Đề tài Thực tập tại nhà máy cao su Miền Nam

Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật,nhu cầu về đời sống của con người ngày càng cao,trong đó nhu cầu sản phẩm từ cao su là rất lớn .Vì vậy ngành công nghệ cao su giữ vai trò rất quan trọng trong đời sống xã hội Và một trong những lĩnh vực công nghệ quan trọng mà chúng ta cùng quan tâm là công nghệ sản xuất săm xe,lốp xe bởi vì chúng là những sản phẩm thiết yếu để phục vụ nhu cầu đi lại ,sản xuất của con người.Chúng ta cần phát triển ngành công nghệ này,cải tiến công nghệ đa dạng hóa sản phẩm để từng bước đáp ứng nhu cầu thị trường và cạnh tranh trong nước cũng như thế giới Trong thời gian thực tập tại công ty Casumina Tân Bình ,chúng tôi đã hiểu tổng quan về nhà máy,được hướng dẫn tận tình về trang thiết bị và quy trình sản xuất săm xe máy ,xe đạp,chúng tôi vô cùng biết ơn ban lãnh đạo công ty đã giúp đỡ nhóm chúng tôi trong thời gian tham quan thực tập để chúng tôi có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập này.Chúng tôi xin chân thành cảm ơn

doc30 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4407 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tập tại nhà máy cao su Miền Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN……… 3 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN TỰC TẬP 4 LỜI NÓI ĐẦU ………… 5 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN CÔNG TY 6 1.1Tổng quan về công ty cao su miền nam 6 1.1.1 Giới thiệu về công ty 6 1.1.2 Khẳng định thương hiệu CASUMINA 7 1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh và định hướng phát triến 7 1.1.3.1 Lĩnh vực kinh doanh 7 1.1.3.2 Định hướng phát triển 7 1.1.4 Chính sách chất lượng sản phẩm 8 1.1.5 Thành tích 8 1.2 Tổng quan về xí nghiệp Casumina Tân Bình 9 1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 9 1.2.1.1 Quá trình hình thành 9 1.2.1.2 Quá trình phát triển 9 1.2.2 Đặc điểm và nhiệm vụ tổng quát của xi nghiệp 10 1.2.3 Ngành nghề kinh doanh 11 1.2.4 Bộ máy quản lý xí nghiệp 11 1.2.4.1 Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp 11 1.2.4.2 Cơ cấu sản xuất của xí nghiệp 12 1.2.5 Tình hình thuận lợi và khó khăn 13 1.2.5.1 Thuận lợi 13 1.2.5.2 Khó khăn 13 CHƯƠNG 2:NGUYÊN LIỆU PHỤ GIA 14 2.1 Nguyên liệu 14 2.1.1 Cao su thiên nhiên 14 2.1.2 Cao su tổng hợp 14 2.2 Hóa chất dùng trong công nghệ cao su 16 2.2.1 Chất độn 16 2.2.2 Chất lưu hóa 16 2.2.3 Chất xúc tiến 16 2.2.4 Chất trợ xúc tiến 16 2.2.5 Chất phòng lão 16 2.2.6 Chất hoá dẻo 17 CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 17 3.1 Cán luyện 3.1.1 Nhiệt lọc 18 3.1.1.1 Quy trình 19 3.1.1.2 Thiết bị 19 3.1.2 Lọc 20 3.2 Ép suất 20 3.2.1 Quy trình sản xuất săm xe máy 20 3.2.2 Quy trình Ép suất săm xe đạp 21 3.2.3 Thiết bị ép suất 22 3.3 Thành hình 22 3.3.1 Quy trình thành hình săm xe máy 22 3.3.2 Quy trình hình thành săm xe đạp 23 3.3.3 Thiết bị 23 3.4 Lưu hóa 24 3.4.1 Quy trình lưu hóa săm xe máy và săm xe đạp có gắn van 24 3.4.2 Quy trình lưu hóa săm xe đạp gắn van rời 24 3.4.3 Thiết bị 25 3.5 KCS-Đóng gói-Lưu kho 26 3.5.1 Quy trình công nghệ 26 CHƯƠNG 4:AN TOÀN LAO ĐỘNG,PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY,VỆ SINH CÔNG CỘNG……………….. 27 4.1 Nội quy xí nghiệp 27 4.2 An toàn lao động 27 4.2.1 . Phòng tránh tai nạn lao động 27 4.2.2 An toàn cho người lao động 28 4.2.3 An toàn thiết bị lao động 28 4.2.4 An toàn khi sử dụng điện 28 4.3 Phòng cháy chữa cháy 28 4.4 Vệ sinh môi trường và Công nghiệp 28 4.4.1 Về nước thải 28 4.4.2 Về khí thải 29 CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN 30 LỜI CẢM ƠN Quá quá trình thực tập tại xí nghiệp Casumina Tân Bình chúng em đã biết và hiểu hơn quy trình sản xuất cũng như các sản phẩm được làm từ cao su. Để có những kiến thức kinh nghiệm thực tế trong bài báo cáo chúng em vô cùng biết ơn ban lãnh đạo công ty, các cô chú trong phòng hành chính – nhân sự, các anh chị phòng kỹ thuật và các anh chị công nhân đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Cuối cùng chúng em xin kính chúng cán bộ công nhân viên xí nghiệp Casumina Tân Bình luôn vui, khỏe và thành công trong công cũng như cuộc sống. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (((( LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật,nhu cầu về đời sống của con người ngày càng cao,trong đó nhu cầu sản phẩm từ cao su là rất lớn .Vì vậy ngành công nghệ cao su giữ vai trò rất quan trọng trong đời sống xã hội Và một trong những lĩnh vực công nghệ quan trọng mà chúng ta cùng quan tâm là công nghệ sản xuất săm xe,lốp xe bởi vì chúng là những sản phẩm thiết yếu để phục vụ nhu cầu đi lại ,sản xuất của con người.Chúng ta cần phát triển ngành công nghệ này,cải tiến công nghệ đa dạng hóa sản phẩm để từng bước đáp ứng nhu cầu thị trường và cạnh tranh trong nước cũng như thế giới Trong thời gian thực tập tại công ty Casumina Tân Bình ,chúng tôi đã hiểu tổng quan về nhà máy,được hướng dẫn tận tình về trang thiết bị và quy trình sản xuất săm xe máy ,xe đạp,chúng tôi vô cùng biết ơn ban lãnh đạo công ty đã giúp đỡ nhóm chúng tôi trong thời gian tham quan thực tập để chúng tôi có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập này.Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Chương 1 TỔNG QUAN CÔNG TY 1.1.Tổng quan về công ty công nghiệp cao su Miền Nam Giới thiệu về công ty : Tên công ty :Công ty công nghiệp cao su miền Nam ( CASUMINA ) Trụ sở chính : 180 Nguyễn Thị Minh Khai , Q3 ,TP HCM Điện thoại : (08) 9303122 Fax : (08) 9303205 Website : www.casumina.com.vn Email : casumina@casumina.com.vn Ngày 19/04/1976 , Casumina được thành lập trên cơ sở cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh và quốc hữu hóa các nhà máy tư nhân. Công ty được giao quản lý 7 xí nghiệp. Trong đó, 5 xí nghiệp ở TP HCM ,1 xí nghiệp ở Đồng Nai , 1 xí nghiệp ở Lâm Đồng. Các xí nghiệp gồm có : Michelin được đổi tên là xí nghiệp cao su Hóc Môn : Có 700 công nhân,diện tích 3.6 hecta ,1500m2 nhà xưởng. Chuyên sản xuất lốp xe đạp, xe máy, lốp xe công nghiệp, nông nghiệp và xăm butyl. Đại Nam Co dược đổi tên là xí nghiệp cao su Bình Lợi Xí nghiệp Đồng Tâm nay là xí nghiệp Cao su Tân Bình : Có 180 công nhân, diện tích 0.5 hecta, 2500m2 nhà xưởng ,chuyên sản xuất săm xe máy, xe đạp,săm xe công nghiệp cao su dịch vụ giao thông vận tải. Taluco được đổi tên là xí nghiệp Cao su Đồng Nai : có 450 công nhân, 1.4 hecta, 8000m2 nhà xưởng, chuyên sản xuất săm lốp xe đạp,xe gắn máy, xe công nghiệp và xe tải nhẹ. Aliandrat được đổi tên là xí nghiệp cao su Điện Biên : Có 170 công nhân,diện tích 7304m2, 1400m2. Chuyên săm xe đạp, săm xe công nghiệp và ống cao su. Nhà máy găng tay mủ Latex Hồng Xương được đổi tên là xí nghiệp găng tay cao su Việt Hưng : có 150 công nhân, diện tích 1 hecta, 5000m2 nhà xưởng,chuyên sản xuất săm lốp xe ôtô. Xí nghiệp hóa chất Lâm Đồng ( 1998 được bàn giao cho công ty phân bón Miền Nam ) Năm 2001 công ty thành lập thêm xí nghiệp thứ 7 mang tên Casumina Bình Dương với diện tích 2.5 hecta. 1.1.2. Khẳng định thương hiệu CASUMINA Mục tiêu chiến lược của sản phẩm là đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của khách hàng.Trong đó ,chất lượng đứng hàng đầu, và sau đó là mẫu mã đẹp, đa dạng và giá thành hợp lý. Đầu tư 1 trung tâm thí nghiệm với sự tài trợ của Liên Hợp Quốc gồm 1 số trang thiết bị hiện đại để phân tích các loại hóa chất nguyên liệu dùng trong cao su, những máy kiểm tra tính năng sản phẩm… Nhờ đó sản phẩm Casumina đã được thị trường chấp nhận, nhiều năm liền được bình chọn là hàng VN chất lượng cao và nhiều giải thưởng khác … Không những đã có uy tín trên thị trường trong nước mà còn xuất khẩu với 26 khách hàng ở 20 quốc gia và vùng lãnh thổ. Để thực hiện chiến lược sản phẩm, công ty đã có những bước cải tiến trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ cơ khí,mà thành quả lớn nhất là nghiên cứu công nghệ tiên tiến để sản xuất săm lốp, sản phẩm ống cao su kỹ thuật, găng tay dân dụng. Theo đánh giá của tạp chí Rubber & plastic News của Mỹ, Casumina xếp thứ 69 trong 75 công ty sản xuất ruột xe hàng đầu thế giới. Năm 2002 : Nhận chứng nhận sản phẩm lốp oto đạt tiêu chuẩn Nhật Bản Năm 2005 : Được nhà nước phong tặng danh hiệu “ANH HÙNG LAO ĐỘNG” 1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh và định hướng phát triến 1.1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh : a) Lĩnh vực chính : sản xuất săm lốp các loại xe gắn máy , xe đạp , xe công nghiệp , xe nông nghiệp … b) Ngoài ra còn có các sản phẩm : Cao su kỹ thuật ,găng tay latex, băng tải, … c) Kinh doanh khác : Nhà phân phối các loại nguyên vật liệu và hóa chất phục vụ các ngành sản xuất các sản phẩm cao su như : than đen, vải mành, cao su tổng hợp… Cung cấp các loai phụ tùng cao su cho công nghiệp chế tạo máy, xây dựng ,lắp ráp xe ôtô ,… 1.1.3.2. Định hướng phát triển : Theo số liệu thống kê của Bộ Nội Vụ , hiện nay số lượng xe con người sử dụng ngày càng cao cho thấy thị trường vỏ và ruột xe còn phát triển cao Với bề dày truyền thống 32 năm, với nguồn nhân lực dồi dào và cơ sở vật chất vững mạnh, Casumina quyết tâm giữ vững vị trí nhà sản xuất cao su hàng đầu VN, góp phần đưa sản phẩm VN ra thị trường thế giới. Casumina đã thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ công nghệ kỹ thuật, giám sát vật tư đầu vào, tiết kiệm chi phí quản lý, nâng cao ý thức trách nhiệm, tăng cường công tác thi đua sản xuất, tăng năng suất lao động, bảo đảm đời sống cho người lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. 1.1.4. Chính sách chất lượng sản phẩm Hoạt đọng của công ty căn bản dựa trên việc thỏa mãn ngày càng cao mọi yêu cầu mong muốn của khách hàng, nâng cao tính tin cậy về chất lượng sản phẩm, làm cho Casumina thực sự là người bạn đáng tin cậy của mọi gia đình. Theo phương thức : a)Chính sách chất lượng môi trường : Duy trì và cải tiến liên tục hệ thống chất lượng môi trường phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và ISO 14001:1996 Giảm thiểu chất thải Tuân thủ yêu cầu của nhà nước VN về các yêu cầu môi trường b)Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm : Sử dụng công nghệ và tiêu chuẩn chất lượng Nhật Bản JIL K6366, K6367 , D4230 trong sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm. c)Hệ thống quản lý chất lượng : Casumina áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 cho tất cả các bộ phận quản lý ,sản xuất, vật tư ,bán hàng. d) Việc quản lý công ty dựa trên nguyên tắc : Chỉ cung cấp sản phẩm đạt chất lượng hàng đầu trong số các sản phẩm cùng loại đến tay người tiêu dùng. Chỉ đưa vào sản xuất nguyên liệu có chất lượng tiêu chuẩn công ty đưa ra. Chỉ sản xuất các sản phẩm và công nghệ ổn định. Chỉ xuất xưởng các sản phẩm đã được kiểm tra. 1.1.5. Thành tích Huân chương lao động hạng III – năm 1982 Huân chương lao động hạng II – năm 1987 Huân chương lao động hạng I –năm 2001 11 năm liên tục đạt danh hiệu Hàng VN chất lượng cao (1997-2007) Topten hàng VN chất lượng cao năm 2003 Xếp hạng 69 trong 75 nhà sản xuất vỏ ruột xe hàng đầu thế giới do tạp chi Rubber & Plastic news cua Mỹ bình chọn năm 2004 Đạt danh hiệu là sản phẩm chủ lực của thành phố năm 2005 Được phong tặng danh hiệu “ANH HÙNG LAO ĐỘNG” năm 2005 1.2 TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP CASUMINA TÂN BÌNH : 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.2.1.1. Quá trình hình thành Ngay sau khi đất nước ta vùa giải phóng – thống nhất 3 miền , nền kinh tế nước ta là nền kinh tế tự cung tự cấp, sự giao lưu và hợp tác với các nước trong khu vực cũng như trên toàn thế giới còn hạn chế.Các sản phẩm trên thị trường không thể đáp ứng được nhu cầu của xã hội, trong đó các sản phẩm phục vụ phương tiện giao thông là một điển hình… Chính vì vậy mà tháng 7/1976 xí nghiệp Casumina Tân Bình được thành lập. 1.2.1.2. Quá trình phát triển Từ năm 1976-1978, khi đất nước vùa dành được độc lập, tình hình tài chính của đất nước nói chung còn rất nhiều khó khăn. Xí nghiệp chỉ mới hoạt động dưới hình thức hợp tác xã và mang tính chất đơn thuần . Sau năm 1978 xí nghiệp gia nhập hoạt động dưới hình thức Doanh nghiệp nhà nước, bắt đầu sản xuất các loại ống đệm cao su phục vụ cho bến cảng. Bước vào năm 1990, trong bối cảnh nền kinh tế cả nước đang từng bước chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị trường , nổi lên là sự cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt dộng dịch vụ.Lúc bấy giờ ,Đảng ủy, Ban giám đốc xí nghiệp chủ trương củng cố lại bộ máy tổ chức, tinh giảm biên chế, nâng cao chất lượng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên nhằm đáp ứng kịp thời tình hình mới,mở thêm các lĩnh vực hoạt động kinh tế đối ngoại. Từ năm 1996 -1998 xí nghiệp chuyển sang sản xuất các loại săm để xuất khẩu và các sản phẩm khác như ống đệm, khe co giãn với số lượng rất cao, dẫn tới doanh thu và lợi nhuận cao hơn. Từ năm 1998 – 2000 để mở rộng quy mô sản xuất cung cấp hàng hóa cho thị trường trong nước và xuất khẩu, xí nghiệp tăng cường sản xuất chủ yếu các sản phẩm sau : Săm xe đạp xe máy cung cấp cho thị trường trong nước. Săm baby xuất khẩu sang thị trường Úc và Đài Loan. Trong những hoạt động mới đầy khó khăn này, xí nghiệp phải đồng thời vừa đầu tư, vừa làm, vừa đào tạo, vừa học hỏi. Bằng tính năng động và sáng tạo trong lĩnh vực chỉ đạo và quan tâm vượt khó, xí nghiệp đã tự khẳng định được vị trí, nâng cao uy tín đối với người tiêu dùng. 1.2.2. Đặc điểm và nhiệm vụ tổng quát của xí nghiệp a) Tình hình nhân sự : Tổng cán bộ và công nhân có 180 người, có 53 nữ. Trong đó : Công nhân trực tiếp là 174 người. Công nhân gián tiếp là 56 người. Nhân viên ở khâu gián tiếp được trả lương theo thời gian làm việc từ 8h đến 16h30. Công nhân làm việc trực tiếp được trả theo sản phẩm và làm việc theo ca Ca A : 6h – 14h Ca B : 14h – 22h Ca C : 22h – 6h b) Mục tiêu Từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa để tạo uy tín với khách hàng trong và ngoài nước. Xí nghiệp sản xuất ra rất nhiều mặt hàng cao su nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường nội địa và thế giới. Nâng cao năng suất lao động , máy móc thiết bị , nhằm mục đích vượt kế hoạch mà công ty đã đề ra. Lấy quan hệ sản xuất hàng hóa là mục tiêu hoạt động kinh doanh. Nâng cao thu nhập cho công nhân viên xí nghiệp. c) Nhiệm vụ - Về vốn : Thực hiện đầy đủ các quy định về việc quản lý tài sản, máy móc ,thiết bị, vốn cố định và vốn lưu động của xí nghiệp. - Về đời sống : Quản lý điều động, khen thưởng , kỷ luật CBCNV theo phân cấp của xí nghiệp. Thực hiện theo lao động , phân phối và công bằng xã hội. Tổ chức tốt đời sống và hoạt động sản xuất, không nghừng nâng cao tay nghề và đời sống CBCNV. - Về nghĩa vụ đối với nhà nước : Trên cơ sở kinh doanh co hiệu quả ,ứng dụng khoa học kỹ thuật, xí nghiệp đã hoạt dộng thuận lợi và đã nộp các khoản thuế cho cơ quan nhà nước theo quy định. - Về kinh doanh : Thực hiện các phương án về đầu tư và phát triển công ty được triển khai ở cấp xí nghiệp. Chịu trách nhiệm về các hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp theo phân cấp của công ty. 1.2.3. Ngành nghề kinh doanh Xí nghiệp chuyên sản xuất săm lốp xe đạp xe máy. Ngoài ra xí nghiệp còn sản xuất các sản phẩm sau : Ống đệm cầu cảng. Khe co giãn. Gối cầu. Ống hút phục vu cho công nghiệp dầu khí. Ống thủy lợi các loại. 1.2.4. Bộ máy quản lý xí nghiệp 1.2.4.1. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp * Giám đốc : Chịu trách nhiệm về các hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp theo phân cấp của công ty. Thực hiện các phương án về đầu tư và phát triển của công ty triển khai ở cấp xí nghiệp. Quản lý, điều động ,đề bạt khen thưởng CBCNV. Bảo quản tài sản và an ninh trật tự ở xí nghiệp. * Phó giám đốc : Chủ yếu giúp giám đốc trong việc điều động sản xuất. Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Đề xuất giám đốc các biện pháp quản lý lao động kỹ thuật, đầu tư và sửa chữa thiết bị kịp thời phục vụ sản xuất , hoàn thành kế hoạch. * Phòng tổ chức nhân sự hành chính : Tham mưu cho giám đốc và soạn thảo ,thực hiện các chính sách của xí nghiệp. Quản lý hồ sơ lý lịch các nhân viên. Thường xuyên cải tạo bộ máy tổ chức, phù hợp với nhu cầu lao động. Kiến nghị với giám đốc trong trường hợp cần giải quyết gấp. Góp ý tham gia vào công tác hoàn thiện bộ máy tổ chức. * Phòng tài vụ : Giám sát toàn bộ công việc của từng công nhân viên trong phòng quản lý. Yêu cầu nhân viên kế toán sửa dổi số liệu cho phù hợp với tình hình thực tế. Kiến nghị giám đốc xí nghiệp khi phát hiện chi thu không hợp lý. Kiến nghị giám đốc xí nghiệp trang bị vật tư , trang thiết bị, tạo điều kiện xuất nhập dễ dàng, chính xác. * Phòng kinh doanh : Tham mưu cho giám đốc về tình hình biến động của thị trường, và các dịch vụ khác Góp ý tham gia vào công tác cải tiến chất lượng và công tác kinh doanh của xí nghiệp Giám sát toàn bộ công việc của từng nhân viên trong phòng quản lý. Lập kế hoạch và cung ứng vật tư ,hàng hóa theo nhu cầu kinh doanh. * Phòng kỹ thuật : Giám sát thực hiện tất cả các sản phẩm của xí nghiệp. Giám sát toàn bộ công việc của từng nhân viên trong phòng quản lý. Góp ý tham gia vào công tác cải tiến chất lượng. Lập biên bản đình chỉ công nhân vi phạm. Được quyền ngưng sản xuất nếu thiết bị không bảo đảm kỹ thuật. * Xưởng cơ khí : Bảo quản ,sửa chữa các thiết bị trong xí nghiệp. * Trưởng ca : Quản lý công nhân trong xưởng. 1.2.4.2. Cơ cấu sản xuất của xí nghiệp : Tổ luyện : Cán luyện và gia nhiệt cho cao su bán thành phẩm. Sau đó lọc tạp chất , chuẩn bị cho ép suất. Tổ ép suất : hình thành phôi của sản phẩm Tổ cắt nối : Nối các dầu săm. Tổ thành hình săm : Chuẩn bị săm trước khi lưu hóa. Tổ lưu hóa săm : lưu hóa săm. Tổ KCS : kiểm tra các khuyết tật của sản phẩm, bán thành phẩm. Tổ sản phẩm phụ : làm các sản phẩm theo đơn đặt hàng. 1.2.5. Tình hình thuận lợi và khó khăn : 1.2.5.1. Thuận lợi Có nguồn nguyên liệu rẻ, dồi dào, dễ khai thác và đưa vào sử dụng. Lực lượng lao động trẻ, kinh nghiệm. Có thị trường rộng lớn và sản phẩm thích hợp tap65 quán người tiêu dùng trong nước. Ngoài ra còn có uy tín trên thị trường nước ngoài. Đội ngũ quản lý thâm niên, có kinh nghiệm. 1.2.5.2 Khó khăn Trình độ tự động hóa chưa cao , còn nhiều công đoạn thủ công. Diện tích mặt bằng xí nghiệp còn hạn chế. Chương 2 NGUYÊN LIỆU VÀ PHỤ GIA 2.1.NGUYÊN LIỆU Hiện nay xí nghiệp sử dụng hai loại nguyện liệu chính: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.Nguồn nguyên liệu này đã qua hỗn luyện thành caosu bán thành phẩm có chất độn , chất phòng lão , chất hóa dẻo …nhưng chưa có chất xúc tiến và chất lưu hóa. 2.1.1 .Cao su thiên nhiên Cao su thiên nhiên là cao su không phân cực nên dễ hòa tan trong các dung môi họ béo , họ thơm , không tan trong dung môi phân cực như Ceton.Tính chịu nhiệt kém, phân hủy ở nhiệt độ 192 C.Khối lượng riêng của cao su thiên khô là:0.914kg/cm 2.1.2.Cao su tổng hợp Cao su butyl: Cao su butyl được tung ra thị trường năm 1942 ,hiện nay được sử dụng trong nhiều lĩnh vực với nhưng yêu cầu đặc biệt. Các nhóm cao su Butyl trên thị trường là chất đồng trùng hợp gồm một lượng nhỏ isoprene (khoảng 1-3%) với isobutylen đựợc xúc tác bằng AlCl3 hòa tan trong clorua metyl. Cấu trúc hóa học của cao su butyl: -Tính năng :cao su butyl có tính bão hòa nên đây là loại cao su sử dụng nhiều trong những mục đích đích đặc biệt với các tính chất như: +Tính thấm khí rất nhỏ. Độ kín khí của cao su butyl 8 lần tốt hơn độ kín khí của cao su tự nhiên. +so sánh độ kín khí săm xe làm bằng cao su butyl và cao su thiên Săm xe  Áp suất nguyên thuỷ(Psi)  Áp suất bị mất (Psi)     1 tuần  2 tuần  3 tuần   Cao su thiên nhiên  28  04  08  16.5   Cao su butyl  28  0.5  01  2.0   Khi lưu hóa dung thêm nhựa PF biến tính để lưu hóa sẽ tạo sản phẩm chịu được nhiệt độ cao và kín khí . Tính kháng lão hóa do nhiệt: sao su butyl lưu hóa với hệ thống lưu huỳnh và xúc tiến thường có khuynh hướng biến mềm nếu thừơng xuyên môi trường có nhiệt độ từ 300-700oC F. Cao su Chorobutyl: Năm 1960 Mỹ sản xuất ra loại cao su Butyl mới có biến tính bởi 1-2% Cholor nhằm cải thiện tính chất với một số cao su có độ bão hòa cao .Cao su Chorobutyl được chế tạo bằng cách cho một luồng khí chloro sục vào dung dịch butyl liên tục trong dung môi hexan .Cứ mỗi phân tử chorol sẽ thoát ra một phân tử HCL và một nguyên tử chorol sẽ xuất hiện trên mạch cao su . Vị trí các nguyên tử trên mạch chloro như sau : Lưu hóa : Do có sự xuất hiện của olefin không bão hòa và các nguyên tử chlore rất hoạt động trong mạch cao su, có mhiều kĩ thuật lưu hóa loại cao su này: -Lưu hóa bằng ZnO hoặc ZnCl2. - Lưu hóa bằng bialkyl. -- Lưu hóa bằng resin. Tímh năng sản phẩm: -Tính thấm khí và thấm ẩm thấp. -Tính biến dạng trễ cao. -Kháng oxi , kháng ozon tốt. -Chống uốn mỏi tốt. -Kháng hóa chất tốt. 2.2. HÓA CHẤT DÙNG TRONG CÔNG NGHỆ CAO SU 2.2.1. Chất độn -Cải thiện lý tính sản phẩm : độ cứng , lực kéo đức, kháng mài mòn, kháng nhiệt, giảm co rút… -Cải thiện qui trình công nghệ :dễ đúc khuôn, cán tráng, ép đùn… -Hạ giá thành sản phẩm . -Trong xí nghiệp người ta thường dùng chất độn chủ yếu là than đen.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBAO CAO IN.doc
  • dwgDay Chuyen Cong Nghe So 2 22h30 ngay 27-08-2006.dwg
  • dwgDay Chuyen Cong Nghe So 2.dwg
  • dwgDay Chuyen Cong Nghe So 22.dwg
  • dwgHUE.dwg
  • bakkha 2.bak
  • dwgkha 2.dwg
  • bakKHA.bak
  • dwgKHA.dwg
  • dwgmay nghien hoan chinh2.dwg
  • dwgmay nghien hoan chinh22.dwg
  • dwgMINH.dwg
  • dwgNEN.dwg
  • dwgNGOC2.dwg
  • bakngoc.bak
  • dwgngoc.dwg
  • bakNGUYEN2.bak
  • dwgNGUYEN2.dwg
  • dwgnguyen.dwg
  • bakNHI.bak
  • dwgNHI.dwg
  • bakPHUC2.bak
  • dwgPHUC2.dwg
  • bakPHUC.bak
  • dwgPHUC.dwg
  • dwgPHUONG.dwg
  • dwgQUOC2.dwg
  • bakQUOC.bak
  • dwgQUOC.dwg
  • docxTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.docx