Đề tài Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Trần Linh

Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh là 1 đơn vị thi công công trình xây dựng. Ngoài lĩnh vực này, DN còn tiến hành khai thác các loại nội thất đồ gỗ, cầu thang .Mặc dù mới thành lập nhưng DN đã tiến hành thi công nhiều công trình có giá trị lớn, mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao cho địa phương, góp phần xây dựng đưa Thái Nguyên trở thành đô thị loại 1. Trong thời gian được thực tâp tại DN, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của ban lãnh đạo DN cùng toàn thể nhân viên trong DN, được khảo sát thực tế tại các công trường, có cơ hội vận dụng những lý thuyết vào công việc thực tế. Thời gian thực tập tại DN tuy không dài nhưng nó đã giúp cho em thêm những kiến thức quý báu để phục vụ cho công việc sau này. Báo cáo thực tập tốt nghiệp là kết quả thực tế của em tại DN, mong rằng bài báo cáo sẽ giúp cho người xem hiểu thêm về DN và đóng góp vào sự phát triển của DN. Báo cáo gồm những nội dung sau: Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DN tư nhân Trần Linh. Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Tư nhân Trần Linh. Cuối cùng, em xin được bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô trong khoa kế toán, đặc biệt là cô Nghiêm Thị Lan cùng tập thể cán bộ công nhân viên trong DN đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện để em hoàn thành tốt báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn.

doc81 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2255 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Trần Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái Nguyên, ngày 31 tháng 03 năm 2012 Danh mục các từ viết tắt TNHH: Trách nhiệm hữu hạn ĐVT: Đơn vị tính BQ: Bình quân HĐTV: Hội đồng thành viên GĐ: Giám đốc NVL: Nguyên vật liệu LĐ: Lao động HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh ĐG: Đơn giá DTT: Doanh thu thuần TSNH: Tài sản ngắn hạn VLĐ: Vốn lưu động VCSH: Vốn chủ sở hữu LN: Lợi nhuận VCĐ: Vốn cố định DN: Doanh nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh là 1 đơn vị thi công công trình xây dựng. Ngoài lĩnh vực này, DN còn tiến hành khai thác các loại nội thất đồ gỗ, cầu thang….Mặc dù mới thành lập nhưng DN đã tiến hành thi công nhiều công trình có giá trị lớn, mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao cho địa phương, góp phần xây dựng đưa Thái Nguyên trở thành đô thị loại 1. Trong thời gian được thực tâp tại DN, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của ban lãnh đạo DN cùng toàn thể nhân viên trong DN, được khảo sát thực tế tại các công trường, có cơ hội vận dụng những lý thuyết vào công việc thực tế. Thời gian thực tập tại DN tuy không dài nhưng nó đã giúp cho em thêm những kiến thức quý báu để phục vụ cho công việc sau này. Báo cáo thực tập tốt nghiệp là kết quả thực tế của em tại DN, mong rằng bài báo cáo sẽ giúp cho người xem hiểu thêm về DN và đóng góp vào sự phát triển của DN. Báo cáo gồm những nội dung sau: Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DN tư nhân Trần Linh. Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Tư nhân Trần Linh. Cuối cùng, em xin được bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô trong khoa kế toán, đặc biệt là cô Nghiêm Thị Lan cùng tập thể cán bộ công nhân viên trong DN đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện để em hoàn thành tốt báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn. CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp tư nhân Trần Linh. 1.1.1. Tên, địa chỉ của DN Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh Địa chỉ: Đại Từ - Thái Nguyên. Số tài khoản giao dịch : 10201000573098 - Ngân hàng Công thương Thái Nguyên. Vốn điều lệ của doanh nghiệp hiện tại là : 150.000.000.000 đồng. Trong đó vốn lưu động là: 44.450.000.000 đồng. 1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của doanh nghiệp tư nhân Trần Linh. Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh được thành lập năm 2002, DN có trụ sở văn phòng tại : Đại Từ - Thái Nguyên, thành lập theo giấy chứng nhận và đăng ký Thuế là DN tư nhân. Từ khi thành lập tới nay quy mô DN ngày càng được mở rộng. Đảng ủy Ban Giám đốc DN cùng toàn thể các phòng ban chức năng và đội ngũ cán bộ công nhân có tay nghề đã từng bước đưa DN trở thành một đơn vị kinh doanh có hiệu quả, có uy tín trên thị trường. Hàng năm, DN đã tham gia đấu thầu với các nhà thầu lớn và trúng thầu nhiều hợp đồng xây dựng có giá trị cao trong địa bàn tỉnh và 1 số tỉnh ở khu vực lân cận. Doanh nghiệp có đầy đủ các năng lực cần thiết đề hoàn thành các dự án khả thi, từ thiết kế kỹ thuật đến thi công hoàn thiện, đưa các công trình vào bàn giao sử dụng. Trên thực tế DN đã được nhiều địa phương, nhiều chủ thầu giao cho các dự án lớn đã được Nhà nước phê duyệt và tiến hành triển khai thực hiện. Doanh nghiệp đã trúng thầu và thực hiện thi công các công trình có vốn đầu tư lớn như: Trung tâm thương mại INTRA MAM CENTER với số vốn đầu tư là 89,225 tỷ đồng, công trình trường học, bệnh viện….. Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh có đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề cùng với trang thiết bị máy móc hiện đại và sự quan tâm chỉ đạo của Đảng ủy, Ban Giám đốc bằng các chủ trương, đường lối đúng đắn, thực hiện đúng các quy định của Nhà nước đề ra, đồng thời cùng với sự nhận thức của toàn DN đã không ngừng phấn đấu để xây dựng và phát triển DN ngày càng vững mạnh nhằm nâng cao đời sống của cán bộ nhân viên cũng như góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh. 1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp Quy mô hiện tại của doanh nghiệp là doanh nghiệp vừa và nhỏ với tổng số vốn là 150.000.000.000 đồng và số lao động tính đến nay là 40 người. Bảng 01: Quy mô của doanh nghiệp trong 2 năm Năm Số lượng công trình thi công Doanh thu (đồng) Lao động BQ năm (Người) 2010 2 25.003.082.605 30 2011 3 11.272.238.631 40 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh là đơn vị thi công, xây dựng công trình. Nhiệm vụ chủ yếu của DN là: + Tổ chức, quản lý thi công công trình xây dựng có hiệu quả và chất lượng cao cung cấp cho thị trường. + Tổ chức, quản lý khai thác mua bán nội thất đồ gỗ… + Lập các dự án đầu tư xây dựng. + Đo đạc, khảo sát, giám sát kỹ thuật công trình xây dựng. + Tổ chức, mua bán vật tư, nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình thi công công trình. + Ổn định và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty nhằm giữ vững và ổn định sản xuất. 1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh Ngành nghề đăng ký kinh doanh gồm: + Nội thất cầu thang, cửa gỗ. + Vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ. + Xây dựng nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng… 1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu Công việc chủ yếu của DN trong những năm qua là xây dựng nhà ở, công trình công nghiệp, phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng. Trong quá trình hoạt động, hiệu quả về chất lượng và tiến độ thi công luôn được DN chú trọng đặt lên hàng đầu, vì vậy DN đã dần tạo được niềm tin với các đối tác kinh doanh và khẳng định hơn nữa uy tín của mình trên thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh nghiệp có hợp tác kinh doanh với các công ty, doanh nghiệp lớn ở Thái Nguyên như : Công ty Thiết kế kiến trúc Việt, Công ty Thiết kế giám sát, Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Hồng Hà, Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại Hùng Hiên, Doanh nghiệp Tư nhân Vĩnh Thanh, Công ty Cổ phần tập đoàn Tiến Bộ, Công ty CP thương mại Thái Hưng, Công ty TNHH Công nghệ thông tin H3T, Công ty TNHH máy tính Hưng Thịnh và một số các công ty xây dựng và thiết kế khác nữa để hoàn thành xong các công trình xây dựng lớn như : Trung tâm thương mại INTRA MAM Center, Khu dân cư sinh thái Túc Duyên…. Hiện tại doanh nghiệp đang đầu từ xây dựng Tòa nhà FCC 28 tầng với số vốn đầu tư lớn. 1.3. Quy trình thi công xây lắp hoàn chỉnh một tòa nhà Là 1 DN xây dựng nên sản phẩm của DN là các tòa nhà, văn phòng…Các sản phẩm đều phải trải qua 1 quy trình bao gồm nhiều công đoạn phức tạp, mỗi 1 công đoạn đều phải tuân theo 1 nguyên tắc nhất định. Dưới đây là quy trình thi công xây lắp 1 tòa nhà hoàn chỉnh: Bảng 02: Quy trình thi công xây lắp hoàn chỉnh tòa nhà trung tâm thương mại INTRA MAM CENTER STT Tiến trình Nội dung Trách nhiệm Tài liệu Hồ sơ Thực hiện Kiểm tra 1 Định vị thi công - Nhận mốc, chỉ giới, cao độ - XĐ vị trí trục tim, móng công trình - Lập mốc chuẩn thi công - Phân đoạn thi công - XĐ kích thước móng - CB kỹ thuật, Chủ nhiệm công trình - Phòng kế hoạch - Đơn vị thi công - Hồ sơ thiế kế - Biên bản giao mốc Phiếu đo đạc BM028.07 2 Chuẩn bị mặt bằng thi công - San dọn mặt bằng - Thoát mặt nước - Lắp đặt hệ thống KT phục vụ thi công - Lắp đặt các biển báo, chỉ dẫn thi công, ATLĐ - Nghiệm thu - Bộ phận, cá nhân được giao - Đơn vị thi công - Phòng ban chức năng - Hồ sơ thiết kê - Biện pháp tổ chức thi công - Bản vẽ hoàn công - Bản vẽ nghiệm thu - Hồ sơ liên quan 3 Tiếp nhận vật tư - Vật liệu XD - Thiết bị - Vật tư bán thành phẩm - Bộ phận, cá nhân được giao - Đơn vị thi công - Phòng ban chức năng - Hồ sơ thiết kế QT.08B QT.09B - Hồ sơ trong quá trình giao nhận hàng 4 Xử lý nền móng - Công tác chuẩn bị: + Tiếp nhận vật tư + Kiểm định thiết bị + Thi công hệ thống kỹ thuật - Ép cọc thử: + Định vị cọc + Lắp đặt thiết bị + Tiến hành ép + Lập phiếu theo dõi + Nghiệm thu - Ép cọc đại trà: + Định vị cọc + Lắp đặt thiết bị, tiến hành ép + Ghi phiếu theo dõi + Nghiệm thu ép cọc - Nghiệm thu giai đoạn ép cọc - Bộ phận, cá nhân được giao - Đơn vị thi công - Phòng ban chức năng - Hồ sơ thiết kế - Biện pháp tổ chức thi công - Bản vẽ hoàn công - Bản vẽ nghiệm thu + Nội bộ + Với chủ đầu tư + Khối lượng + Hồ sơ liên quan 5 Thi công phần móng - Đào đất móng: + XĐ cao độ đào + Tiến hành đào + Vận chuyển đất đào, nghiệm thu - Đổ bê tông lót: + Lắp đặt ván khuôn + Đổ bê tông lót + Dỡ ván khuôn, hoàn thiện + Nghiệm thu - Đổ bê tông móng: + Gia công, lắp đặt cốt thép + Lắp cốp pha móng + Nghiệm thu cốt thép, cốp pha + Đổ bê tông, bảo dưỡng + Tháo dỡ ván khuôn + Xử lý khuyết điểm, nghiệm thu - Xây tường móng: + Định vị tim trục cột, tường + Xây tường + Đo đạc, nghiệm thu - Đổ bê tông giăng: + Đổ bê tông giăng, bảo dưỡng + Tháo dỡ ván khuôn + Nghiệm thu - Thi công hạng mục, bộ phận dưới cốt: + Xây bể, hoàn thiện bể ngầm + Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, điện… + Nghiệm thu - Nghiệm thu phần móng: + Hoàn thiện mặt bằng + Nghiệm thu phần móng - Bộ phận, cá nhân được giao - Đơn vị thi công - Phòng ban chức năng - Hồ sơ thiết kế - Biện pháp tổ chức thi công - Bản vẽ nghiệm thu + Nội bộ + Với chủ đầu tư + Khối lượng + Hồ sơ liên quan 6 Thi công phần thân - Thi công cột bê tông cốt thép tầng 1: + Lắp đặt cốt thép + Gia công lắp đặt cốp pha + Đổ bê tông, bảo dưỡng + Đo đạc, xử lý, nghiệm thu - Thi công sàn bê tông tầng 2: a) Sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ: - Lắp đặt cốp pha sàn - Lắp đặt cốt thép - Nghiệm thu cốt thép - Chuẩn bị, đổ bê tông - Bảo dưỡng,chống thấm - Tháo dỡ cốp pha - Đo đạc, xử lý, nghiệm thu b) Sàn cầu kiện lắp ghép: - Chuẩn bị trước lắp đặt - Lắp đặt cầu kiện - Xây tường tầng 1: + Tiến hành xây tường + Thi công các cầu kiện, bộ phận liên quan (lanh tô, ô văng…) + Bảo dưỡng, nghiệm thu - Cầu thang tầng 1: + Lắp đặt cốt thép, cốp pha + Đổ bê tông, bảo dưỡng + Xử lý khiếm khuyết, xây bậc cầu thang + Nghiệm thu - Nghiệm thu tầng 1: + Xử lý, đo đạc kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật …………………………………. - Bộ phận, cá nhân được giao - Đơn vị thi công - Phòng ban chức năng - Hồ sơ thiết kế - Biện pháp tổ chức thi công - Bản vẽ hoàn công - Bản vẽ nghiệm thu + Nội bộ + Với chủ đầu tư + Khối lượng + Hồ sơ liên quan 7 Thi công mái - Thi công tầng lớp cách nhiệt và tạo độ dốc mái: + Xây, lắp các hạng mục, bộ phận trên mái + Thi công lớp cách nhiệt - Đổ bê tông chống thấm: + Lắp đặt cốt thép, đổ bê tông + Ngâm chống thấm mái + Xử lý, nghiệm thu - Thi công lớp gạch lá: + Lát hàng chuẩn, lát đại trà + Nghiệm thu lát gạch - Hoàn thiện mái: + Thi công hệ thống chống sét, hệ thống thoát nước mái… + Kiểm tra, xử lý, nghiệm thu - Bộ phận, cá nhân được giao - Đơn vị thi công - Phòng ban chức năng - Hồ sơ thiết kế - Biện pháp tổ chức thi công - Bản vẽ hoàn công - Bản vẽ nghiệm thu + Nội bộ + Với chủ đầu tư + Khối lượng + Hồ sơ liên quan 8 Thi công: - Hệ thống điện, cấp thoát nước, thông tin… - Các loại cửa - Lắp đặt lan can tay vịn… - Chống thấm - Thi công cấp nước: + Lắp đặt đường ống + Thử áp lực, nghiệm thu - Thi công thoát nước: + Lắp đặt đường ống + Kiểm tra tốc độ rò rỉ + Nghiệm thu - Thi công điện: + Dải dây + Kiểm tra dẫn điện, nghiệm thu - Thi công các loại đường ống, dây dẫn khác ( tương tự như các nội dung nêu trên) - Thi công các loại cửa: + Lắp đặt khung cửa + Định vị, cố định khung cửa + Lắp dựng cánh cửa + Nghiệm thu - Lắp đặt lan can, tay vịn ban công, cầu thang… - Chèn, trát vá các khe, lỗ giữa các cầu kiện… - Chống thấm sàn, khu VS, ban công… - Bộ phận, cá nhân được giao - Đơn vị thi công - Phòng ban chức năng - Hồ sơ thiết kế - Biện pháp tổ chức thi công - Bản vẽ hoàn công - Bản vẽ nghiệm thu + Nội bộ + Với chủ đầu tư + Khối lượng + Hồ sơ liên quan 9 Hoàn thiện - Trát trần, tường - Lát, láng nền: sàn - Ốp tường - Làm trần, đắp nối các chi tiết - Lắp chỉnh các cửa, đồ mộc - Lắp đặt thiết bị kỹ thuật - Sơn phủ bề mặt - Bộ phận, cá nhân được giao - Đơn vị thi công - Phòng ban chức năng - Hồ sơ thiết kế - Biện pháp tổ chức thi công - Bản vẽ hoàn công - Biên bản nghiệm thu + Nội bộ + Với chủ đầu tư + Khối lượng + Hồ sơ liên quan 10 Thi công hệ thống kỹ thuật bên ngoài - Thực hiện theo hồ sơ thiết kế cụ thể của công trình và theo các quy trình tương ứng. - Bộ phận, cá nhân được giao - Đơn vị thi công - Phòng ban chức năng - Hồ sơ thiết kế - Biện pháp tổ chức thi công - Bản vẽ hoàn công - Biên bản nghiệm thu + Nội bộ + Với chủ đầu tư +Khối lượng + Hồ sơ liên quan 11 Nghiệm thu - Kiểm tra hồ sơ quá trình thi công. - Kiểm tra toàn bộ công trình - Nghiệm thu, bàn giao - Khắc phục các thiếu sót Bộ phận, cá nhân được giao - Đơn vị thi công - Phòng ban chức năng - Hồ sơ thiết kế - Biện pháp tổ chức thi công - Biên bản nghiệm thu + Nội bộ + Với chủ đầu tư + Khối lượng BM02B.14 12 Thi công hạng mục tiếp theo - Thực hiện theo hồ sơ thiết kế, quy trình thi công chung và các quy trình tương ứng. 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 1.4.1. Số cấp quản lý Số cấp quản lý của DN bao gồm: Quản lý cấp cao: Hội đồng thành viên, Giám đốc DN. Quản lý cấp trung: Trưởng các phòng ban trong bộ máy quản lý. Quản lý cấp cơ sở: Tổ trưởng các tổ đội. Bảng 03: Danh sách cán bộ lãnh đạo công ty STT Họ và tên Chức vụ Nghề nghiệp đào tạo Số năm KNCT 1 Nguyễn Văn Thắng Chủ tịch HĐTV Kỹ sư XD 12 2 Lê Thị Thảo Giám đốc Kỹ sư XD 12 3 Nguyễn Văn Nam Trưởng phòng Hành chính Cử nhân Kinh tế 10 4 Tạ Thị Hồng Hải Trưởng phòng Tài chính- Kế toán Cử nhân Kinh tế 9 5 Hoàng Trung Hải Trưởng phòng Kỹ thuật - Thi công Kỹ sư XD 10 6 Lê Thị Oanh Trưởng phòng Kế hoạch – Dự án Cử nhân Kinh tế 11 (Nguồn: Phòng Hành chính) 1.4.2. Mô hình tổ chức quản lý Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của DN được xây dựng theo kiểu trực tuyến chức năng. Với tổng số cán bộ công nhân viên toàn DN (tính đến ngày 31/12/2011) là 40 người, bộ máy tổ chức quản lý gồm: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ Đội xây dựng số 1 Đội xây dựng số 2 Đội xây dựng số 3 Đội cốp pha Đội giám sát Trạm trộn bê tông Phòng Hành chính Phòng Tài chính-Kế toán Phòng Kế hoạch -Dự án Phòng Kỹ thuật – Thi công Giám đốc Chủ tịch Hội đồng thành viên Hội đồng thành viên Trong đó chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận như sau: Ø Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên gồm các thành viên trong Công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của DN. Tất cả thành viên của Hội đồng thành viên đều là đồng chủ sở hữu DN. Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ như sau: + Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty; + Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; + Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của Công ty; + Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt các hợp đồng đối với Giám đốc; + Quyết định cơ cấu quản lý DN; + Sửa đổi, bổ sung Điều lệ DN; Và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Điều lệ DN. Ø Chủ tịch Hội đồng thành viên: Chủ tịch Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên bầu ra với nhiệm kỳ không quá 3 năm. Sau khi hết nhiệm kỳ, nếu đạt được sự tín nhiệm của các thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại. Điều lệ của DN có thể cho phép Chủ tịch Hội đồng thành viên đồng kiêm Giám đốc DN. Có các quyền và nghĩa vụ theo quy định trong Điều lệ DN. Ø Giám đốc: Giám đốc DN là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của DN, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công DN. Có các quyền và nghĩa vụ sau: + Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên; + Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của DN. + Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của DN. + Ban hành quy chế quản lý nội bộ DN. + Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong DN trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. + Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh. Cùng các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ DN. Ø Phòng Tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý, sử dụng và tuyển dụng đào taọ lao động theo quy chế của DN. Quản lý việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn lao động. Lập danh sách trích nộp bảo hiểm xã hội của đơn vị. Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc các phòng ban, đơn vị thực hiện chính sách xã hội. Ø Phòng Tài chính - Kế toán: Trực tiếp báo cáo tình hình công việc của phòng cho Giám đốc. Chức năng của phòng Tài chính – Kế toán: + Lập kế hoạch tài chính, tín dụng của DN, thực hiện các biện pháp bảo đảm cân bằng thu chi. + Phân tích hoạt động kinh tế một cách thường xuyên nhằm đánh giá đúng tình hình và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. + Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, kiểm kê tài sản hàng kỳ, chuẩn bị kịp thời, đầy đủ thủ tục và tài liệu co việc xử lý các khoản mất mát, hư hỏng đồng thời đề xuất các biện pháp xử lý. + Hướng dẫn và kiểm tra thực hiện hạch toán kế toán của đơn vị. Ø Phòng Kế hoạch – Dự án: + Lập ra kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cho công trình; + Lập ra các kế hoạch xây dựng công trình; + Tham mưu cho Giám đốc các dự án nên đầu tư hay không và các kế hoạch thi công sao cho đạt được hiệu quả đầu tư tốt nhất. Ø Phòng Kỹ thuật thi công: Gồm các kĩ sư có kỹ thuật kinh nghiệm tham gia trực tiếp giám sát và chỉ đạo trực tiếp các tổ đội sản xuất thi công công trình, điều phối tiền trình làm việc của công trình. Chức năng và nhiệm vụ của phòng: + Thực hiện thiết kế, bóc tách bản vẽ, chỉ đạo thi công xây dựng, lên định mức nguyên vật liệu; + Chịu trách nhiệm về kỹ thuật của các công trình xây dựng; + Tham mưu cho ban giám đốc mọi việc về xây dựng, sửa chữa, cải tạo và phát triển các công trình; + Chịu trách nhiệm về chất lượng công trình; + Báo cáo với cấp trên về tiến độ, chất lượng thực hiện công việc của phòng. Ø Các đơn vị thành viên: Gồm có 3 Tổ đội xây dựng, một đội giám sát, một Trạm trộn bê tông. Đứng đầu mỗi tổ đội là một Tổ trưởng chịu trách nhiệm chỉ đạo các công nhân trong tổ đội của mình dưới sự giám sát của DN, trực tiếp báo cáo tình hình hoạt động cho Phòng Kỹ thuật thi công, để Phòng Kỹ thuật thi công báo cáo tình hình công trình cho Giám đốc. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TRẦN LINH 2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp tư nhân Trần Linh. 2.1.1. Giới thiệu một số sản phẩm của DN Hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, nên sản phẩm của DN có những đặc điểm khác biệt so với các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ khác như: Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài... Sản phẩm xây lắp cố định nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất thì phải di chuyển theo điểm sản phẩm. Các sản phẩm khác như thiết kế, khảo sát, tư vấn… cũng mang tính chất “khoán gọn”. Ngoài ra, DN còn kinh doanh các ngành nghề khác, bao gồm: Nội thất đồ gỗ như: cầu thang, của công trình. Vận tải hành khách và
Luận văn liên quan