+ Đặc điểm: Cao 2–3 m, lá khía thành nhiều thùy, rễ ngang phát triển thành củ và
tích luỹ tinh bột, thời gian sinh trưởng 6 đến 12 tháng, có nơi tới 18 tháng, tùy
giống, vụ trồng, địa bàn trồng và mục đích sử dụng.
+ Hiện trạng sản xuất: Hiện tại, sắn được trồng trên 100 nước của vùng nhiệt
đới, cận nhiệt đới và là nguồn thực phẩm của hơn 500 triệu người. Năm 2006 và
2007, sản lượng sắn thế giới đạt 226,34 triệu tấn củ tươi so với 2005/06 là 211,26
triệu tấn và 1961 là 71,26 triệu tấn. Nước có sản lượng sắn nhiều nhất
là Nigeria (45,72 triệu tấn), kế đến là Thái Lan (22,58 triệu tấn)
và Indonesia (19,92 triệu tấn). Nước có năng suất sắn cao nhất là Ấn Độ (31,43
tấn/ha), kế đến là Thái Lan (21,09 tấn/ha), so với năng suất sắn bình quân của thế
giới là 12,16 tấn/ha (FAO, 2012). Việt Nam đứng thứ mười về sản lượng sắn (7,71
triệu tấn) trên thế giới. Tại Việt Nam, sắn được canh tác phổ biến ở hầu hết các
tỉnh của tám vùng sinh thái. Diện tích sắn trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên.
10 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1922 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của sắn của tỉnh Hưng Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo
Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm
của sắn của tỉnh Hưng Yên
Họ và tên: Vũ Đức Bình MSSV: 20104598
Lớp: KTCN-K55
* Cassava crop ( sắn , khoai mì)
+ Đặc điểm: Cao 2–3 m, lá khía thành nhiều thùy, rễ ngang phát triển thành củ và
tích luỹ tinh bột, thời gian sinh trưởng 6 đến 12 tháng, có nơi tới 18 tháng, tùy
giống, vụ trồng, địa bàn trồng và mục đích sử dụng.
+ Hiện trạng sản xuất: Hiện tại, sắn được trồng trên 100 nước của vùng nhiệt
đới, cận nhiệt đới và là nguồn thực phẩm của hơn 500 triệu người. Năm 2006 và
2007, sản lượng sắn thế giới đạt 226,34 triệu tấn củ tươi so với 2005/06 là 211,26
triệu tấn và 1961 là 71,26 triệu tấn. Nước có sản lượng sắn nhiều nhất
là Nigeria (45,72 triệu tấn), kế đến là Thái Lan (22,58 triệu tấn)
và Indonesia (19,92 triệu tấn). Nước có năng suất sắn cao nhất là Ấn Độ (31,43
tấn/ha), kế đến là Thái Lan (21,09 tấn/ha), so với năng suất sắn bình quân của thế
giới là 12,16 tấn/ha (FAO, 2012). Việt Nam đứng thứ mười về sản lượng sắn (7,71
triệu tấn) trên thế giới. Tại Việt Nam, sắn được canh tác phổ biến ở hầu hết các
tỉnh của tám vùng sinh thái. Diện tích sắn trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên.
2.1 Thống kê sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn ở tỉnh Hưng Yên
Hình 2.1 lược đồ mô tả sản tiềm năng lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn của
Hưng Yên
Từ lược đồ hình 2.1 ta có thể quan sát toàn bộ thành phố Hưng Yên và các huyện
của tỉnh đều mang màu vàng tức là tổng min là 0 tấn trên một năm. Tổng max là
200 tấn trên một năm
Như vậy ta rút ra kết luận như sau :
+ Tổng min của cả tỉnh Hưng Yên bằng 0 tấn trên 1 năm
+ Tổng max là 2000 tấn trên một năm vì cả tỉnh Hưng Yên bao gồm 9 huyện, 1
thành phố trực thuộc tỉnh vậy nên tỉnh Hưng Yên bao gồm 10 huyện mà max là
200 tấn trên năm nên ta có tổng max là 200 x 10 = 2000
+Cụ thể ở địa phương nơi mà em sinh sống TP Hưng Yên sản lượng phụ phẩm là
150 tấn trên 1 năm
+ Mật độ phân bố sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn rất thấp hầu như là
không có vậy nên ta có thể kết luân tỉnh Hưng Yên không có tiềm năng về năng
lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn
2.2 Chọn địa điểm¸nguyên tắc chọn
- địa điểm được chọn làm vị trí để xác định chính xác mức sản lượng theo từng cự
li và đặt nhà máy là vị trí có tọa độ ( 20.8058; 106.0843)
- nguyên tắc chon:
+ gần vùng nguyên liệu
+ vị trí giao thông thuận lợi
2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất.
2.3.1 Thiết lập theo cự ly giữ nguyên phần trăm là 100% thay đổi cự li
Cự li (km) Tổng năng lượng tiềm
năng (MW)
Năng lượng điện có thể
sản xuất(MWh)
25 66,964,800 3,720,266,666
50 101,656,800 5,647,600,000
75 311,875,200 17,326,400,000
100 333,748,800 18,541,600,000
2.3.2.Theo theo khả năng có thể thu thập được nguồn biomass
2.3.2.1 Cự ly 25km
Obtainable (%) Tiềm năng năng lượng
(MW)
Năng lượng điện có thể
sản xuất(MWh)
10 6,696,480 372,026,666
20 13,392,960 744,053,333
30 20,089,440 1,116,080,000
40 26,785,920 1.488,106,666
50 33,482,400 1,860,133,333
60 40,178,880 2,232,160,000
70 46,875,360 2,604,186,666
80 53,571,840 2,976,213,333
90 60,286,320 3,348,240,000
Bảng 1: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất
với cự li 25km
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với
cự li 25km
2.3.2.2 Cự li 50km
0
10000000
20000000
30000000
40000000
50000000
60000000
70000000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Obtainable (%)
Tiềm năng năng lượng
(MW)
Obtainable
(%)
Tổng tiềm năng điện năng
(MW)
Năng lượng điện có thể
sản xuất(MWh)
10 10,165,680 564,760,000
20 20,311,360 1,129,520,000
30 30,497,040 1,694,280,000
40 40,662,720 2,259,040,000
50 50,828,400 2,823,800,000
60 60,994,080 3,388,560,000
70 71,159,760 3,953,320,000
80 81,325,440 4,518,080,000
90 91,491,120 5,082,840,000
Bảng 2: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất
với cự li 50km
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với
cự li 50km
2.3.2.3 cự li 75km
0
10000000
20000000
30000000
40000000
50000000
60000000
70000000
80000000
90000000
10000000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Obtainable (%)
Tổng tiềm năng điện
năng (MW)
Obtainable
(%)
Tổng tiềm năng điện năng
(MW)
Năng lượng điện có thể
sản xuất(MWh)
10 31,187,520 1,732640,000
20 62,375,040 3,465,280,000
30 93,562,560 5,197,920,000
40 124,750,080 6,930,560,000
50 155,937,600 8,663,200,000
60 187,125,120 10,395,840,000
70 218,312,640 12,128,480,000
80 249,500,160 13,816,120,000
90 280,687,680 15,593,760,000
Bảng 3: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất
với cự li 75km
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với
cự li 75km
0
50000000
10000000
15000000
20000000
25000000
30000000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Obtainable (%)
Obtainable (MW)
2.3.2.4 Cự li100km
Obtainable
(%)
Tổng tiềm năng điện năng
(MW)
Năng lượng điện có thể
sản xuất(MWh)
10 33,374,880 1,854,160,000
20 66,749,760 3,708,320,000
30 100,124,640 5,562,480,000
40 133,499,520 7,416,640,000
50 166,874,400 9,270,800,000
60 200,249,280 11,124,960,000
70 233,624,160 12,979,120,000
80 266,999,040 14,833280,000
90 300,373,920 16,687,440,000
Bảng 4: thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất
với cự li 100km
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm năng với
cự li 100km
0
50000000
10000000
15000000
20000000
25000000
30000000
35000000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Obtainable (%)
Tổng tiềm năng điện
năng (MW)
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
3.1 Kết luận
+ Hưng Yên là 1 trong những tỉnh có tiềm năng lớn về sinh khối từ phụ phẩm của
sắn ( cassava croop)
+ Tuy nhiên sự phân bố là không đồng đều giữa đồng bằng, trung du và miền núi ;
giũa các huyện cũng có sự khác biệt. Mặc dù vậy sự tập trung sinh khối từ phụ
phẩm của sắn cũng tạo điều kiện cho việ xây dựng các nhà máy sản xuất điện từ
năng lượng sinh khối.
3.2 Kiến nghị
- Xây dựng các nhà máy sản xuất điện từ năng lượng sinh khối từ nguồn sinh khối
dồi dào từ phụ phẩm của sắn .
- Phát triển việc trồng sắn trên địa bàn toàn tỉnh vs cac giải pháp như:
+ Áp dụng giống sắn mới và kỹ thuật canh tác bền vững để đạt năng suất lợi nhuận
cao và duy trì độ phì nhiêu của đất.
+ Ứng dụng dây chuyền công nghệ chế biến sắn hiện đại, tận dụng phế phụ phẩm
sắn
+ Quy hoạch sản xuất, chế biến và tiêu thụ sắn.
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm sắn.
+ Hình thành và phát triển chương trình sắn toàn tỉnh để liên kết mạng lưới hợp tác
nghiên cứu, giảng dạy, khuyến nông, quản lý, đầu tư, sản xuất, kinh doanh, chế
biến và tiêu thụ sắn.
- Tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thu nhập,nâng cao chat lượng cuộc
sống, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng của quốc gia…