Hệ thống điện nhà máy Đạm Ninh Bình được cung cấp bởi 2 lộ đường dây trên không 35Kv lấy từ trạm 110Kv khu công nghiệp Ninh Phúc. Hai đường dây trên không 35kV và cáp nối với 2 máy biến áp chính T1, T2 thông qua máy cắt 331 và 332.
Hai máy biến áp T1 (HTVR-0-1) và T2 (HTVR-0-2) 35KV/10.5KV công suất 12.5 MVA (ONAN), 16MVA (ONAF) xuống ba thanh cái 10.5KV được hòa đồng bộ với ba máy phát điện chính của nhà máy là S1, S2, S3 có công suất là 12 MW.
Với hệ thống 10.5kV sử dụng hệ thống 1 thanh cái có phân đoạn. Có 3 phân đoạn A, B, C; 2 máy biến áp T1, T2 được nối riêng biệt với thanh cái 10.5kV: A và C. 3 máy phát có điện áp định mức là 10.5kV được nối với hệ thống 10.5kV qua 3 thanh cái A, B, C.
Từ trạm điện SS300 điện áp 10.5KV được cung cấp tới các trạm điên: SS301, SS302, SS303, SS305 và từ các trạm điện này phân phối điện tới các trạm nhỏ để cung cấp điện cho toàn nhà máy. Ngoài ra trong nhà máy còn sử dụng máy phát Diezel cung cấp cho các phụ tải đặc biệt của trạm 302, 303, 305, 311.
Hệ thống điện một chiều được sử dụng trong nhà máy cung cấp cho các phụ tải: chiếu sáng khẩn cấp, bơm dầu tuabin khẩn cấp, các tải điều khiển liên tục, rơle bảo vệ, nguồn cho vận hành điều khiển các máy cắt.
35 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1968 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu hệ thống điện nhà máy đạm Ninh Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Chương I: Tổng quan về hệ thống điện nhà máy Đạm Ninh Bình
I. Giới thiệu chung
Hệ thống điện nhà máy Đạm Ninh Bình được cung cấp bởi 2 lộ đường dây trên không 35Kv lấy từ trạm 110Kv khu công nghiệp Ninh Phúc. Hai đường dây trên không 35kV và cáp nối với 2 máy biến áp chính T1, T2 thông qua máy cắt 331 và 332.
Hai máy biến áp T1 (HTVR-0-1) và T2 (HTVR-0-2) 35KV/10.5KV công suất 12.5 MVA (ONAN), 16MVA (ONAF) xuống ba thanh cái 10.5KV được hòa đồng bộ với ba máy phát điện chính của nhà máy là S1, S2, S3 có công suất là 12 MW.
Với hệ thống 10.5kV sử dụng hệ thống 1 thanh cái có phân đoạn. Có 3 phân đoạn A, B, C; 2 máy biến áp T1, T2 được nối riêng biệt với thanh cái 10.5kV: A và C. 3 máy phát có điện áp định mức là 10.5kV được nối với hệ thống 10.5kV qua 3 thanh cái A, B, C.
Từ trạm điện SS300 điện áp 10.5KV được cung cấp tới các trạm điên: SS301, SS302, SS303, SS305 và từ các trạm điện này phân phối điện tới các trạm nhỏ để cung cấp điện cho toàn nhà máy. Ngoài ra trong nhà máy còn sử dụng máy phát Diezel cung cấp cho các phụ tải đặc biệt của trạm 302, 303, 305, 311.
Hệ thống điện một chiều được sử dụng trong nhà máy cung cấp cho các phụ tải: chiếu sáng khẩn cấp, bơm dầu tuabin khẩn cấp, các tải điều khiển liên tục, rơle bảo vệ, nguồn cho vận hành điều khiển các máy cắt.
Các cấp điện áp trong nhà máy: 35KV, 10.5KV, 0.4KV
II. Sơ đồ khối hệ thống cung cấp điện trong nhà máy:
S300
SS305
SS303
SS301
SS302
SS311
SS304
PS003
PS002
PS001
SS312
SS314
SS313
A. Các trạm điện trong nhà máy:
Trạm SS300 gồm 02 MBA dầu T1, T2 (35/10.5)KV được hoà đồng bộ với ba máy phát S1, S2, S3 cung cấp điện cho 4 trạm : SS301, SS302, SS303, SS305.
Trạm SS301 gồm 04 MBA khô (10.5/0.4)KV có công suất S = 1250KVA cung cấp điện cho khu vực nhiệt điện, trạm SS312 (xưởng than), máy bốc dỡ liên hợp, máy nghiền đập.
Trạm SS302 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 2500KVA cung cấp điện cho khu vực khí hoá, chuyển hoá CO thu hồi lưu huỳnh và trạm PS001 (nhà hành chính và trung tâm phân tích).
Trạm SS303 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 2000KVA cung cấp điện cho khu vực xưởng URE và tổng hợp NH3 và cung cấp điện cho trạm PS002 (xưởng sửa chữa).
Trạm SS305 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 1600KVA cung cấp điện cho khu vực: nước tuần hoàn, và các trạm PS003, SS304, SS311, SS313, SS314.
Trạm SS304 gồm 02 MBA khô (10.5/0.4)KV có công suất S = 800KVA cung cấp điện cho xưởng đóng bao URE và băng tải URE ra cảng.
Trạm SS311 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 1600KVA cung cấp điện cho khu vực phân ly không khí.
Trạm SS312 gồm 02 MBA khô có (10.5/0.4)KV công suất S = 500KVA cung cấp điện cho khu vực xưởng than.
Trạm SS313 gồm 02 MBA dầu có (10.5/0.4)KV công suất S = 800KVA cung cấp điện cho khu vực nước khử khoáng.
Trạm SS314 gốm 01 MBA khô có (10.5/0.4)KV công suất S = 800KVA cung cấp điện cho xử lý nước thải, cấp than, xử lý khí thải.
Tram PS001 gồm 01 MBA dầu có (10.5/0.4)KV công suất S = 800KVA cung cấp điện cho khu vực toà nhà hành chính và trung tâm phân tích.
Trạm PS002 gồm 01 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 630KVA cung cấp điện cho khu vực xưởng sửa chữa.
Trạm PS003 gồm 01 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 800KVA cung cấp điện cho trạm bơm nước đầu nguồn.
B. Phương thức vận hành
1. Phương thức vận hành bình thường:
Phương thức 1: Một lộ 35KV làm việc, lộ còn lại dự phòng. 03 máy phát vận hành song song. Khi đó một trong hai máy cắt 35KV: 331 và 332 cắt, các máy cắt 901, 902, 903, ở trạng thái đóng. Các máy cắt phân đoạn trên thanh cái 10.5KV: 912, 913 ở trạng thái đóng.
Phương thức 2: Vận hành cả 2 lộ 35KV, 03 máy phát vận hành bình thường khi đó hai máy cắt 331, 332, 901, 902, 903 ở trạng thái đóng một trong hai máy cắt 912 hoặc 913 ở trạng thái cắt.
2. Phương thức vận hành không bình thường của trạm:
Khi mạch ngoài và máy biến áp chính bị sự cố hoặc mất nguồn cấp, cắt nguồn cấp từ bên ngoài, 3 máy phát làm việc song song cấp nguồn cho tất cả các trạm. Thông qua việc điều chỉnh đầu ra máy phát và tải, tải có thể cân bằng, hệ thống làm việc ổn định.
Khi vận hành, hệ thống phải được nối đất ít nhất tại một điểm.
Chương II: Máy phát điện và máy biến áp
A. Máy phát điện
I. Giới thiệu chung về máy phát điện nhà máy Đạm Ninh Bình.
Máy phát QFW-12-2 là loại máy phát điện đồng bộ 3 pha cực ẩn được sản xuất bởi công ty Nanyang Explosion Protection.
Tốc độ định mức của máy phát 3000v/ph, tần số 50Hz. Máy phát được làm mát bằng hệ thống tuần hoàn gió kín, gió làm mát máy phát được làm mát bằng nước. Chiều quay của máy phát là thuận chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía Tuabin.
Kích thích của máy phát được cung cấp bởi hệ thống kích thích không chổi than, nó bao gồm một máy kích thích chính xoay chiều không chổi than, một máy mồi là nam châm vĩnh cửu, một bộ chỉnh lưu quay và một bộ tự động điều chỉnh điện áp tĩnh.
II. Cấu tạo máy phát điện.
Khung máy phát điện được làm bằng các tấm kết cấu thép hàn lại với nhau, bản lề được lắp giữa hai bên của khung và vỏ ngoài là cấu tạo bằng gang. Các cửa sổ kiểm tra được tạo ra tại phần cuối cùng của thân máy và 2 bên hông máy.
Lõi thép stato làm bằng các tấm thép từ tính phủ sơn cách điện dầy 0.5mm ép lại với nhau, các tấm thép này ghép lại tạo thành khung stato và được gia cố bằng các thanh thép, trên đó chia thành nhiều phần để tạo thành một số khe hở không khí dọc trục, lõi thép tiếp xúc sát với thành khung của stato, được hàn và đai cố định lại.
Cuộn dây stator được tạo từ các nửa bối dây quấn được cách điện bằng sợi vải thủy tinh quấn quanh, và có một số rãnh thẳng bên trong cuộn dây bố trí luân phiên 360° để giảm sự phát nóng, những cuộn dây cách điện đất thông qua quấn liên tục nhiều lớp cách điện, được tạo thành hình cố định sau khi sử lý chống phóng điện vầng quang. Cuộn dây stator có mức cách điện cấp F, và được đỡ bởi các tấm vải thủy tinh cùng những sợi dây buộc cố định vào hai đầu của khung stator.
Rotor là một khối thép rèn cấu tạo từ chất 34CrMo1A, những lỗ thông gió được thiết kế trên các rãnh của roto, đường thông gió xuyên tâm rotor được thiết kế trên các nêm của rãnh thông gió, các bánh răng của rotor được thiết kế với các khe thông gió có hình lưỡi liềm trên cả hai đầu, bề mặt roto được thiết kế với các kênh phát thải nhiệt để nâng cao sự phát xạ nhiệt của rotor, các nêm rãnh rotor được chế tạo từ vật liệu không từ tính để giảm rò rỉ từ tản.
Các cuộn dây rôto là cuộn bằng dây điện đồng trần dẹt, có 3.240 tấm được đệm giữa các cuộn dây, và sau đó quấn với nhũng lớp băng dính, cuối cuộn dây là đệm vững chắc với nhựa cách điện bakelite và tấm vải sợi thủy tinh, vật liệu cách điện thấp hơn của đai vòng thì thông qua những tấm vải sợi thủy tinh. Cấp cách điện của cuộn dây rôto là cấp F
Đai vòng sử dụng thép rèn không từ tính để cho giảm thiểu mất và rò từ của rotor, đai vòng trung tâm được làm bằng thép chất lượng cao. Đai vòng và đai trung tâm được ép khít vào thân roto, đai vòng trung tâm và trục thông qua các lỗ khí để hạn chế độ rung dọc trục.
Thân roto, nêm khe và đai vòng hình thành lên một hệ thống giảm rung, nên không cần thiết để thiết lập một hệ thống giảm rung khác.
Một quạt ly tâm được lắp đặt trên cả hai đầu của rotor.
Máy phát điện thông qua hệ thống thông gió kín tuần hoàn hai vòng, bên cạnh đó, bộ làm mát không khí-nước và bộ bổ xung không khí lọc cũng được lắp đặt.
Chổi than đo cách điện roto được đặt ở mặt bên của tuabin, kẹp chổi than được lắp trên nắp mang của phía tuabin.
III. Nguyên lý hoạt động của máy phát điện
Nguyên lý làm việc cơ bản của máy phát điện đồng bộ 3 pha: Máy phát điện đồng bộ 3 pha được kích từ bằng dòng một chiều được đặt ở phần quay, còn dây quấn phần ứng với 3 điểm đối xứng trên nó nối ra bên ngoài thì được đặt trên phần tĩnh. Khi đem rôto quay với tốc độ n thì từ trường cực từ do dòng điện một chiều sẽ quét dây quấn phần ứng và cảm ứng trong dây quấn đó s.đ.đ xoay chiều có tần số
f = pn/60 (1)
Trong đó p là số đôi cực của máy.
Điện áp xoay chiều 3 pha này lệch pha nhau 1200 trong không gian và 1200 về thời gian. Khi nối với tải bên ngoài dòng điện 3 pha đối xứng lệch nhau về thời gian góc 1200 chảy trong 3 dây quấn lệch nhau góc 1200 trong không gian sẽ tạo ra từ trường quay với tốc độ
n1 = 60f/p (2)
So sánh (1) và (2) ta có n = n1 nghĩa là tốc độ quay của rôto bằng tốc độ của từ trường quay. Chính vì vậy mà máy được gọi là máy phát điện đồng bộ.
IV. Thông số kỹ thuật của máy phát điện:
Thông số
S1, S2, S3
Mã hiệu
QFW-12-2
Công suất
12 MVA
Điện áp
10.5 KV
Dòng điện
824.8 A
Hệ số công suất
0.8
Tần số
50 Hz
Tốc độ
3000 v/p
Hiệu suất
97.7%
Số pha
3
Kiểu đấu dây
Y
Kiểu kích thích
Xoay chiều không chổi than
Cấp cách điện
F
V. Thông số kỹ thuật của máy kích thích:
Tên
Máy kích thích chính
Máy mồi
Công suất định mức
72 KVA
3,5 KVA
Điện áp định mức
180 V
160 V
Dòng điện định mức
231 A
12 A
Tần số
200 Hz
350 Hz
Số pha
3
3
Tốc độ quay
3000 v/p
3000 v/p
Cách đấu dây Stator
Y
Y
Điện áp kích thích
61 V
Dòng điện kích thích
4,84 A
Loại kích thích
Nam châm vĩnh cửu
VI. Bộ tự động điều chỉnh điện áp AVR:
Ba máy phát điện của nhà máy dùng bộ điều chỉnh kích từ vi xử lý GEX-2000. Nó sử dụng chíp DSP 32-bit tốc độ cao và bộ phận logic lập trình CPLD. Trong đó, bộ giám sát và màn hình LCD giúp người sử dụng thao tác dễ dàng và thuận tiện hơn.
Sơ đồ của hệ thống kích từ không chổi than PMG:
Chỉnh lưu có điều khiển
Máy kích thích chính
Máy mồi kích từ
Cầu chỉnh lưu
Máy phát
Thanh cái
Chức năng chính của bộ AVR: sử dụng để giữ điện áp đầu cực máy phát ổn định. Nó điều chỉnh điện áp để phân bố công suất phản kháng giữa các máy vận hành song song. Đáp ứng kích từ nhanh chóng sẽ cải thiện được ổn định động và ổn định tĩnh của hệ thống. Bộ GEX-2000 cũng có chức năng ghi lại sự cố và lần tác động, tự phát hiện, điều chỉnh thông minh và các chức năng khác.
VII. Bảo vệ máy phát điện:
F87G: Bảo vệ so lệch dọc
F27 : Bảo vệ điện áp thấp
F59 : Bảo vệ điện áp cao
F50 : Bảo vệ dòng cắt nhanh
F51 :Bảo vệ dòng cắt có thời gian
F50N :Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh
F51N :Bảo vê quá dòng chạm đất cắt có thời gian
F32 :Rơ le định hướng công suất
F40 :Bảo vệ mất kích thích
F46 : Bảo vệ không cân bằng tải
F25 : Bộ hoà đồng bộ
F64R: Bảo vệ chạm đất rôto độ nhạy cao
F64S: Bảo vê chạm đất stato độ nhạy cao
F81 : Bảo vệ tần số
F87 : Bảo vệ mất đồng bộ
VIII. Vận hành song song máy phát điện
Điều kiện vận hành song song các máy phát điện:
Điện áp máy phát bằng điện áp lưới
Tần số máy phát bằng tần số của lưới
Thứ tự pha của máy phát giống thứ tự pha của lưới
Điện áp máy phát và điện áp lưới phải trùng pha nhau
B. Máy biến áp
Cấu tạo của máy biến áp
Máy biến áp có các bộ phận chính như sau: Lõi thép, dây quấn, vỏ máy.
a. Lõi thép: Lõi thép dùng làm mạch từ, đồng thời làm khung dây quấn. Lõi thép MBA gồm hai phần: Trụ và gông.
Trụ là phần lõi thép có quấn dây quấn, gông là phần lõi thép nối các trụ lại với nhau thành mạch từ kín và không có dây quấn. Để giảm tổn hao do dòng điện xoáy gây nên, lõi thép được ghép bằng các lá thép kỹ thuật điện dày từ 0,03¸0,5 mm có phủ sơn cách điện trên bề mặt rồi ghép lại.
b. Dây quấn: Là bộ phận dẫn điện của MBA, làm nhiệm vụ thu năng lượng vào và truyền năng lượng ra. Kim loại làm dây quấn thường bằng đồng hoặc bằng nhôm. Theo cách sắp xếp dây quấn cao áp và hạ áp, người ta chia ra hai loại dây quấn chính:
+ Dây quấn đồng tâm: Tiết diện là những đường tròn đồng tâm. Dây quấn hạ áp thường quấn phía trong gần trụ thép, dây quấn cao áp quấn phía ngoài bọc lấy dây quấn hạ áp.
+ Dây quấn xen kẽ: Các bối dây cao áp và hạ áp được quấn xen kẽ nhau. Để cách điện được dễ dàng, các bối dây sát gông thường là các bối dây hạ áp.
c. Vỏ máy: Vỏ máy gồm hai bộ phận: Thùng và nắp thùng.
+ Thùng MBA: Được làm bằng thép có hình dạng và kết cấu khác nhau tuỳ theo công suất của MBA.
+ Nắp thùng: Dùng để đậy thùng máy và đặt một số chi tiết máy quan trọng khác như: Các sứ ra của dây quấn cao áp và hạ áp, bình dầu phụ, ống bảo hiểm, các bộ phận truyền động dùng để điều chỉnh điện áp.
Nguyên lý hoạt động của máy biến áp
i1 i2
W1 W2
- Nguyên lý làm việc của MBA dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ. Khi đặt điện áp xoay chiều U1 vào cuộn dây sơ cấp W1 sẽ có dòng điện sơ cấp i1 xoay chiều hình sin cùng tần số với U1. Dòng điện này chạy trong dây quấn W1 quấn quanh trụ sẽ sinh ra từ thông xoay chiều F = Fmax.sinwt. Từ thông biến thiên xoay chiều F khép vòng qua mạch từ cảm ứng lên cuộn dây W1, W2 các sức điện động e1, e2 cùng tần số theo nguyên lý cảm ứng điện từ.
e1 = E1 sin (wt - P/2 )
e2 = E2 sin (wt - P/2 )
Trong đó : E1, E2 là giá trị hiệu dụng
E1 = 4,44 f W1F ; E2 = 4,44 f W2F
Ta có E1/E2 = W1/W2 = K
Nếu bỏ qua các ảnh hưởng khác thì E1 » U1 ; E2 » U2
như vậy U1/U2 » E1/E2 = K
K là hệ số biến áp hay còn gọi là tỷ số biến áp nó tỷ lệ với số vòng dây giữa cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.
Như vậy MBA đã biến đổi điện áp xoay chiều ở cấp điện áp hiệu dụng U1 thành điện áp xoay chiều cùng tần số có giá trị U2 theo tỷ số biến áp K.
Thông số kỹ thuật của máy biến áp
a. Thông số của máy biến áp chính:
Thông số
Máy biến áp chính T1 và T2
Kiểu
SZ10-12500/35
Công suất định mức
12.5MVA (ONAN) / 16MVA (ONAF)
Số pha
3
Điện áp định mức
Cao áp
35 ± 3×2.5% kV
Hạ áp
10.5 kV
Dòng điện định mức
Cao áp
163 A
Hạ áp
874,8 A
Điện áp ngắn mạch
10.5%
Tổ đấu dây
Dyn 11
Phương thức làm mát
ONAN/ONAF
Điều chỉnh điện áp
Điều áp dưới tải
Kiểu nối đất điểm trung tính
Nối đất qua điện trở
Nhà sản xuất
Shenyang Full-enclosure Transformer Company Ltd
b. Thông số kỹ thuật của máy biến áp khô hạ áp
Tên
Thông số
Máy biến áp hạ áp
Máy biến áp vận chuyển than và cảng
Loại
SCB10-1250/10
SCB10-500/10
Công suất
1250kVA
500kVA
Điện áp định mức
Phía cao
10.5±2×2.5% kV
10.5±2×2.5% kV
Phía hạ
0.4kV
0.4kV
Dòng điện định mức
Phía cao
263,9
Phía hạ
847,8 A
Tần số
50Hz A
50Hz
Số pha
3
3
Điện áp ngắn mạch
6%
4%
Tổ nối dây
Dyn11
Dyn11
Cấp cách điện
F
F
Điều chỉnh điện áp
Điểu chỉnh không tải
Điều chỉnh không tải
Làm mát
AN/AF
AN/AF
Nhà SX
Shenyang Full-enclosure Transformer Company Ltd
c. Thông số kỹ thuật của máy biến áp dầu các trạm:
Thông số
Đơn vị
302
303
305
311
313
001
002
003
Số lượng MBA
2
2
2
2
2
1
1
1
Công suất
kVA
2500
2000
1600
1600
800
800
630
800
Tổ đấu dây
∆/Y0-11
Điện áp phía cao
kV
10,5
Điện áp phía hạ
kV
0,4
Điện áp n.m
%
6,25
5,5
4
Các loại bảo vệ của máy biến áp
Bảo vệ máy biến áp 35/10.5 KV
F87T: Bảo vệ so lệch dọc máy biến áp
F27: Bảo vệ điện áp thấp
F59: Bảo vệ điện áp cao
F50: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
F51: Bảo vệ quá dòng cắt có thòi gian
F51G: Bảo vệ quá dòng chạm đất tức thời
F51N: Bảo vệ quá dòng chạm đất có thời gian
F26: Bảo vệ quá nhiệt cuộn dây máy biến áp
F25: Bộ hòa đồng bộ
F86: Rơle khóa mạch đóng
F97: Rơle hơi
F81: Bảo vệ tần số
Bảo vệ máy biến áp 10/0.4 KV
F26: Bảo vệ quá nhiệt cuộn dây máy biến áp
F71: Rơ le báo mức dầu
F63: Bảo vệ áp suất tăng cao
F63P: Tín hiệu áp suất tăng cao
F97: Rơle hơi
F50: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
F51: Bảo vệ quá dòng cắt có thòi gian
F27: Bảo vệ điện áp thấp
F59: Bảo vệ điện áp cao
F86: Rơle khóa mạch đóng
F64: Bảo vệ chạm đất
Vận hành song song 2 máy biến áp
Điều kiện vận hành song song hai máy biến áp:
Cùng tổ nối dây
Cùng tỉ số biến đổi
Trị số điện áp ngắn mạch như nhau
Chương III: Tổng quan về trạm điện SS301
I. Sơ đồ một sợi trạm điện SS301
Giới thiệu chung
Trạm SS301 đựơc cung cấp điện từ hai thanh cái MVSW-0-1A và MVSW-0-1C của trạm SS300 thông qua bốn cuộn kháng : K1 , K2 , K3 , K4 tới bốn thanh cái 10.5KV : MVSW-1-1A , MVSW-1-2A , MVSW-1-1B , MVSW-1-2B. Từ bốn thanh cái này sẽ phân phối tới các phụ tải trung áp (10.5KV) của khu vực nhiệt điện, hai máy bốc dỡ liên hợp, hai máy nghiền đập, cấp nguồn cho trạm điện SS312 và cấp nguồn cho bốn máy biến áp hạ áp chính của trạm là
LVTR-1-1A, LVTR-1-2A, LVTR-1-1B, LVTR-1-2B.
Phụ tải của trạm SS301 chủ yếu phục vụ cho 04 lò hơi, mỗi lò có công suất là: 130t/h và tiêu thụ 18 tấn than/h . Các phụ tải gồm có : Bơm nước cao áp, bơm nước trung áp, quạt khói, quạt sơ cấp, quạt thứ cấp, quạt tạo tầng sôi, các trường khử bụi tĩnh điện, hệ thống thải xỉ, làm lạnh xỉ…Bốn lò hơi này sẽ cung cấp hơi cho 3 tua bin của máy phát điện và khí hoá…
Hệ thống điện 1 chiều 220VDC gồm 108 bình 2V, 800AH cung cấp cho hệ thống chiếu sáng 1 chiều, hệ thống 1 chiều dự phòng cho tua bin máy phát … Dung lượng có thể đáp ứng yêu cầu của3 máy phát trong khoảng thời gian 60 phút.
2. Sơ đồ một sợi trạm điện SS301
II- Một số thiết bị và thông số kỹ thuật trong trạm.
Thông số kỹ thuật của máy biến áp trong trạm.
Tên
Thông số
Máy biến áp hạ áp trạm SS301
(1A , 2A , 1B , 2B)
Máy biến áp hạ áp trạm SS312
(1A , 1B)
Loại
SCB10-1250/10
SCB10-500/10
Công suất
1250 kVA
500 kVA
Điện áp định mức
Phía cao
10.5±2×2.5% kV
10.5±2×2.5% kV
Phía hạ
0.4 kV
0.4 kV
Dòng điện định mức
Phía cao
68,73 A
28.9 A
Phía hạ
1804,2 A
721,69 A
Tần số
50 Hz
50 Hz
Số pha
3
3
Điện áp ngắn mạch
6%
4%
Tổ nối dây
Dyn11
Dyn11
Cấp cách điện
F
F
Điều chỉnh điện áp
Điểu chỉnh không tải
Điều chỉnh không tải
Làm mát
AN/AF
AN/AF
Nhà SX
Shenyang Full-enclosure Transformer Company Ltd
2- Thông số kỹ thuật của một số động cơ 10KV.
Tên thiết bị
Công suất(kW)
Điện áp (kV)
Dòng điện (A)
Tốc độ quay
Kiểu nối dây
Cấp cách điện
Động cơ quạt gió cấp một
560
10
40
1490
Y
F
Động cơ quạt gió cấp hai
280
10
20,6
1487
Y
F
Động cơ quạt khói
630
10
40,1
993
Y
F
Động cơ bơm nuớc cấp cao áp
1120
10
77,2
2979
Y
F
Động cơ bơm nước cấp trung áp
450
10
25,1
2966
Y
F
Máy đập sơ bộ
280
10
20,9
990
Y
F
3-Thông số kỹ thuật của một số động cơ 380V.
Tên thiết bị
Công suất (kW)
Điện áp (V)
Dòng điện (A)
Tốc độ quay
Kiểu đấu dây
Cấp cách điện
Bơm cấp nước hạ áp
37
380
67,9
2950
∆
Bơm phun
30
380
55,5
2940
∆
Bơm ngưng
37
380
67,9
2950
∆
Bơm dầu phụ tuabin ngưng hơi
90
380
167,1
2970
∆
Bơm dầu phụ tuabin đối áp
110
380
195
2975
∆
Quạt tạo tầng sôi cao áp
37
380
57,6
1470
∆
Động cơ bơm nước đọng
22
380
405
2940
∆
CHƯƠNG IV: QUYỀN HẠN NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN TRỰC BAN
A. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ca điện
I. Chức năng:
Trưởng ca Điện là người thay mặt Giám đốc xưởng điện trong ca sản xuất, chịu sự lãnh đạo toàn diện của Giám đốc xưởng và chịu sự chỉ huy trực tiếp của Trưởng ca Công ty để điều hành vận hành hệ thống điện và sử lý sự cố điện trong dây truyền sản xuất của Công ty, đảm bảo việc cung cấp điện cho sản xuất an toàn, liên tục, hiệu quả.
II. Nhiệm vụ:
1. Nắm chắc yêu cầu cung cấp điện cho dây truyền sản xuất và phát lưới, chỉ huy điều hành vận hành các máy phát điện, trạm biến áp 35kV, vận hành các thiết bị điện trong Công ty, đảm bảo an toàn, duy trì tính ổn định của hệ thống điện, phục vụ kịp thời cho sản xuất, đảm bảo sản lượng điện.
2. Thường xuyên liên hệ chặt chẽ với Trưởng ca Công ty để thống nhất phương thức vận hành, thống nhất xử lý tình huống khi có sự cố lưới điện, Máy phát điện hoặc thiết bị Điện, cân bằng cung cấp Điện toàn hệ thống, đảm bảo không bị gián đoạn, ngăn ngừa khả năng mất điện toàn Công ty.
3. Thường xuyên liên hệ với Điều độ Điện lực Ninh Bình để nắm chắc tình hình cung cấp điện của lưới, chủ động có giải pháp hợp lý để đảm bảo sản xuất liên tục, an toàn.
4. Liên hệ chặt chẽ với Trưởng ca xưởng Nhiệt, phối hợp chặt chẽ với trưởng kíp turbine, Trưởng kíp Lò hơi trong việc vận hành và xử lý sự cố các thiết bị điện trong hệ thống sản xuất điện, đảm bảo trong mọi tình huống phải duy trì được sản xuất điện trong công ty. Trực tiếp chỉ đạo các trực ban trong ca Điện xử lý nhanh sự cố, sớm đưa hệ thống cung cấp điện trở lại ổn định.
5. Thông qua các trực ban điện trong ca nắm chắc tình hình máy móc và thiết bị điện trong hệ thốn