- Khoa học là hệ thống tri thức về mọi loại qui luật c ủa vật chất và sự vận
động của vật chất, những qui luật c ủa tự nhiên, xã hội và tư duy (Pierre
Auger –Tendences actuelles de la recherche scientifique, UNESCO, Paris,
1961).
- Khoa học là một hoạt động xã hội nhằm tìm tòi, phát hiện qui luật c ủa vật
chất, hiện tượng và vận dụng những qui luật ấy để sáng tạo ra nguyên lý các
giải pháp tác động vào các sự vật hoặc hiện tượng, nhằm biến đổi trạng thái
của chúng.
- Theo quan điểm của Marx, khoa học còn được hiểu là một hình thái ý thức
xã hội, tồn tại độc lập tương đối v ới các hình thái ý thức xã hội khác.
- Các tiêu chí nhận biết một bộ môn khoa học:
1. Có một đối tượng nghiên cứu
2. Có một hệ thống lý thuyết
3. Có một hệ thống phương pháp luận
4. Có mục đích sử dụng
29 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2231 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu tính ảo hóa trong công nghệ điện toán đám mây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
TÊN ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU TÍNH ẢO HÓA TRONG CÔNG NGHỆ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
Giảng Viên HD: GS. TSKH Hoàng Kiếm
Học Viên: Nguyễn Khắc Văn
Chuyên Ngành Khoa Học Máy Tính – Khóa 22
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012
1
Mục Lục
Phần I. Tổng Quan Về Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học .......................................................... 2
1. Các khái niệm cơ bản về Khoa Học và Nghiên Cứu Khoa Học ........................................................... 2
1.1. Khoa học .................................................................................................................................... 2
1.2. Nghiên cứu khoa học .................................................................................................................. 2
2. Phương pháp Nghiên cứu khoa học .................................................................................................... 5
2.1. Phương pháp chung trong Nghiên cứu khoa học ......................................................................... 5
2.2. Phương pháp giải quyết vấn đề theo khoa học về phát minh, sáng chế......................................... 5
Phần II. Tính Ảo Hóa Trong Công Nghệ Điện Toán Đám Mây............................................................... 12
1. Tổng Quan Về Điện Toán Đám Mây ................................................................................................ 14
1.1. Thế nào là điện toán đám mây?................................................................................................. 14
1.2. Nguyên lý hoạt động ................................................................................................................ 14
1.3. Đặc điểm của điện toán đám mây ............................................................................................. 14
1.4. Các mô hình triển khai của điện toán đám mây ......................................................................... 14
1.5. Các giải pháp của điện toán đám mây ....................................................................................... 15
1.6. Tính bảo mật trong điện toán đám mây ..................................................................................... 15
2. Kiến Trúc Các Phần Mềm Dịch Vụ Trong Điện Toán Đám Mây ...................................................... 15
2.1. Giới thiệu phần mềm dịch vụ SaaS(Software as a Service)........................................................ 15
2.2. Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ( IaaS: Infrastructure as a Service) ............................................. 17
2.3. Nền tảng như một dịch vụ ( PaaS: Platform as a Serivice) ......................................................... 18
2.4. So sánh dịch vụSaaS, PaaS và IaaS ........................................................................................... 18
2.5. Các dịch vụ khác trên nền của Cloud Computing bao gồm ........................................................ 18
3. Tìm Hiểu Mô Hình Ảo Hóa Trong Điện Toán Đám Mây .................................................................. 19
3.1. Công nghệ ảo hóa: .................................................................................................................... 19
3.2. Công nghệ ảo hóa máy chủ ....................................................................................................... 23
3.3. Tìm hiểu mô hình ảo hóa máy chủ trong điện toán đám mây: .................................................... 24
Phần III. Kết Luận .................................................................................................................................... 27
2
Phần I. Tổng Quan Về Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học
1. Các khái niệm cơ bản về Khoa Học và Nghiên Cứu Khoa Học
1.1. Khoa học
1.1.1. Các định nghĩa và khái niệm
- Khoa học là hệ thống tri thức về mọi loại qui luật của vật chất và sự vận
động của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội và tư duy (Pierre
Auger –Tendences actuelles de la recherche scientifique, UNESCO, Paris,
1961).
- Khoa học là một hoạt động xã hội nhằm tìm tòi, phát hiện qui luật của vật
chất, hiện tượng và vận dụng những qui luật ấy để sáng tạo ra nguyên lý các
giải pháp tác động vào các sự vật hoặc hiện tượng, nhằm biến đổi trạng thái
của chúng.
- Theo quan điểm của Marx, khoa học còn được hiểu là một hình thái ý thức
xã hội, tồn tại độc lập tương đối với các hình thái ý thức xã hội khác.
- Các tiêu chí nhận biết một bộ môn khoa học:
1. Có một đối tượng nghiên cứu
2. Có một hệ thống lý thuyết
3. Có một hệ thống phương pháp luận
4. Có mục đích sử dụng
1.1.2. Phân loại
Các quan điểm tiếp cận phân loại khoa học:
- Theo nguồn gốc: Khoa học thuần túy (sciences pures), lý thuyết (sciences
theorique), thực nghiệm (sciences experimentales), thực chứng (sciences
positives), qui nạp (sciences inductives), diễn dịch (sciences deductives)….
- Theo mục đích ứng dụng: Khoa học mô tả, phân tích, tổng hợp, ứng dụng,
hành động, sáng tạo….
- Theo mức độ khái quát: Cụ thể, trừu tượng, tổng quát…
- Theo tính tương liên giữa các khoa học: Liên ngành, đa ngành…
- Theo cơ cấu hệ thống tri thức: Cơ sở, cơ bản, chuyên ngành…
- Theo đối tượng nghiên cứu: Tự nhiên, kỹ thuật, xã hội nhân văn, công nghệ,
nông nghiệp, y học…
1.2. Nghiên cứu khoa học
Nhằm thỏa mãn nhu cầu nhận thức và cải tạo thế giới:
3
- Khám phá những thuộc tính bản chất của sự vật hoặc hiện tượng.
- Phát hiện qui luật vận động của sự vật.
- Vận dụng qui luật để sáng tạo giải pháp tác động vào sự vật.
1.2.1. Các chức năng cơ bản của nghiên cứu khoa học
- Mô tả: Là trình bày bằng ngôn ngữ hình ảnh chung nhất của sự vật, cấu trúc,
trạng thái, sự vận động của sự vật. Sự mô tả bao gồm định tính và định
lượng.
- Giải thích: Là làm rõ nguyên nhân sự hình thành và qui luật chi phối quá
trình vận động của sự vật nhằm đưa ra những thông tin về thuộc tính bản
chất của sự vật.
- Dự đoán: Nhìn trước quá trình hình thành, sự tiêu vong, sự vận động và
những biểu hiện của sự vật trong tương lai.
- Sáng tạo: Làm ra sự vật mới chưa từng tồn tại. Khoa học không bao giờ
dừng lại ở ở chức năng mô tả, giải thích và dự đóan. Sứ mệnh lớn lao của
khoa học là sáng tạo các giải pháp cải tạo thế giới.
1.2.2. Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học
- Tính mới: Nghiên cứu khoa học là quá trình thâm nhập vào thế giới của sự
vật mà con người chưa biết, hướng tới những phát hiện mới hoặc những
sáng tạo. Đây là đặc điểm quan trọng nhất.
- Tính tin cậy: Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần
do nhiều người khác nhau trong điều kiện giống nhau. Do đó, một nguyên
tắc mang tính phương pháp luận của Nghiên cứu khoa học là khi trình bày
một kết quả nghiên cứu, người nghiên cứu cần chỉ rõ điều kiện, những nhân
tố và phương tiện thực hiện.
- Tính thông tin: Là những thông tin về qui luật vận động của sự vật hoặc hiện
tượng, thông tin về qui trình công nghệ và các tham số đi kèm qui trình đó.
- Tính khách quan: Vừa là một đặc điểm của Nghiên cứu khoa học vừa là tiêu
chuẩn của người Nghiên cứu khoa học. Để đảm bảo tính khách quan, người
Nghiên cứu khoa học cần phải tự trắc nghiệm lại những kết luận tưởng như
đã hoàn toàn được xác nhận.
- Tính rủi ro: Một nghiên cứu có thể thành công, có thể thất bại. Thất bại có
thể do nhiều nguyên nhân nhưng trong khoa học thất bại cũng được xem là
một kết quả và mang ý nghĩa về một kết luận của Nghiên cứu khoa học và
được lưu giữ, tổng kết lại như một tài liệu khoa học nghiêm túc để tránh cho
4
người đi sau không dẫm chân lên lối mòn, tránh lãng phí các nguồn lực
nghiên cứu.
- Tính kế thừa: Có ý nghĩa quan trọng về mặt phương pháp luận nghiên cứu.
Ngày nay không có một Nghiên cứu khoa học nào bắt đầu từ chỗ hòan tòan
trống không về kiến thức, phải kế thừa các kết quả nghiên cứu của các lĩnh
vực khoa học khác nhau.
- Tính cá nhân: Vai trò của cá nhân trong sáng tạo mang tính quyết định, thể
hiện trong tư duy cá nhân và chủ kiến riêng của các nhân.
- Tính phi kinh tế: Lao động Nghiên cứu khoa học hầu như không thể định
mức, thiết bị chuyên dụng dùng trong Nghiên cứu khoa học hầu như không
thể khấu hao, hiệu quả kinh tế của Nghiên cứu khoa học hầu như không thể
xác định.
1.2.3. Các loại hình Nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu cơ bản: Nhằm phát hiện bản chất, qui luật của sự vật hoặc hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội, con người, có thể thực hiện trên cơ sở những
nghiên cứu thuần túy lý thuyết hoặc trên cơ sở những quan sát, thí nghiệm.
Sản phẩm là các phát kiến, công thức, phát minh. Chia làm 2 loại:
- Nghiên cứu cơ bản thuần túy và định hướng. UNESCO chia nghiên cứu cơ
bản định hướng thành nghiên cứu nền tảng và chuyên đề.
o Nghiên cứu ứng dụng: Là sự vận dụng các qui luật từ nghiên cứu cơ
bản để đưa ra nguyên lý về các giải pháp có thể bao gồm công nghệ,
sản phẩm, vật liệu,... Sáng chế là giải pháp kỹ thuật có tính mới và áp
dụng được.
o Nghiên cứu triển khai (R & D): Là sự vận dụng các qui luật, các
nguyên lý để đưa ra các hình mẫu với những tham số có tính khả thi về
kỹ thuật, có thể chia làm các loại hình: Triển khai trong phòng, bán đại
trà,..
1.2.4. Các bước Nghiên cứu khoa học
- Xác lập vấn đề nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu là những điều chưa biết hoặc
chưa biết thấu đáo về bản chất sự vật hoặc hiện tượng, cần được làm rõ
trong quá trình nghiên cứu. Khi vấn đề nghiên cứu được chọn và cụ thể hóa
thành 1 đề tài nghiên cứu, người nghiên cứu cần xác định cơ sở lý thuyết
cho nghiên cứu và tìm hiểu lịch sử vấn đề.
- Chuẩn bị nghiên cứu: Xây dựng đề cương nghiên cứu (lý do chọn đề tài, xác
định đối tượng và phạm vi nghiên cứu, xác định mục tiêu và nhiệm vụ
5
nghiên cứu, đặt tên đề tài,..), xây dựng kế hoạch nghiên cứu (tiến độ, nhân
lực, dự toán,…), chuẩn bị phương tiện nghiên cứu, lập danh mục tư liệu,....
- Lựa chọn và nghiên cứu thông tin: Thu thập và xử lý thông tin, nghiên cứu
tư liệu, thâm nhập thực tế, tiếp xúc cá nhân, xử lý thông tin,..
- Nghiên cứu: Xây dựng giả thuyết, lựa chọn phương pháp nghiên cứu, nghiên
cứu và kiểm chứng giả thuyết.
- Hoàn tất nghiên cứu: Đề xuất và xử lý thông tin, xây dựng kết luận và
khuyến nghị, viết báo cáo hoàn tất, hoàn tất và áp dụng kết quả.
2. Phương pháp Nghiên cứu khoa học
2.1. Phương pháp chung trong Nghiên cứu khoa học
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Được sử dụng trong cả khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và các khoa
học khác, bao gồm nhiều nội dung khác nhau như: Nghiên cứu tư liệu, xây dựng
khái niệm, phạm trù, thực hiện các phán đoán, suy luận,.v.v… và không có bất
cứ quan sát hoặc thực nghiệm nào được tiến hành.
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
Nghiên cứu thực nghiệm là những nghiên cứu được thực hiện bởi những
quan sát các sự vật hoặc hiện tượng diễn ra trong những điều kiện có gây biến
đổi đối tượng nghiên cứu một cách có chủ định. Nghiên cứu thực hiện có thể
được thực hiện trên đối tượng thực hoặc trên các mô hình do người nghiên cứu
tạo ra với những tham số do người nghiên cứu khống chế.
Nghiên cứu thực nghiệm được áp dụng phổ biến không những trong khoa
học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ, y học, mà cả trong khoa học xã
hội và các lĩnh vực khoa học khác.
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm
Là một phương pháp nghiên cứu dựa trên sự quan sát, quan trắc những
sự kiện đã hoặc đang tồn tại, hoặc thu thập những số liệu thống kê đã tích lũy.
trên cơ sở đó phát hiện qui luật của sự vật hoặc hiện tượng. Trong phương pháp
này người nghiên cứu chỉ quan sát những gì đã và đang tồn tại, không có bất cứ
sự can thiệp nào gây biến đổi trạng thái của đối tượng nghiên cứu.
2.2. Phương pháp giải quyết vấn đề theo khoa học về phát minh, sáng chế
Có 40 thủ thuật tổng quát sau:
1. Nguyên tắc phân nhỏ
Nội dung:
6
a) Chia đối tượng thành các phần độc lập.
b) Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
c) Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng.
2. Nguyên tắc tách khỏi đối tượng
Nội dung: Tách phần gây "phiền phức" (tính chất "phiền phức") hay ngược lại,
tách phần duy nhất "cần thiết" (tính chất "cần thiết") ra khỏi đối tượng.
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Nội dung
a) Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu
trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
b) Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
c) Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất của
công việc.
4. Nguyên tắc phản đối xứng
Nội dung: Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng
(nói chung làm giảm bậc đối xứng).
5. Nguyên tắc kết hợp
Nội dung
a) ết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng d ng cho các hoạt động
kế cận.
b) ết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
6. Nguyên tắc vạn năng
Nội dung: Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không
cần sự tham gia của đối tượng khác.
7. Nguyên tắc “chứa trong”
Nội dung
a) Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa
đối tượng thứ ba ...
b) Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
8. Nguyên tắc phản trọng lượng
Nội dung
a) B trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác,
có lực nâng.
7
b) B trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử
dụng các lực thủy động, khí động...
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Nội dung
Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép
hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để
khi làm việc sẽ d ng ứng suất ngược lại ).
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Nội dung
a) Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối
tượng.
b) Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận
lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
11. Nguyên tắc dự phòng.
Nội dung
B đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các
phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
12. Nguyên tắc đẳng thế
Nội dung
Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các
đối tượng.
13. Nguyên tắc đảo ngược
Nội dung:
a) Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hãy hành động ngược lại (ví dụ:
không làm nóng mà làm lạnh đối tượng).
b) Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành
đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
c) Lật ngược đối tượng.
14. Nguyên tắc cầu ( tròn ) hoá
Nội dung
a) Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt
cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
b) Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
8
c) Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
15. Nguyên tắc linh động
Nội dung
a) Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho
chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
b) Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau.
16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”
Nội dung
Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc
nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải
hơn.
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
Nội dung
a) Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường
(một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển
trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến
chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn
giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều).
b) Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
c) Đặt đối tượng nằm nghiêng.
d) Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
e) Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của
diện tích cho trước.
18. Sử dụng các dao động cơ học
Nội dung
a) Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động (
đến tầng số siêu âm).
b) Sử dụng tầng số cộng hưởng.
c) Thay vì d ng các bộ rung cơ học, d ng các bộ rung áp điện.
d) Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ.
Nội dung
a) Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung).
9
b) Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
c) Sử dụng khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích
Nội dung
a) Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần
luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
b) hắc phục vận hành không tải và trung gian.
c) Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay.
21. Nguyên tắc “vượt nhanh”.
Nội dung
a) Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
b) Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi
Nội dung
a) Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi trường)
để thu được hiệu ứng có lợi.
b) hắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại
khác.
c) Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Nội dung
a) Thiết lập quan hệ phản hồi.
b) Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
24. Nguyên tắc sử dụng trung gian
Nội dung
Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
25. Nguyên tắc tự phục vụ
Nội dung
a) Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa
chữa.
b) Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lượng dư.
26. Nguyên tắc sao chép (copy)
Nội dung
10
a) Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không
tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
b) Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh,
hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
c) Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở v ng biểu kiến (v ng ánh
sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản
sao hồng ngoại hoặc tử ngoại.
27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
Nội dung
Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém
hơn (thí dụ như về tuổi thọ).
28. Thay thế sơ đồ cơ học
Nội dung
a) Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc m i vị.
b) Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối
tượng.
c) Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang
thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định.
d) Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng
Nội dung
Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và
lỏng: nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
Nội dung
a) Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
b) Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng
mỏng.
31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ
Nội dung
a) Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ
(miếng đệm, tấm phủ..)
b) Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
11
Nội dung
a) Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
b) Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
c) Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng
các chất phụ gia màu, h ynh quang.
d) Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, d ng các nguyên tử đánh dấu.
e) Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
33. Nguyên tắc đồng nhất
Nội dung
Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ
c ng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối
tượng cho trước.
34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần
Nội dung
a) Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần t