Vốn đầu tư là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp.
Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
42 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thủ tục chấp thuận đầu tư, tạm ngừng và chấm dứt dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 11/10/2012 ‹#› 1 THỦ TỤC CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ, TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2 Giảng viên : Trần Anh Tuấn Nhóm 14:- Đoàn Thị Kim Hòa. - Trịnh Văn Long. - Vũ Ngọc Nam. - Nguyễn Thị Nhật Trâm. Quy định chung. Thủ tục Đầu tư. Thẩm quyền chấp thuận và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Cơ quan tiến nhận hồ sơ Dự án đầu tư. Điều chỉnh dự án đầu tư. Nội dung – Hiệu lực của Giấy chứng nhận đầu tư. Phụ Lục. Thảo luận. 3 NỘI DUNG I. QUI ĐỊNH CHUNG Giải thích một số từ ngữ. Ngôn ngữ sử dụng. 4 Giải thích một số từ ngữ Vốn đầu tư là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. 5 Ngôn ngữ sử dụng Đối với dự án đầu tư trong nước: sử dụng tiếng Việt Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài: sử dụng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng. Trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt và bản tiếng nước ngoài thì áp dụng bản tiếng Việt. 6 II. THỦ TỤC ĐẦU TƯ Dự án đầu tư trong nước có quy mô đầu tư <15 tỷ VNĐ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư (theo khoản 1, Điều 45 Luật đầu tư). Các dự án còn lại phải làm thủ tục đầu tư trước khi thực hiện dự án 7 II. THỦ TỤC ĐẦU TƯ Đăng ký đầu tư. Thẩm tra dự án đầu tư. 8 ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ 1.1. Đối với dự án đầu tư trong nước : Quy mô vốn đầu tư : từ 15 tỷ VNĐ đến dưới 300 tỷ VNĐ - Không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Không phải là dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ. 9 ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ 1.2. Đối với dự án đầu tư nước ngoài Quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện Đáp ứng một trong các điều kiện sau (theo khoản 2, Điều 105 Nghị định 24/2000): + Xuất khẩu toàn bộ sản phẩm. + Đầu tư vào khu công nghiệp đáp ứng các yêu cầu về tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm theo quy định của Bộ kế hoạch và đầu tư. + Thuộc lĩnh vực sản xuất có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu USD và có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm từ 80% trở lên. 10 ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ 1.2. Đối với dự án đầu tư nước ngoài Hồ sơ đăng ký đầu tư bao gồm: Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu) Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng BCC, Điều lệ DN (nếu có) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư Dự án đầu tư gắn liền với việc thành lập tổ chức kinh tế: + Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp + Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài 11 ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ Nội dung bản đăng ký đầu tư Tư cách pháp lý của nhà đầu tư Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có) Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đầu tư là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký đầu tư hợp lệ. 12 THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Dự án quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện * Hồ sơ thẩm tra: Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư Giải trình kinh tế – kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường. 13 THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Dự án quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện * Hồ sơ thẩm tra: Đối với nhà đầu tư nước ngoài: hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng BCC, điều lệ DN(nếu có). Thực hiện đầu tư đồng thời với việc đăng ký KD: + Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế. + Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. 14 THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1. Dự án quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện * Nội dung thẩm tra bao gồm: Sự phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng – kỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác. Nhu cầu sử dụng đất Tiến độ thực hiện dự án Giải pháp môi trường 15 THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 2. Dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện: * Hồ sơ thẩm tra dự án: Hồ sơ đăng ký đầu tư. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng. * Nội dung thẩm tra: Thẩm tra khả năng đáp ứng các điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. 16 THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 3. Dự án quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ VNĐ trở lên và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện Nội dung như quy định đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Ngoài ra: - Hồ sơ thẩm tra: bổ sung Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện tham gia thị trường đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. - Nội dung thẩm tra: bao gồm thêm các điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng 17 III. THẪM QUYỀN CHẤP THUẬN VÀ CẤP GiẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ 1. Dự án thuộc thẫm quyền của Quốc hội 2. Dự án thuộc thẫm quyền của Thủ tướng Chính phủ 3. Dự án thuộc thẫm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 4. Dự án thuộc thẫm quyền của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế 18 Dự án thuộc thẫm quyền của Quốc hội Theo khoản 3, điều 47 Luật đầu tư, đối với các dự án quan trọng quốc gia thì Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư và tiêu chuẩn dự án, Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thẩm tra và cấp giấy chứng nhận đầu tư. 19 Dự án thuộc thẫm quyền của Thủ tướng Chính phủ * Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư thuộc lĩnh vực: Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không, vận tải hàng không, cảng biển quốc gia Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; thăm dò, khai thác khoáng sản Phát thanh, truyền hình Kinh doanh casino Sản xuất thuốc lá điếu Thành lập cơ sở đào tạo đại học Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. 20 Dự án thuộc thẫm quyền của Thủ tướng Chính phủ * Dự án đầu tư không nêu trên, không phân biệt nguồn vốn và có quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng Việt Nam trở lên: Kinh doanh điện, chế biến khoáng sản, luyện kim Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa Sản xuất, kinh doanh rượu, bia 21 Dự án thuộc thẫm quyền của Thủ tướng Chính phủ * Dự án có vốn đầu tư nước ngoài: Kinh doanh vận tải biển Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và internet, thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng In ấn, phát hành báo chí, xuất bản Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập 22 Dự án thuộc thẫm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đối với những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao. 23 Dự án thuộc thẫm quyền của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. 24 IV. CƠ QUAN TiẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban Quản lý Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư và làm các thủ tục đầu tư. 25 V. ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư 26 Không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh Dự án không điều chỉnh về quy mô, mục tiêu, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn. Dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ VNĐ và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư. 27 Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư Sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án thuộc trường hợp sau: Dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ VNĐ và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Dự án đầu tư trong nước không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (trừ trường hợp quy định không phải làm thủ tục đăng ký). Dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện mà sau khi điều chỉnh, dự án đó không thay đổi mục tiêu và vẫn đáp ứng các điều kiện đầu tư quy định đối với dự án đó (trừ trường hợp quy định không phải làm thủ tục đăng ký). 28 Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư Hồ sơ gồm: Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài) - Cơ quan tiếp nhận làm việc và giải quyết trong thời hạn 15, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 29 Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư Sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc trường hợp sau: Dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh, dự án đó thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; Dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án đó thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (trừ trường hợp thuộc diện đăng ký điều chỉnh) 30 Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư Giải trình lý do điều chỉnh, những thay đổi so với dự án đang triển khai Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài) 31 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư làm việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 32 Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư VI. NỘI DUNG – HiỆU LỰC CỦA GiẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ 33 Nội dung Giấy chứng nhận đầu tư Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Gồm những nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ của nhà đầu tư Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, nhu cầu diện tích đất sử dụng Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư Tổng vốn đầu tư Thời hạn thực hiện dự án Tiến độ thực hiện dự án đầu tư Xác nhận các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có) 34 Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh? Nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế và Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm cả nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế có yêu cầu thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục thành lập tổ chức kinh tế. 35 Hiệu lực của Giấy chứng nhận đầu tư Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài: không quá 50 năm, trường hợp cần thiết không quá 70 năm. Dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư sau 12 tháng mà nhà đầu tư không triển khai hoặc không có khả năng thực hiện theo tiến độ đã cam kết và không có lý do chính đáng thì bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư. 36 Tạm ngừng dự án, giảm tiến độ đầu tư Nhà đầu tư được quyền tạm dừng thực hiện dự án đầu tư nhưng phải thông báo với cơ quan Nhà nước quản lý đầu tư Khi tạm dừng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà làm thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư đã cam kết thì phải thông báo bằng văn bản với cơ quan Nhà nước quản lý đầu tư Khi hoạt động trở lại, nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước quản lý đầu tư biết. 37 Chấm dứt dự án đầu tư * Dự án đầu tư sẽ chấm dứt nếu thuộc một trong các trường hợp sau: Hết thời hạn hoạt động ghi trong giấy chứng nhận đầu tư Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án Chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan Nhà nước quản lý đầu tư hoặc theo bản án, quyết định của Toà án, trọng tài do vi phạm pháp luật. 38 * Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư có quyền quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp sau: Dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư sau 12 tháng mà nhà đầu tư không triển khai hoặc dự án chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ quy định (trừ trường hợp được gia hạn hay giãn tiến độ thực hiện dự án). Vi phạm nghiệm trọng các quy định pháp luật Theo bản án, quyết định của Toà án, Trọng tài về việc chấm dứt hoạt động dự án do vi phạm nghiệm trọng pháp luật. 39 Chấm dứt dự án đầu tư Phụ lục Lĩnh vực cấm đầu tư Lĩnh vực đầu tư có điều kiện 40 Lĩnh vực cấm đầu tư Điều 30 – Luật đầu tư 2005 Gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng. Gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam. Gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường. Xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam, sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế. 41 Lĩnh vực đầu tư có điều kiện Khoản 1 Điều 29 Luật đầu tư Tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. Tài chính, ngân hàng. Tác động đến sức khỏe cộng đồng. Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản, dịch vụ giải trí. Kinh doanh bất động sản. Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái. Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo. 42 Thảo luận 43 Chân thành cám ơn !