Đề tài Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp ở Công ty dệt len Mùa Đông

Kếtoán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi nhà đầu tưhay một cơsởkinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán đểbiết tình hình và kết quảkinh doanh. Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tếmạnh mẽsang nền kinh tếthịtrường có sựquản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Là một công cụthu thập xửlý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tếcho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kếtoán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đèu ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quảcủa công tác quản lý. Công tác kếtoán ởcông ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệthống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổchức công tác kếtoán khoa học và hợp lý là một trong những cơsởquan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Qua quá trình học tập môn kếtoán doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu thực tếtại Công ty dệt len Mùa Đông, đồng thời được sựgiúp đỡtận tình của thầy cô giáo cũng nhưcác cô chú kếtoán của Công ty dệt len Mùa Đông. Em đã chọn đềtài : "Thực trạng công tác hạch toán kếtoán tổng hợp tại Công ty dệt len Mùa Đông" Báo cáo gồm 3 phần : Phần I : Giới thiệu chung vềdệt len Mùa Đông Phần II : Thực trạng công tác hạch toán kếtoán tại Công ty Phần III : Một sốý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kếtoán của Công ty.

pdf165 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2321 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp ở Công ty dệt len Mùa Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mùa Đông Giáo viên hướng dẫn : Họ tên sinh viên : Hoàng Thị Phương Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I LỜI MỞ ĐẦU Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán để biết tình hình và kết quả kinh doanh. Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đèu ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý. Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu thực tế tại Công ty dệt len Mùa Đông, đồng thời được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo cũng như các cô chú kế toán của Công ty dệt len Mùa Đông. Em đã chọn đề tài : "Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mùa Đông" Báo cáo gồm 3 phần : Phần I : Giới thiệu chung về dệt len Mùa Đông Phần II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của Công ty. Do thời gian thực tập còn ít và khả năng của bản thân còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của cô và các bạn để hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội , ngày tháng năm 2005 Sinh viên. Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I Hoàng Thị Phượng Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT LEN MÙA ĐÔNG. I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty dệt len Mùa Đông Tên công ty : Công ty dệt len Mùa Đông Địa chỉ XN : 47 Nguyễn Tuân - Thanh Xuân - Hà Nội Tiền thân của công ty là “ Liên xưởng công tự hợp danh” được thành lập năm 1960 do hợp doanh các nhà tư bản nghành dệt trong quá trình cải tạo công thương nghiệp tư bản. Năm 1970 đổi tên thành “Nhà máy dệt len Mùa Đông”. Ngày 8/7/1993 được sự đồng ý của UBND thành phố Hà Nội nhà máy chính thức mang tên “Công ty Dệt Len Mùa Đông”. Công ty lúc này vẫn là môt doanh nghiệp thuộc khối công nghiệp địa phương trực thuộc sở công nghiệp Hà Nội. Sản phẩm của Công ty dệt len Mùa Đông bao gồm: sợi len, áo len các loại và bít tất. Do vậy mà nhiệm vụ của Công ty là sản xuất ra sợi len để cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty. _Công ty có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế độ hiện hành. _ Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín đối với bạn hàng. _ Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường để tổ chức sản xuất kinh doanh hợp lý. _ Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ nộp ngân sách nhà nước, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động. III. Tổ chức bộ máy quản lý 1 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty: Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình tham mưu trực tuyến đan cài chức năng và phân phối, đứng đầu chịu trách nhiệm điều hành toàn Công ty là giám đốc. Giám đốc Công ty do Sở công nghiệp Hà Nội bổ nhiệm và miễn nhiệm, giám đốc là người chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước cấp trên. Trợ giúp giám đốc gồm có 2 Phó giám Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I đốc và các phòng ban chức năng. Các phòng ban này được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của toàn Công ty SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY - Phòng tổ chức lao động tiền lương: lập kế hoạch tuyển dụng lao động, đào tạo học sinh học nghề, quản lý lao động, tiền lương thưởng của cán bộ công nhân viên. - Phòng hành chính: đảm bảo công tác hành chính, văn thư của Công ty, phụ trách quản trị kiến thức cơ bản của phòng Công ty. Giám đốc P.Giám đốc P.Giám đốc Phòng xuất nhập khẩu Phòng kế hoạch Phòng kỹ thuật Phòng kế toán Phòng tổ chức LĐTL Phòng kinh doanh Phòng hành chính PX Dệt1 PX Dệt 2 PX Dệt 3 PX Dệt 4 PX Bít Tất PX Kéo Sợi PX Hoàn Thành Bộ phận gia công Bộ phận bảo vệ Bộ phận thiết kế Bộ phận thí nghiệm nhuộm Bộ phận Y tế Bộ phận tiêu thụ Nhà trường Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I -Phòng kế toán: Theo dõi tình hình Tài sản của Công ty, xác định nhu cầu về vốn, tình trạng luận chuyển vốn, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ công tác tính giá thành, theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của các loại Tài sản trong Công ty để cung cấp thông tin chính xác cho ban giám đốc lập báo cao Tài sản. -Phòng kế hoạch: lập kế hoạch sản xuất, điều độ, phân bổ kế toán cho từng phân xưởng sản xuất, theo dõi tiến độ sản xuất. -Phòng kinh doanh: cung cấp vật tư,vật liệu theo nhu cầu sản xuất, quản lý thành phẩm nhập kho, theo dõi tiêu thụ sản phẩm. -Phòng nhập khẩu: tổ chức thiết lập mối quan hệ kinh doanh với các ban ngành trong và ngoài nước, ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu. -Phòng kỹ thuật: chế thử mẫu mã, đưa ra và theo dõi kỹ thuật quy trình công nghệ, quy cách sản phẩm, chất lượng sản phẩm sản xuất. Ngoài ra còn có các bộ phận phòng ban khác. 2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty: 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở Công ty: Xuất phát từ đặc diểm tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Công ty có phòng kế toán (phòng tài vụ). Ở các phân xưởng sản xuất không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên thống kê làm nhiệm vụ thu thập kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ yêu cầu quản lý phân xưởng lập báo cáo phân xưởng và chuyển chứng từ về phòng Tài vụ của công ty để xử lý và tiến hành ghi sổ kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, công tác thống kê trong phạm vi Công ty. Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY Nhân viên thống kê thuộc các phân xưởng ở các cơ sở sản xuất phòng kế toán của Công ty có 6 người, vì vậy mỗi người phải kiêm nhiệm nhiều công việc: Cơ cấu và chức năng của từng nhân viên trong phòng kế toán: -Kế toán trưởng: là trưởng phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc, báo cáo số liệu cụ thể kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho Giám đốc, tổ chức lãnh đạo chung cho toàn phòng, làm công tác đối nội, đối ngoại, ký kết hợp đồng kinh tế. -Kế toán tổng hợp: là phó phòng kế toán, là người trực tiếp giúp việc cho kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng, ngoài ra còn làm công việc kế toán tổng hợp. Kế toán trưởng KẾ TOÁN TỔNG HỢP KT công cụ, dụng cụ Kế toán TSCĐ & phân bổ tiền lương KT tổng hợp chi phí và tính giá thành Kế toán tiền mặt, ngân hàng kiêm thanh toán Kế toán nguyên vật liệu Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I -Kế toán tiền mặt, ngân hàng kiêm kế toán thanh toán: Viết phiếu thu, phiếu chi, phát hành Séc, có quan hệ giao dịch theo dõi các khoản công nợ với khách hàng và các nhà cung cấp. -Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi việc mua, bán và xuất vật liệu. -Kế toán tổng hợp chi phí và tính toán giá thành sản phẩm có nhiệm vụ tập hợp chi phí phát sinh và tính giá thành sản phẩm, theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, doanh thu bán hàng. -Kế toán công cụ dụng cụ kiêm kế toán TSCĐ và phân bổ lương: theo dõi việc mua, bán, xuất sử dụng công cụ dụng cụ, căn cứ vào sổ lương và các báo cáo sản phẩm nhập kho do phòng tổ chức lao động tiền lương chuyển đến tiến hành phân bổ, theo dõi biên động về TSCĐ. Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I 3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở công ty dệt len Mùa Đông. Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ : Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Quan hệ đối chiếu Việc ghi chép hàng ngày được tiến hành theo thủ tục quy đinh. Căn cứ vào chứng từ gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật ký chứng từ liên quan. Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi tiết đó. Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và nhật ký có liên quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào nhật ký chứng từ sau đó vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng từ bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối và báo cáo kế toán khác. Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng phân bổ Bảng kê nhật ký –chứng từ Sổ kế toán chi tiết Sổ tổng hợp chi tiết Sổ Cái Báo cáo kế toán Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế toán. Đây là hình thức kế toán được xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo được các mặt hàng kế toán được tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của Công ty được tiến hành thường xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất các phần hành kế toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công ty. Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I PHẦNII : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY DỆT LEN MÙA ĐÔNG Tháng 5 /2005 công ty dệt len Mùa Đông có tài liệu như sau : Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền .Tính NVL xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước : Hoạt động của Công ty trong tháng I. Dư đầu kỳ các tài khoản : SHTK Tên tài khoản Dư nợ Dư có 111 tiền mặt 50.850.000 112 Tiền gửi ngân hàng 458.963.000 131 Phải thu của khách hàng 78.179.000 141 Tạm ứng 92.700.000 142 Chi phí trả trước 141.052.394 152 Nguyên vật liệu tồn kho 429.022.875 154 Chi phí SXKD dở dang 183.074.236 155 Thành phẩm tồn kho 211.623.950 211 TSCĐ hữu hình 2.543.096.010 214 Hao mòn TSCĐ 415.318.785 311 Vay ngắn hạn 1.651.123.401 331 Phải trả người bán 184.150.962 334 Phải trả CNV 140.510.169 411 Nguồn vốn kinh doanh 600.679.925 421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.043.560.223 415 Quỹkhen thưởng phúc lợi 153.218.000 Tổng 4.188.561.465 4.188.561.465 Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I Số dư chi tiết các tài khoản : * TK131 ; Phải thu của khách hàng STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ 1 Công ty cổ phần Việt An 7.350.000 2 Công ty thương mại & dichị vụ Hằng Thảo 14.320.000 3 XN dệt may Phú Hưng 20.240.000 4 Siêu thị Seoul 27.500.000 5 Cửa hàng thời trang Anh Phương 8.769.000 Tổng 78.963.000 * TK 311 : Vay ngắn hạn STT Tên khách hàng Số tiền 1 Ngân hàng ViệtComBank 512.469.723 2 Ngân hàng NN&PTNT 341.333.121 3 Công ty CP TM Thái Bình 197.320.557 4 Công ty xây dựng Vinacolex 284.877.915 5 Tổng công ty dệt may VN 315.122.085 Tổng 1.651.123.401 * TK 331 : Phải trả cho khách hàng STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ 1 Công ty TNHH Bảo Long 19.036.000 2 Xưởng may Lê Hữu Thọ 84.999.198 3 Công ty TNHH Thiên Ngân 16.000.000 4 Công ty bao bì Thành Đạt 15.612.764 5 Công ty sao Phương Bắc 48.503.000 Tổng * TK 141 : Tạm ứng STT Tên nhân viên Số tiền 1 Đặng Nhật Minh 22.750.000 2 Phí Hồng Nhung 34.754.000 3 Trần Thị Lan 35.196.000 Tổng 92.700.000 Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I * TK 155 : Thành Phẩm S T T Tên sản phẩm ĐVT Số lượng giávốn Thành tiền 1 áo sơ mi nam dài tay chiếc 1.300 42.650 55.445.000 2 áo sơ mi nam cộc tay chiếc 850 31.069 26.408.650 3 Quần dài nam chiếc 750 46.850 35.137.500 4 Quần dài nữ chiếc 500 35.090 17.545.000 5 áo sơ mi nữ dài tay chiếc 1.600 32.143 51.428.800 6 áo sơ mi nữ ngắn tay chiếc 900 28.510 25.659.000 Tổng TK 152 Nguyên vật liệu : STT Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vải sợi m 13.772 10.560 145.432.320 2 Vải thô m 17.058 8.980 153.180.840 3 Vải dệt kim m 9.278 11.042 102.447.676 4 Cúc to kg 46 31.012 1.426.552 5 Cúc nhỏ kg 60 29.510 1.770.600 6 Chun bản to m 5.586 563 3.144.918 7 chun bản nhỏ m 12.359 491 6.068.269 8 Chỉ mầu cuộn 377 13.112 4.943.224 9 Chỉ trắng cuộn 482 12.918 6.226.476 10 Phấn hộp 92 8.005 736.460 11 Dầu hộp 270 13.502 3.645.540 Tổng II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : 1. Ngày 1/ 5 công ty TM & dịch vụ Hằng Thảo thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho XN phiếu thu số 104 2. Ngày 2/ 5Công ty nhập mua vải của công ty Mai Hân theo HĐ số 006893 pNK số 102 , Công ty chưa thanh toán . Tên hàng Số lượng Đơn giá Vải sợi 42/2 PE 17.600 10.580 Vải dệt kim 12.300 11.040 Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I 3. Mua dây kéo của XN Hùng Anh theo HĐ số 007694 ngày 2/ 5 PNK số 103 Công ty chưa thanh toán tiền hàng. Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá Khoá dài 1.020 1.560 Khoá ngắn 3.410 1.021 4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ; 150.000.000 phiếu thu 105 5. Nhập mua chỉ mầu theo HĐ số 029442 ngày 2/ 5 PNK số 104 XN đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu chi số 95 Tên hàng Số lượng ( cuộn ) Đơn giá Chỉ mầu 912 13.154 6. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng thời trang Anh Phương PXK số 116 ngày 2/ 5 , phiếu thu số 106 Công ty tính và trả chiết khấu 1% cho cửa hàng bằng tiền mặt phiếu chi số 96 STT Tên sản phẩm số lượng ( chiếc) giá bán 1 Sơ mi nam dài tay 150 71.500 2 Sơ mi nữ dài tay 280 55.000 3 Quần nam 195 78.000 7. Xuất vải sợi để sản xuất sản phẩm PXK số 117 ngày 3/ 5 STT Tên sản phẩm số lượng (m) đơn giá 1 Bộ đồ nam 4.125 10.560 2 Bộ đồ nữ 5.367 10.560 3 Bộ đồ trẻ em 1.854 10.560 8. Xuất vải thô để sản xuất sản phẩm PXK số 118 ngày 3/ 5 STT Tên sản phẩm số lượng ( m) đơn giá 1 Bộ đồ nam 3.883,0 8.980 2 Bộ đồ nữ 6.138,0 8.980 3 Bộ đồ trẻ em 3.229,5 8.980 9. Xuất chỉ trắng để sản xuất sản phẩm PXK số 119 ngày 3/ 5 STT Tên sản phẩm Số lượng ( cuộn ) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 115 12.918 2 Bộ đồ nữ 231 12.918 3 Bộ đồ trẻ em 95 12.918 10. Xuất chỉ màu để sản xuất sản phẩm , PXK số 120 ngày 3/ 5 STT Tên sản phẩm số lượng (cuộn ) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 170 13.112 2 Bộ đồ nữ 207 13.112 3 Bộ đồ trẻ em 239 13.154 Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I 11. Xuất gửi bán cho cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh ,PXk số 121 ngày 4/ 5 STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá bán 1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 230 55.000 2 Sơ mi nữ N.tay chiếc 310 50.000 3 Quần dài nữ chiếc 250 59.500 12. Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty TNHH Bảo Long Phiếu chi số 97 13.Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank :250.000.000 về nhập quỹ tiền mặt , phiếu thu số 107 ngày 5/ 5 14. Ngày 5/4 Công ty thanh toán tiền cho công ty Mai Hân phiếu chi số 98 15. Xuất phấn để sản xuất sản phẩm , PXK số 112 ngày 5/ 5. STT Tên sản phẩm Số lượng ( hộp ) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 25 8.005 2 Bộ đồ nữ 43 8.005 3 Bộ đồ trẻ em 17 8.005 16. Mua suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 0145173 ngày 5 / 5 , PXK số 105 Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 99 STT Tên sản phẩm Số lượng (chiếc ) Đơn giá 1 Suốt chỉ 1.750 423 17. Nhập mua túi đựng quần áo của công ty bao bì Mai Linh theo HĐ số 015420 ngày 5/ 5 , PNK số 106 , phiếu chi số 100 Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá Túi đựng quần áo 15.841 350 18. Xuất bán cho công ty CP Nam Sơn , phiếu xuất kho số 123 ngày 6/ 5 công ty đã thanh toán cho XN bằng tiền gửi ngân hàng XN tính và trả chiết khấu 2% cho công ty bằng tiền mặt phiếu chi số 101. STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Giá bán 1 sơ mi nam dài tay 750 71.500 2 Sơ mi nam ngắn tay 500 59.000 3 Sơ mi nữ dài tay 430 55.000 4 Sơ mi nữ ngắn tay 345 50.000 19. Xuất suốt chỉ để sản xuất sản phẩm , PXK số 124 ngày 6/ 5 STT tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 510 423 2 Bộ đồ nữ 325 423 3 Bộ đồ trẻ em 219 423 Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I 20. Xuất cúc bé để sản xuất sản phẩm , PXK số 125 ngày 6/ 5. STT Tên sản phẩm Số lượng ( kg) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 20 29.510 2 Bộ đồ nữ 13 29.510 3 Bộ đồ trẻ em 15 29.510 21. Xuất cúc to để sản xuất sản phẩm . PXK số 126 ngày 6/ 5 STT Tên sản phẩm Số lượn g ( kg) đơn giá 1 Bộ đồ nam 17 31.012 2 Bộ đồ nữ 5 31.012 22. Xuất dây chun bản to để sản xuất sản phẩm , PXK số 127 ngày 7/ 5 STT Tên sản phẩm Số lượng (m) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 3.120 491 2 Bộ đồ nữ 5.149 491 3 Bộ đồ trẻ em 2.567 491 23. Xuất túi đựng quần áo để sản xuất sản phẩm ,PXK số 128 ngày 7/ 5 STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Đơn giá 1 Bộ đồ nam 3.640 350 2 Bộ đồ nữ 6.392 350 3 Bộ đồ trẻ em 3.389 350 24. Cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh thanh toán tiền hàng , phiếu thu số 108 ngày 8/ 5 .Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 2% cho cửa hàng , phiếu chi số 102 25. Tạm ứng cho anh Ngô Viết Thanh đi công tác là : 8.750.000 , Phiếu chi số 103 ngày 9/ 5. 26. Công ty thanh toán tiền cho xưởng may Lê Hữu Thọ ,PC số 104 27.Công ty thanh toán tiền cho công ty TNHH Thiên Ngân , PC số 105 ngày 9/ 5. 28. Siêu thị Seoul thanh toán tiền hàng cho Công ty ,PT số 109 ngày 10/ 5. 29. Công ty Cổ phần Việt Anh thanh toán tiền hàng cho Công ty , PT số 110 ngày 10/ 5. 30. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng 23 Lê Trọng Tấn ,PXK số 129 ngày 11/5 , cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu thu số 111. Công ty đã trả tiền triết khấu 1% cho khách hàng bằng tiền mặt , PC số 106. STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá bán Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I 1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 300 55.000 2 Quần nam chiếc 450 78.000 3 Quần nữ chiếc 250 59.500 31. Công ty thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho công ty Sao Phương Bắc ,PC số 107 ngày 11/ 5. 32. Trích chi phí trả trước cho từng sản phẩm STT Tên sản phẩm số tiền 1 Bộ đồ nam 1.356.200 2 Bộ đồ nữ 2.233.150 3 Bộ đồ trẻ em 1.965.000 33. Trích KHTSCĐ cho từng bộ phận STT Bộ phận Số tiền 1 Dây chuyền sản xuất bộ đồ nam 21.438.634 2 Dây chuyền sản xuất bộ đồ nữ 29.307.450 3 Dây chuyền sản xuất bộ đồ trẻ em 17.542.183 4 Bộ phận bán hàng 965.412 5 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.896.373 34. Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất . STT Tên sản phẩm Số tiền 1 Bộ đồ nam 22.454.211 2 Bộ đồ nữ 31.683.726 3 Bộ đồ trẻ em 16.454.211 35. Phân bổ tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng . STT Tên sản phẩm Số tiền 1 Bộ đồ nam 3.020.000 2 Bộ đồ nữ 3.126.500 3 Bộ đồ trẻ em 2.250.000 36. Tiền lương phải trả cho : - Bộ phận bán hàng : 2.115.158 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820 37. Trích BHXH,BHYT ,KPCĐ theo tỷ lệ quy định 38. Phế liệu thu hồi nhập kho STT Tên sản phẩm Số tiền 1 Bộ đồ nam 2.415.310 2 Bộ đồ nữ 5.018.435 Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I 3 Bộ đồ trẻ em 1.765.892 Báo cáo kế toán Trường CĐ KT- KT CN I 39. Thanh toán tiền điện , phiếu chi số 108 ngày 19/ 5 VAT 10% STT Tên sản phẩm Số tiền 1 Bộ đồ nam 562.135 2 Bộ đồ nữ 539.600 3 Bộ đồ trẻ em 413.258 40. Thanh toán tiền nước , PC số 109 ngày 19/ 5 VAT 5%. STT Tên sản phẩm Số tiền 1 Bộ đồ nam 165.360 2 Bộ đồ nữ 240.187 3 Bộ đồ trẻ em 152.109 41. Thanh toán tiền điện thoại ,phiếu chi số 110 ngày 20/ 5 STT
Luận văn liên quan