFP vào tăng trƣởng kinh tế
Hình 2.8 Tổng đầu tƣ toàn xã hội giai đoạn 2000 -2015
Hình 2.9 Vốn đầu tƣ cho nền kinh tế Việt Nam theo khu vực kinh tế giai đoạn
2005 – 2015
Hình 2.10 Hệ số ICOR Việt Nam qua các giai đoạn
Hình 2.11 Diễn biến nguồn vốn FDI qua các năm
Hình 2.12 Tỷ lệ giải ngân vốn FDI qua các năm
Hình 2.13 Quy mô vốn dự án đăng ký, thực hiện, và tỷ lệ vốn thực hiện
Hình 2.14 Tỷ trọng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài theo hình thức đầu tƣ giai
đoạn 2005 – 2015
Hình 2.15 Số lƣợng lao động của khu vực FDI
Hình 2.16 Chi phí môi trƣờng dự kiến tiết kiệm đƣợc khi đầu tƣ vào Việt Nam
Hình 2.17 Cơ cấu FDI theo đối tác đầu tƣ nắm giữ công nghệ nguồn
Hình 2.18 Tỷ lệ chuyển giao công nghệ của dự án FDI
Hình 2.19 Tỷ trọng của FDI trong tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội
Hình 2.20 Đóng góp của khu vực FDI trong tổng GDP cả nƣớc
Hình 2.21 Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thƣơng mại của khu vực
FDI giai đoạn 2005 – 2015
Hình 2.22 Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực FDI trong tổng kim ngạch xuất khẩu
cả nƣớc
Hình 2.23 Tỷ trọng nhập khẩu của khu vực FDI trong tổng kim ngạch nhập
khẩu cả nƣớc
Hình 2.24 Thu ngân sách Nhà nƣớc từ doanh nghiệp FDI
Hình 2.25 Thu nhập bình quân theo thành phần kinh tế
Hình 2.26 Chỉ số cơ hội đầu tƣ toàn cầu của Việt Nam và một số quốc gia
trong khu vực, 2005 – 2015
Hình 2.27 Chỉ số FDI tiềm năng Việt Nam so với các quốc gia trong khu vực
Hình 2.28 Chỉ số FDI thực hiện Việt Nam so với các quốc gia trong khu vực
Hình 2.29 Khoảng cách FDI và thặng dƣ FDI của Việt Nam và các quốc gia
trong khu vực
Hình 2.30 Quy mô FDI qua các năm và giá trị ngƣỡng FDI
Hình 3.1 Sơ đồ cụm ngành dệt Quảng Đông (Trung Quốc)
Hình 3.2 Sơ đồ cụm ngành du lịch Thái Lan
Hình 3.3 Sơ đồ cụm ngành du lịch dƣỡng sinh, chữa bệnh Thái Lan
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tổng kết hệ thống chính sách về FDI toàn cầu
Bảng 1.2 Mƣời quốc gia đứng đầu bảng xếp hạng chỉ số Cơ hội đầu tƣ toàn cầu
2015
Bảng 1.3 Chỉ số Cơ hội đầu tƣ toàn cầu bình quân theo khu vực 2015
Bảng 2.1 Tốc độ tăng trƣởng của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực
qua các năm trong giai đoạn 2005 - 2015
Bảng 2.2 Tăng trƣởng toàn nền kinh tế theo từng giai đoạn
Bảng 2.3 Tỷ trọng vốn đăng ký của 10 địa phƣơng đứng đầu về thu hút FDI
trong năm 2005, 2010 và 2015
Bảng 2.4 So sánh cơ cấu FDI theo ngành năm 2005, 2010, 2015
Bảng 2.5 Vốn FDI tại Việt Nam phân theo ngành
Bảng 2.6 Tỷ trọng số dự án và vốn đăng ký của 10 quốc gia và vùng lãnh thổ
đứng đầu về lƣợng FDI trong năm 2000, 2005, 2015
Bảng 2.7 Tỷ lệ ƣớc tính doanh nghiệp thực hiện chuyển giá
Bảng 2.8 Những thay đổi cơ bản về thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động
FDI tại Việt Nam
Bảng 2.9 So sánh những quy định về cấp phép đầu tƣ và hình thực đầu tƣ của
Việt Nam với một số quốc gia trong khu vực
Bảng 2.10 Những thay đổi cơ bản về ƣu đãi thuế tại Việt Nam
Bảng 2.11 Tính hiệu lực và hiệu quả của các chính sách FDI tại Việt Nam, 2005 -
2015
Bảng 2.12 Chỉ số Cơ hội đầu tƣ toàn cầu Việt Nam so sánh với chỉ số bình quân
theo nhóm xếp hạng, 2015
Bảng 2.13 Chỉ số Cơ hội đầu tƣ toàn cầu Việt Nam so sánh với chỉ số bình quân
theo khu vực, 2015
Bảng 2.14 Xếp hạng chỉ số Cơ hội đầu tƣ toàn cầu Việt Nam năm 2015
Bảng 2.15 Chỉ số FDI tiềm năng Nam qua các giai đoạn
Bảng 2.16 Danh sách biến số, thƣớc đo, nguồn số liệu
- 1 -
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Đối với những nƣớc đang phát triển với nguồn tích lũy vốn nội bộ trong nền
kinh tế còn thấp nhƣ Việt Nam, việc thu hút vốn từ bên ngoài, trong đó có vốn đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI, là rất cần thiết cho đầu tƣ phát triển. FDI đƣợc coi là cú
huých nhằm giúp Việt Nam thoát khỏi "vòng luẩn quẩn" về kinh tế. Trong nhiều
năm, Việt Nam luôn duy trì tăng trƣởng ở mức cao, tốc độ tăng trƣởng kinh tế trung
bình giai đoạn 2005 – 2015 đạt 6,25% (World Bank, 2016). Trong đó, yếu tố vốn
đóng góp đến hơn 60% GDP (APO, 2015). Thực tế cho thấy, vốn FDI ngày càng
bộc lộ tính hai mặt rất rõ rệt đối với nền kinh tế xã hội. Một mặt, vốn FDI đã và
đang là một nguồn bổ sung rất quan trọng cho nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu đầu tƣ
phát triển và tăng trƣởng kinh tế. Việc thu hút nguồn vốn FDI đã tạo thêm những
ngành công nghiệp mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho Việt Nam, giúp
cải thiện kim ngạch xuất khẩu, và cơ sở hạ tầng của Việt Nam. Mặt khác, FDI làm
nảy sinh nhiều vấn đề bất cập nhƣ ô nhiễm môi trƣờng, chuyển giao công nghệ lạc
hậu, lấn áp doanh nghiệp trong nƣớc... Nhìn thẳng vào kết quả thu hút và sử dụng
FDI ở Việt Nam, có thể thấy rằng hoạt động thu hút và sử dụng FDI ở Việt Nam
chƣa đạt đƣợc những kết quả nhƣ kỳ vọng,
Xét riêng yếu tố vốn đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế, có đến 90% là vốn
không đi kèm công nghệ (non-IT capital), cho thấy tăng trƣởng kinh tế Việt Nam
phụ thuộc phần lớn vào yếu tố tài chính mà chƣa khai thác đƣợc sức mạnh đòn bẩy
từ các yếu tố khác nhƣ chất lƣợng nguồn nhân lực, các nhân tố sản xuất (đất đai,
công nghệ), năng lực đổi mới, sáng tạo công nghệ còn yếu.
Bên cạnh đó, cơ cấu hàng hóa sản xuất và hàng hóa xuất khẩu cũng chƣa
đƣợc cải thiện nhiều. 80% mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam đƣợc xuất
khẩu từ khu vực FDI nhƣng hầu hết là những mặt hàng truyền thống, nguyên liệu
thô hoặc sơ chế, giá trị gia tăng không cao, hàng gia công. Việt Nam vẫn chủ yếu
khai thác nguồn lực có sẵn (nghĩa là dựa trên lợi thế tĩnh) nhƣ khai thác tài nguyên
thiên nhiên, sử dụng lao động sẵn có mà chƣa khai thác tối ƣu lợi thế động. Nhiều
- 2 -
mặt hàng nặng về sử dụng nhiều lao động giản đơn hay khai thác tài nguyên nên giá
trị và khả năng cạnh tranh thấp. Mặt khác, mặc dù FDI đã góp phần làm tăng kim
ngạch xuất khẩu của Việt Nam nhƣng kim ngạch nhập khẩu của khu vực này cũng
tăng nhanh không kém. Tỷ trọng nguyên liệu nhập trong sản xuất của khu vực FDI
rất cao, chiếm đến hơn 90%. Điều này khiến cho cán cân thƣơng mại của khu vực
FDI trong thời gian dài bị thâm hụt, những năm gần đây (2012 đến nay) đã có sự cải
thiện nhƣng không đáng kể.
Ngoài ra, tốc độ phát triển khu vực công nghiệp phụ trợ FDI còn thấp. Khu
vực công nghiệp phụ trợ còn rất sơ khai, mới chỉ sản xuất linh kiện đơn giản với giá
trị nội địa hóa rất nhỏ, tham gia một khâu rất nhỏ hoặc thậm chí không thể tham gia
vào chuỗi sản xuất trong nƣớc và toàn cầu. Hơn nữa, việc gắn kết giữa thu hút FDI
với chuyển giao công nghệ kỹ thuật tiến bộ, đảm bảo công bằng xã hội còn chƣa
chặt chẽ. Do đó, Việt Nam đã và đang phải đánh đổi việc thu hút lƣợng vốn FDI
khổng lồ với các vấn đề nảy sinh trong kinh tế - xã hội nhƣ ô nhiễm môi trƣờng,
thất nghiệp, phân hóa xã hội, phân hóa vùng miền, lấn át doanh nghiệp trong nƣớc...
Điều này thể hiện một sự mất cân đối trong hệ thống chính sách FDI của
Việt Nam, trong đó ƣu tiên thu hút về số lƣợng mà chƣa đảm bảo về chất lƣợng
nguồn vốn. Thực tế cho thấy, kể từ khi ban hành Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài năm 1987
đến nay, Việt Nam theo đuổi chính sách FDI ở cả 3 cấp độ: thu hút FDI, nâng cấp
FDI, tạo mối liên kết giữa doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc. Tuy nhiên, khi đánh
giá tính hiệu lực và hiệu quả của các chính sách FDI của Việt Nam, kết quả cho
thấy Việt Nam mới chủ yếu tập trung vào cấp độ chính sách đầu tiên – thu hút FDI,
trong khi các cấp độ chính sách khác chƣa thực sự đƣợc quan tâm, khiến hiệu lực
thực thi hoặc/và hiệu quả chính sách chƣa cao.
Trong bối cảnh việc thu hút FDI còn có những tranh luận trái chiều ở cả giới
chuyên gia và các nhà làm chính sách do tính hai mặt của bản thân nguồn vốn, trong
Nghị Quyết Đại hội Đảng Khóa 12 (Tháng 1/2016) đã thông qua phƣơng hƣớng
nhiệm vụ của toàn xã hội trong giai đoạn 2016 – 2020, tầm nhìn tới 2030 với mục
tiêu “đổi mới toàn diện và đồng bộ, phát triển nhanh, bền vững, sớm đưa Việt Nam
- 3 -
cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa, nâng cao vị thế và uy
tín của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới”.
Để đạt đƣợc mục tiêu này, FDI đƣợc dự đoán sẽ vẫn là một trong những bộ
phận quan trọng. Theo Bộ Kế Hoạch và Đầu Tƣ (2016), để đạt mục tiêu GDP bình
quân đầu ngƣời đạt 3.200 - 3.500 USD vào năm 2020, và vốn đầu tƣ toàn xã hội đạt
32 - 34% GDP thì trung bình hàng năm Việt Nam cần khoảng 90 tỷ USD vốn đầu
tƣ xã hội. Trong khi nguồn vốn tích lũy nội địa còn hạn chế thì Việt Nam đang cố
gắng hết mức tận dụng nguồn vốn bên ngoài nhƣ ODA, vay thƣơng mại, và FDI.
Theo kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ trong gần 30 năm qua ở Việt Nam, 70% vốn
đầu tƣ xã hội là nguồn vốn trong nƣớc (vốn ngân sách, vốn doanh nghiệp nhà nƣớc,
vốn doanh nghiệp tƣ nhân và dân cƣ), 30% là nguồn vốn ngoại (bao gồm viện trợ
phát triển ODA, FDI và các nguồn vốn nƣớc ngoài khác). Với tỷ lệ này, trong giai
đoạn 2016 – 2020 trung bình hàng năm sẽ phải huy động khoảng 23 – 25 tỷ USD
vốn nƣớc ngoài, trong đó 17 – 18 tỷ USD là FDI. Hơn nữa, ODA ngày một giảm
dần và không đƣợc ƣu đãi nhƣ trƣớc, khi Việt Nam đã gia nhập nhóm nƣớc có thu
nhập trung bình. Dự kiến đến năm 2018, World Bank sẽ chấm dứt cung cấp nguồn
vốn vay ODA đối với Việt Nam, còn vay thƣơng mại hiện không đáng kể. Điều đó
cũng có nghĩa để bù đắp việc giảm ODA, vốn FDI và vốn đầu tƣ gián tiếp sẽ đƣợc
coi trọng hơn.
Chính bởi vị trí quan trọng và không thể thay thế của nguồn vốn FDI đối với
nền kinh tế Việt Nam nhƣ vậy, cần có một công trình nghiên cứu sâu và toàn diện
thực trạng thu hút và sử dụng FDI cũng nhƣ hệ thống chính sách FDI của Việt Nam
trong thời gian qua, đồng thời xác định mức độ thu hút FDI phù hợp để tối ƣu hóa
lợi ích thu đƣợc từ nguồn vốn này. Xuất phát từ thực tiễn này, đề tài nghiên cứu
“Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”
đƣợc thực hiện.
2. Tổng quan các nghiên cứu
Thời gian qua, có rất nhiều các nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế về tình
hình thu hút FDI và tác động của FDI tới kinh tế - xã hội của các quốc gia tiếp nhận.
- 4 -
Trong đó, nhiều nghiên cứu đã phân tích vai trò của FDI đối với quốc gia tiếp nhận,
cũng nhƣ những chính sách mà quốc gia đó áp dụng trong việc thu hút và sử dụng
FDI.
2.1. Các nghiên cứu quốc tế về thu hút và sử dụng FDI
Hầu hết các nghiên cứu đều thừa nhận sự cần thiết của vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài đối với quốc gia tiếp nhận bao gồm vốn, bí quyết công nghệ, kinh nghiệm
quản lý, marketing, mạng lƣới sản xuất toàn cầu; và là một động lực quan trọng
tạo điều kiện cho các quốc gia tiếp nhận phát triển và tăng trƣởng kinh tế (Lall,
2000; OECD, 2002). Theo UNCTAD (1999), FDI có thể hỗ trợ phát triển cho địa
phƣơng bằng cách: (i) bổ sung các nguồn lực tài