Nhằm đạt hiệu quả tích cực trong việc xử lý và chế
biến rác cho sản phẩm phân bón phục vụ nông
nghiệp.
Sử dụng thực phẩm thừa, rau, trái cây , giấy sẽ bị
xé tan và nghiền nát trong hệ thống xử lý rác và
chuyển làm thành phần trong phân vi sinh.
Sử dụng hoàn toàn công nghệ mới của Mỹ nhằm
bảo vệ tốt môi trường tại nơi đặt nhà máy .
22 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2681 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thuyết minh dự án sản xuất phân compos, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÔ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
TP.HCM
ĐỀ TÀI:
THUYẾT MINH
DỰ ÁN SẢN XUẤT PHÂN COMPOST
GVHD: TRẦN THỊ THANH HÒA
SVTH: _ LỚP 11CDMT
ĐẶNG THỊ XUÂN HUỲNH
PHẠM THỊ MỸ HẠNH
VÕ THỊ MAI TRINH
MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN:
Nhằm đạt hiệu quả tích cực trong việc xử lý và chế
biến rác cho sản phẩm phân bón phục vụ nông
nghiệp.
Sử dụng thực phẩm thừa, rau, trái cây, giấy…sẽ bị
xé tan và nghiền nát trong hệ thống xử lý rác và
chuyển làm thành phần trong phân vi sinh.
Sử dụng hoàn toàn công nghệ mới của Mỹ nhằm
bảo vệ tốt môi trường tại nơi đặt nhà máy.
CHƯƠNG I: MÔ TẢ DỰ ÁN
Tên dự án: Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và
công nghiệpthành phân vi sinh.
Địa điểm xây dựng: Tỉnh Long An.
Hình thức đẩu tư: Đầu tư xây dựng mới.
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN
1. Công nghệ xử lý chất thải rắn hoạt và công
nghiệp
Các phương pháp tái chế , tái sử dụng sau đây thường
được áp dụng:
Tái chế phế liệu
Tái chế chất thải
Xử lý chất thải
Chôn lấp chất thải
2. Phương án lựa chọn công nghệ.
•Công nghệ tiên tiến có mức độ cơ giới hóa phù hợp.
•Phù hợp với tình trạng thực tế và tính chất chất thải
phát sinh, lượng chất xử lý đạt tiêu chuẩn xử lý.
•Giảm thiểu tối đa khả năng chịu ảnh hưởng rắc thải
tới khu vực xung quanh.
•Gồm 2 giai đoạn
Xử lý chất thải làm phân.
Chôn lấp hợp vê sinh.
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI
TRƯỜNG, KINH TẾ-XÃ HỘI:
1. Vị trí địa lý:
Phía Bắc giáp: Đất ruộng
Phía Nam giáp: Lộ Vĩnh Nguyên va đất ruộng
Phía Đông giáp: Sông Cần Giuộc
Phía Tây giáp: Đất ruộng
2.Địa hình:
Tương đối bằng phẳng,song bị chia cắt mạnh bởi
sông rạch. Địa hình thấp dần từ Đông sang Tây.
3.Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hưởng của
đại dương.
Nhiệt độ tương đối cao.
Một năm chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa
khô.
4.Thủy văn:
Tài nguyên nước khá dồi dào.
Chịu ảnh hưởng của thủy triều nên nguồn nước các
sông bị nhiễm mặn.
Nguồn nước ngầm phân bố không đồng đều trên địa
bàn Cần Giuộc.
5.Tài nguyên đất:
Được hình thành bởi phù sa trẻ của hệ thống sông
Đồng Nai và sông Vàm Cỏ.
6.Tài nguyên du lịch:
Được biết đến với nhiều di tích văn hóa, danh lam
thắng cảnh và các làng nghề truyền thống, văn hóa
ẩm thực và tri thức dân gian.
7.Kinh tế-xã hội:
Tổng sản phẩm GDP năm 2011 ướt đạt 14.337 tỷ
đồng.
Khu vực nông,lâm,thủy sản:ước tính cả năm tăng
trưởng 5,2%.
Khu vực công nghiệp,xây dựng:17,5%.
Khu vực thương mại,dịch vụ:12,1%.
8. Đường giao thông.
Đường dẫn vào khu đất xây dựng là lộ Vĩnh
nguyên. Đường giao thông đối ngoại với khu huy
hoạch khu công nghiệp chưa hình thành, chủ yếu là
đường đất nhỏ hẹp.
9. Hệ thống cấp điện.
Được cấp điện chủ yếu từ lưới điện quốc gia qua
trạm biến thế 500/220/110 KV Phú Lâm. Trong khu
quy hoạch chưa có hệ thống cấp điện.
10.Cấp- thoát nước.
Trong khu quy hoạch chưa có hệ thống cấp- thoát
nước. Sẽ xây dựng trong hệ thống trong qua trình
xây dựng.
Chương 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
1. Trong giai đoan thi công và san lấp mặt bằng.
Dự án được xây dựng trên đất nông nghiệp nên đền
bù đất gặp khó khăn.
Trong quá trình xây dựng thải ra nhiều khí, bụi,
tiếng ồn.
Tác động đến không khí.
• Bụi: do hoạt động lu đầm, thi công , vận chuyển
vật liệu, gió thổi qua bãi vật liệu.
• khí: thải ra từ phương tiện giao thông, thiết bị ,
động cơ( SO2, NOx )
• tiếng ồn và độ rung của phương tiện giao thông.
tác động của chất thải rắn vào đất
Trong quá trình xây dựng thải ra một lượng chất thải
rắn.
Vật liệu xây dựng bị thải bỏ
Rác thải sinh hoạt do công nhân thải ra trong khi làm
việc.
Nguồn này được thu gom, và xử lý.
Làm biến đổimôi trường mặt đất.
Biến đổi địa hình thay đổi nến đất và tính chất lý
hóa.
Lớp thảm thực vật bị thay đổi.
Chấn động do khoan cọc, đổ móng công trình.
Tác động đến môi trường nước.
Nguồn gây ô nhiễm: chất rắn, dầu mỡ, nước thải sinh
hoạt, nước rỉ rác. Các chất này gây ô nhiễm nước mặt,
gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng nước
Tiếng ồn và độ rung.
Máy móc thi công công trình, vận chuyển vất liệu.
Tác động: bệnh nghề nghiệp
Sự cố môi trường.
Ô nhiễm môi trường xung quanh.
Nước thải sinh hoạt: phát sinh trong quá trình của
công nhân.
Tác động đến môi trường xung quanh.
Tiếng ồn phát sinh từ nhà máy. Xe do hoạt động từ quá
trình vận chuyển nguyên vật liệu.
2. Tác động khi hoạt động nhà máy.
Tác động của nước thải đến môi trường.
Nước thải sản xuất: dòng rửa thải nguyên liệu, qua nấu
nướng, khi rửa thiết bị
Chương 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí.
• Cần tưới nước trên công trình để chống bụi, công
nhân làm việc phải đeo khổ trang.
• Xây dựng các giếng thu khí do quá trình phân
hủy sinh học gây ra.
• Phun chế phẩm EM để giảm mùi hôi, ngăn ngừa
vi khuẩn phát tán.
• Tạo vành đai cây xanh cách ly khu nhà máy xử
lý rác, có bề dày là 20m.
2. Biện pháp giảm ô nhiễm nước.
Đối với các nước rỉ rác.
-Cần tạo bể lắng chứa bùn thải. Hệ chế quá trình thất
thoát bê tông trong quá trình thi công công trình
-Xây dựng hệ thống thu gom nước rỉ rác.
-Hệ thống xử lý nước rỉ rác tiêng cho bãi đỗ và sân
phơi và nước rác qua hệ thống xử lý hóa học chất oxi
hóa và chất xúc tác là phèn sắt để oxi hóa các chất hữu
cơ khó phân hủy trong nước rác
…
Đối với nước thải sinh hoạt.
-Có trạm xử lý nước thải tập trung trước khi xả thải ra
hệ thống thoát nước chung cho khu vực.
-Tại các nguồn nước thải sinh hoạt có nồng độ chất
bẩn lớn: xí, tiểu….được xử lý làm sạch bằng bể tự
ngoại.
Tại trạm xử lý tập trung: thu nhận toàn bộ nước thải
khu vực
Đối với nước mưa
-Định kỳ kểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn
nước mưa.
-Không để các loại rác thải, chất lỏng độc hại xâm
nhập vào đường thoát nước
-Thực hiện tốt công tác vệ snh công cộng
3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất.
Cần lựa chọn thi công tốt nhất, để tránh nguy hiểm do
sạt lở. Tạo chổ thích hợ chứa chất hữu cơ, kế hoạch
thận trọng trong việc tháo dở các công trình.
Agy2
4. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và đọ rung
sử dụng các phương tiện, thiết bị hoàn thiện theo tiêu
chuẩn TCVN 5948- 1999. vị trí đặt các thiết bị máy
móc thi công càng xa khu dân cư càng tốt.
5. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn.
Rác sinh hoạt đổ vào nơi quy định hoặc xây các bể
chứa chôn lấp hợp vệ sinh, tuân thủ nghi định 29/2007
ngày 26/04/2007 của chính phủ.
5. Biện pháp giảm thiểu rủi ro.
Phải có biển báo, phải cần thiết tổ chức phân lùôn cho
giao thông trong khu vực thi công.
1. Đối tượng kiểm tra giám sát
Là chủ đầu tư và các đơn vị thi công
2. Nôi dung kiểm tra giám sát.
Giám sát và thực hiệ toàn bộ giải pháp bảo vệ môi
trường đã trình bày.
Ghi nhận và kiểm tra lại thông tin phản hồi.
Giám sát chất lượng không khí
Giám sát chất lượng nước.
Chương 5: QUAN TRẮC VÀ GIÁM SÁT
MÔI TRƯỜNG.