Đề tài Tin học hoá việc quản lý quá trình lên lương của cán bộ nhân viên

Năm 1945, sự ra đời của chiếc máy tính điện tử lớn nhất Thế giới có tên Eniac đã đánh dấu bước đầu, mở ra một thời đại phát triển rực rỡ của công nghệ thông tin. Sự ra đời của chiếc máy vi tính vào năm 1981 của hãng IBM, cho đến nay sau hơn 20 năm với sự thay đổi về tốc độ, về bộ vi xử lý và các phần mềm ứng dụng, công nghệ thông tin đã ở một bước phát triển cao đó là số hoá mọi loại thông tin, số liệu âm thanh, hình ảnh đều có thể chuyển tới được cho mọi người nhờ sự ra đời của mạng Internet toàn cầu, với sự phát triển mạnh mẽ của internet cũng như ứng dụng của nó, người ta nói đên một nền tri thức, một chính phủ điện tử, một siêu xa lộ thông tin, một văn phòng ảo hay một công ty hợp doanh ảo. máy vi tính đã xuất hiện khắp nơi, mọi cơ quan, xí nghiệp, trường học, có mặt ở mọi gia đình và là công cụ không thể thiếu trong đời sống. Ngày nay chúng ta chỉ cần ngồi trước chiếc máy vi tính mà vẫn có thể tham quan được một siêu thị nào đó ở Newyork, Paris, London.và có thể xem mẫu mã của mặt hàng nào đó mình thích, có thể mua vé máy bay, có thể trao đổi thư từ với người nào đó bên kia đại dương mà không cần phải đợi thời gian nhận thư, có những điều má cách đây chỉ 15 năm thôi, ta có thể nghĩ rằng đó là viễn tưởng thì nay đã trở thành hiện thực. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin con người đã nghĩ ra rất nhiều các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của cong người. Trong đó xây dựng phần mềm phục vụ công việc và một trong những vấn đề mà các nhà lập trình viên luôn quân tâm hàng đầu. Phần mềm Quản lý nhân sự cũng là một trong những ứng dụng mà con người quan tâm nhiều nhất Nó phục vụ cho công tác nghiệp vụ công ty của con người làm giảm thiểu tối đa những vất vả trong công việc ví dụ như hồ sơ trước đây phải lưu trữ rất nhiều trong các kho chứa thì bây giờ chỉ cần một chiếc máy tính nhỏ gọn cũng có thể lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty. Với mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của công nghệ thông tin, em đã đi vào tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của công ty để từ đó xây dựng lên phần mềm Quản lý nhân sự nhằm phục vụ cho lợi ích của công ty. Ứng dụng phần mềm có thể chưa hoàn chỉnh, nhưng một phần nào đã thể hiện được sự cố gắng của em trong những bước đầu hoà nhập với môi trường lầm việc bên ngoai và thế giới công nghệ mới. Em mong quý thầy cô trong khoa tạo điều kiện giúp đỡ em để em hoàn thành đề tài của mình được tốt hơn.

doc29 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 1979 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tin học hoá việc quản lý quá trình lên lương của cán bộ nhân viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA CÔNG NGHỆ TIN HỌC ----- ˜&™ ----- CNTH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đề tài: TIN HỌC HÓA VIỆC QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH LÊN LƯƠNG Họ và tên : Giáo viên hướng dẫn : Lớp : HÀ NỘI, 2011 MỤC LỤC DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO 1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access – Tác giả Phạm Văn Ất 2. Hệ Quản trị CSDL – Tác giả Nguyễn Thành Bôn – Viện CNTT – Bộ khoa học và công nghệ Việt Nam 3. Lập trình Visual Basic 6.0 đơn giản và hiệu quả - NXB Trẻ 4. Lập trình cơ sở dữ liệu Visual Basic 6.0 – Tác giả Đậu Quang Tuấn của NXB trẻ năm 2000. 5. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – Tác giả Nguyễn Văn Ba. 6. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý - Tác giả Trần Thành Trai. 7. Tài liệu trên mạng Internet: + Hệ quản trị Access của ThS Nguyễn Quỳnh Diệp + Visual Basic của KS Lâm Hoài Bảo. + Ngôn ngữ lập trình của Nguyễn Văn Linh Và một số ngôn ngữ khác. LỜI NÓI ĐẦU Năm 1945, sự ra đời của chiếc máy tính điện tử lớn nhất Thế giới có tên Eniac đã đánh dấu bước đầu, mở ra một thời đại phát triển rực rỡ của công nghệ thông tin. Sự ra đời của chiếc máy vi tính vào năm 1981 của hãng IBM, cho đến nay sau hơn 20 năm với sự thay đổi về tốc độ, về bộ vi xử lý và các phần mềm ứng dụng, công nghệ thông tin đã ở một bước phát triển cao đó là số hoá mọi loại thông tin, số liệu âm thanh, hình ảnh đều có thể chuyển tới được cho mọi người nhờ sự ra đời của mạng Internet toàn cầu, với sự phát triển mạnh mẽ của internet cũng như ứng dụng của nó, người ta nói đên một nền tri thức, một chính phủ điện tử, một siêu xa lộ thông tin, một văn phòng ảo hay một công ty hợp doanh ảo... máy vi tính đã xuất hiện khắp nơi, mọi cơ quan, xí nghiệp, trường học, có mặt ở mọi gia đình và là công cụ không thể thiếu trong đời sống. Ngày nay chúng ta chỉ cần ngồi trước chiếc máy vi tính mà vẫn có thể tham quan được một siêu thị nào đó ở Newyork, Paris, London...và có thể xem mẫu mã của mặt hàng nào đó mình thích, có thể mua vé máy bay, có thể trao đổi thư từ với người nào đó bên kia đại dương mà không cần phải đợi thời gian nhận thư, có những điều má cách đây chỉ 15 năm thôi, ta có thể nghĩ rằng đó là viễn tưởng thì nay đã trở thành hiện thực. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin con người đã nghĩ ra rất nhiều các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu và lợi ích của cong người. Trong đó xây dựng phần mềm phục vụ công việc và một trong những vấn đề mà các nhà lập trình viên luôn quân tâm hàng đầu. Phần mềm Quản lý nhân sự cũng là một trong những ứng dụng mà con người quan tâm nhiều nhất Nó phục vụ cho công tác nghiệp vụ công ty của con người làm giảm thiểu tối đa những vất vả trong công việc ví dụ như hồ sơ trước đây phải lưu trữ rất nhiều trong các kho chứa thì bây giờ chỉ cần một chiếc máy tính nhỏ gọn cũng có thể lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty. Với mong muốn tìm hiểu một phần nhỏ trong kho tàng phát triển của công nghệ thông tin, em đã đi vào tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của công ty để từ đó xây dựng lên phần mềm Quản lý nhân sự nhằm phục vụ cho lợi ích của công ty. Ứng dụng phần mềm có thể chưa hoàn chỉnh, nhưng một phần nào đã thể hiện được sự cố gắng của em trong những bước đầu hoà nhập với môi trường lầm việc bên ngoai và thế giới công nghệ mới. Em mong quý thầy cô trong khoa tạo điều kiện giúp đỡ em để em hoàn thành đề tài của mình được tốt hơn.. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên PHẦN I. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: Vai trò của hệ thống trong thực tiễn. Ứng dụng tin học trong việc quản lý dường như không còn xa lạ với các cơ quan hiện nay. Lợi ích mà các hệ thống quản lý đem lại khiến ta không thể không thừa nhận tính hiệu quả của nó. Trong thực tế, các cơ quan đều muốn có một sự quản lý quá trình lương của cán bộ(nhân viên) một cách chính xác, hiệu quả và nhanh chóng. Nắm bắt được nhu cầu đó, hệ thống quản lý quá trình lên lương được ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu chung hiện nay. Mô tả hoạt động của hệ thống. Người quản lý: Cập nhật các thông tin về sơ yếu lý lịch của cán bộ(nhân viên), cập nhật quá trình lên lương, quá trình đào tạo của cán bộ nhân viên trong cơ quan. Hệ thống hiển thị toàn bộ lý lịch, quá trình lương, đào tạo của từng cán bộ. Tìm kiếm lý lịch, quá trình lên lương, quá trình đào tạo của cán bộ theo một số tiêu chí( Mã cán bộ, tên cán bộ, năm lên lương…) Các tài liệu Liệt kê các tài liệu: Cập nhật các thông tin về lý lịch của cán bộ nhân viên. Cập nhật thông tin về quá trình lên lương của cán bộ. Cập nhật quá trình đào tạo của cán bộ. Xem thông tin về nhân viên, quá trình lên lương và quá trình đào tạo của nhân viên. Tìm kiếm nhân viên theo mã nhân viên, tên nhân viên, thời gian lên lương. 2. Mẫu tài liệu Nhân viên {Mã nhân viên, Tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, chức vụ, số điện thoại }. Lương{Mã lương, Mã nhân viên, Hệ số lương, Lương nhân viên, Ngày lên lương, Kích hoạt} Quá trình đào tạo{Mã QTDT, Mã nhân viên, Tên QTDT, Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, hình thức đào tạo, bằng cấp}. PHẦN II. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN: Biểu đồ phân cấp chức năng QUẢN LÝ LÊN LƯƠNG Hiển thị Tìm kiếm Nhân viên Quá trình lên lương Mã nhân viên Tên nhân viên Chức vụ Lý lịch nhân viên Quá trình lương Quá trình đào tạo Lý lịch nhân viên Quá trình lương Quá trình đào tạo Cập nhật Tên nhân viên Năm lên lương Quá trình đào tạo Tên nhân viên Thiết kế biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh DL Lương 2. Nhập , sửa thông tin lương CSDL Lương Quản lý lương nhân viên DL NV Nhân viên quản lý Quản lý Nhân viên CSDL NV 3. Nhập,sửa lý lịch Nhân viên DL QTDT 4. Cập nhật quá trình đào tạo Quản lý Quá trình đào tạo CSDL QTDT Dữ liệu Thông tin phản hồi CSDL NV Thông tin yêu cầu Tìm kiếm DL Kho CSDL QTDT CSDL QTDT DL Kho III. Thiết kế biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Biểu đồ này phân rã các chức năng chính của biểu đồ mức đỉnh thành các chức năng nhỏ hơn. Cụ thể như sau : Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý nhân viên: Nhân viên Quản lý Quản lý thông tin lý lịch nhân viên Quản lý Cập nhật Thông tin nhân viên DL Nhân viên DL Nhân viên Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý lương nhân viên: Nhân viên quản lý Quản lý Thông tin lương Quản lý Cập nhật lương nhân viên DL Lương DL Lương Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng cập nhật quá trình đào tạo: Nhân viên quản lý Cập nhật QTDT DL QTDT Quản lý quá trình đào tạo DL QTDT Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng tìm kiếm CSDL NV Thông tin yêu cầu Thông tin phản hồi Nhân viên quản lý Thông tin phản hồi CSDL Lương Tìm kiếm Thông tin yêu cầu Thông tin phản hồi Thông tin yêu cầu CSDL QTDT PHẦN III PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU LOGIC I. PHÁT BIỂU LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ. 1. Khái niệm lược đồ quan hệ. 1.1. Tập thuộc tính U: Là tập hợp các thuộc tính lưu trữ của hệ 1.2. Tập phụ thuộc hàm F: Tập hợp các phụ thuộc hàm thoả mãn trên lược đồ quan hệ. 1.3. Lược đồ quan hệ R = (U, F) 2. Xây dựng lược đồ quan hệ của Hệ thống Quản lý nhân sự 2.1. Bảng thuộc tính U: Tên thuộc tính Viết tắt Mã nhân viê MaNV Tên nhân viên TenNV Ngày sinh Ngaysinh Giới tính Gioitinh Quê quán Quequan Điện thoại Dienthoai chức vụ Chucvu Mã lương Maluong Hệ số lương Hesoluong Lương nhân viên luongnv Ngày lên lương Ngaylenluong Kích hoạt Kichhoat Mã quá trình đào tạo Mã QTDT Tên quá trình đào tạo Tên QTDT Thời gian bắt đầu Thoigianbatdau Thời gian kết thúc Thoigianketthuc Hình thức đào tạo Hinhthucdaotao Bằng cấp Bangcap 2.2. Tập phụ thuộc hàm F. F = { MaNV → TenNV, Ngaysinh, Gioitinh, Quequan, Dienthoai; Maluong → Hesoluong, MaNV, luongnv, Ngay, Kichhoat; MaQTDT → TenQTDT, MaNV, Thoigianbatdau, Thoigianketthuc, Hinhthucdaotao, Bangcap } 2.3. Lược đồ quan hệ R = (U, F) Với U = { MaNV, TenNV , Ngaysinh, Gioitinh, Quequan, Dienthoai, Maluong, Hesoluong, MaNV, luongnv, Ngay, Kichhoat , MaQTDT, TenQTDT, Hinhthucdaotao , Bangcap } F = { MaNV → TenNV, Ngaysinh, Gioitinh, Quequan, Dienthoai; Maluong → Hesoluong, MaNV, luongnv, Ngay, Kichhoat; MaQTDT → TenQTDT, MaNV, Thoigianbatdau, Thoigianketthuc, Hinhthucdaotao, Bangcap } Từ đó ta thấy lược đồ quan hệ R không thuộc chuẩn 3NF. 2.4. Tách lược đồ quan hệ thành các chuẩn 3NF. NHANVIEN: F1 = { MaNV → TenNV, Ngaysinh, Gioitinh, Quequan, Dienthoai } U1 ={ MaNV , TenNV, Ngaysinh, Gioitinh, Quequan, Dienthoai }; K1 = MaNV LUONG: F2 = { Maluong → Hesoluong, MaNV, luongnv, Ngay, Kichhoat } U2 = { Maluong , Hesoluong, MaNV, luongnv, Ngay, Kichhoat }; K2 = Maluong QTDT: F3 = { MaQTDT → TenQTDT , MaNV, Thoigianbatdau, Thoigianketthuc } U3 = { MaQTDT, TenQTDT, MaNV, Thoigianbatdau, Thoigianketthuc }; K3 = MaQTDT II. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC DỮ LIỆU LENLUONG Maluong MaNV Hesoluong LuongNV Ngay Kichhoat NHANVIEN MaNV TenNV Ngaysinh Gioitinh Quequan Dienthoai QTDT MaQTDT TenQTDT MaNV Thoigianbatdau Thoigianketthuc Hinhthucdaotao Bangcap III. CÁC RÀNG BUỘC - Khoá chính: K1, K2, K3 - Liên kết: NHANVIEN. MaNV Í QTDT. MaNV NHANVIEN. MaNV Í LENLUONG. MaNV IV. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU Microsoft Access là một trong bốn phần mềm ứng dụng của bộ Microsoft Office. Nó là một hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (Database Management System) dùng đề tạo, xử lý các Cơ sở dữ liệu. Phần mềm này đã được giới thiệu ở Việt Nam từ vài năm gần đây nhưng chưa được mở rộng khắp so với các phần mềm khác. Từ trước đến nay ở Việt Nam hễ nói đến quản lý Cơ sở dữ liệu là người ta thường nghĩ ngay đến FoxPro, FoxBase. Dùng FoxPro trong quản lý hầu như ta có thể yên tâm vì FoxPro có thểm làm được mọi việc. Tuy nhiên nếu đi sâu tìm hiểu Access có thể thấy rằng phần mềm này thể hiện nhiều đặc tính ưu việt hơn FoxPro, nổi bật hơn cả là tính đơn giản và hiệu quả. Thật vậy, Access có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu về quản trị Cở sở dữ liệu nhưng vẫn giữ tính thân thiện và dễ sử dụng cả cho người lập trình lẫn người sử dụng. Các khái niệm trong lý thuyết Cơ sở dữ liệu được thể hiện khá đầy đủ trong Access. Nó là một hệ thống có tính hướng đối tượng và có thể dùng trên hệ thống mạng để chia xẻ với nhiều người sử dụng Cơ sở dữ liệu. Đồng thời Access dễ dàng quản lý, thể hiện và chia xẻ thông tin trong các công việc quản lý dữ liệu hàng ngày. Nó là một hệ quản trị Cơ sở dữ liệu với đầy đủ các chức năng: định nghĩa dữ liệu, xử lý dữ liệu và kiểm soát dữ liệu cần thiết để quản lý một lượng dữ liệu lớn. Trên đây là những ưu điểm của Microsoft Acces so với các phần mềm khác. Chắc chắn rằng trong thời gian sắp tới người tiêu dùng ở Việt Nam sẽ khám phá ra những ưu điểm này và sử dụng Access một cách rộng rãi phổ biến hơn. Do những ưu điểm nổi bật của Access mà em đã chọn Microsoft Access là hệ quản trị Cơ sở dữ liệu cho bài toán của mình. Cài đặt hệ cơ sở dữ liệu: Chọn hệ cơ sở dữ liệu MS Access 2003 Bảng NHANVIEN(Nhân viên): Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú MaNV Text 50 Khóa chính TenNV Text 50 Ngaysinh Text 50 Gioitinh Text 50 Chucvu Text 50 Quequan Text 50 Dienthoai Text 50 Bảng LENLUONG(Lên Lương): Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú Maluong Text 50 Khóa chính MaNV Text 50 Khóa phụ Hesoluong Number 50 Luongnv Number 50 Ngay Number 50 Kichhoat Number 50 Bảng QTDT(Quá trình đào tạo) Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ghi chú MaQTDT Text 50 Khóa chính MaNV Text 50 Khóa phụ TenQuaTrinhDaoTao Text 50 ThoiGianBatDauDaoTao Datetime ThoiGianKetThucDaoTao Datetime HinhThucDaoTao Text 50 BangCap Text 50 2. Sơ đồ liên kết các thực thể: PHẦN IV. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH: Giao diện điều khiển: Giao diện form chính(main) Code: Private Sub dsnv_Click(Index As Integer) DataReport1.Show End Sub Private Sub ghinhanthuphi_Click(Index As Integer) 'Hien thi form cap nhat loai phi capnhatquatrinhdaotao.Show End Sub Private Sub hocsinh_Click(Index As Integer) 'Hien thi danh sach hoc sinh trong lop Timkiemnhanvien.Show End Sub Private Sub loaiphi_Click() 'Hien thi danh sach hoc sinh theo tung loai phi hocsinhloaiphi.Show End Sub Private Sub ll_Click(Index As Integer) Thongkelenluong.Show End Sub Private Sub lylich_Click(Index As Integer) 'Hien thi form cap nhat ly lich hoc sinh capnhatlylichcanbo.Show End Sub Private Sub nophi_Click(Index As Integer) DataReport4.Show End Sub Private Sub qtdt_Click(Index As Integer) DataReport3.Show End Sub Private Sub t_Click(Index As Integer) End End Sub Private Sub thuphihs_Click() 'Hien thi form cap nhat thu phi capnhatlenluong.Show End Sub 2. Giao diện form Tìm kiếm Code: Private Sub Command1_Click() If Text1.Enabled = True Then Dim x As String 'Cau lenh tim kiem x = "Select * from NHANVIEN where MaNV like '%" & Text1.Text & "%' " Dim Rsxem As New ADODB.Recordset Rsxem.CursorLocation = adUseClient Rsxem.Open x, cnn, adOpenStatic, adLockReadOnly 'buoc 2 :ket hop recordset voi datagrid1 Set DataGrid1.DataSource = Rsxem DataGrid1.Visible = True End If If Text2.Enabled = True Then Dim x1 As String x1 = "Select * from NHANVIEN where TenNV like '%" & Text2.Text & "%' " Dim Rsxem1 As New ADODB.Recordset Rsxem1.CursorLocation = adUseClient Rsxem1.Open x1, cnn, adOpenStatic, adLockReadOnly 'buoc 2 :ket hop recordset voi datagrid1 Set DataGrid1.DataSource = Rsxem1 DataGrid1.Visible = True End If If cbonam.Enabled = True Then Dim x3 As String x3 = "Select * from Query3 where Nam like '%" & cbonam.Text & "%' " Dim Rsxem3 As New ADODB.Recordset Rsxem3.CursorLocation = adUseClient Rsxem3.Open x3, cnn, adOpenStatic, adLockReadOnly 'buoc 2 :ket hop recordset voi datagrid1 Set DataGrid1.DataSource = Rsxem3 DataGrid1.Visible = True End If End Sub 3. Giao diện form cập nhật lý lich cán bộ Code: Private Sub btluu_Click() 'Khai bao bien x kieu chuoi Dim x As String 'Kiem tra o text rong If Text1.Text = "" Then MsgBox "Ban chua nhap ma canbo!" Exit Sub End If 'kiem tra ngay sinh phai la gia tri ngay hop le If Not IsDate(Text3.Text) Then MsgBox "Ngay sinh khong hop le dd/mm/yyyy!" Exit Sub End If 'kiem tra luong phai la gia tri so If Not IsNumeric(Text6.Text) Then MsgBox "So dien thoai khong hop le!" Exit Sub End If ' Them du lieu x = "Insert into NHANVIEN(MaNV,TenNV,Ngaysinh,Gioitinh,Diachi,Dienthoai) values ('" & Text1.Text & "','" & Text2.Text & "','" & Text3.Text & "','" & Text4.Text & "','" & Text5.Text & "','" & Text6.Text & "')" cnn.Execute x 'Thong bao thanh cong! MsgBox "Du lieu da cap nhat!" 'Goi ham hien thi Hienthi End Sub 4. Form cập nhật quá trình đào tạo Code: Private Sub btluu_Click() 'Khai bao bien x kieu chuoi Dim x As String 'Kiem tra o text rong If Text1.Text = "" Then MsgBox "Ban chua nhap ma canbo!" Exit Sub End If 'kiem tra ngay sinh phai la gia tri ngay hop le If Not IsDate(Text3.Text) Then MsgBox "Ngay sinh khong hop le dd/mm/yyyy!" Exit Sub End If 'kiem tra luong phai la gia tri so If Not IsNumeric(Text6.Text) Then MsgBox "So dien thoai khong hop le!" Exit Sub End If ' Them du lieu x = "Insert into NHANVIEN(MaNV,TenNV,Ngaysinh,Gioitinh,Diachi,Dienthoai) values ('" & Text1.Text & "','" & Text2.Text & "','" & Text3.Text & "','" & Text4.Text & "','" & Text5.Text & "','" & Text6.Text & "')" cnn.Execute x 'Thong bao thanh cong! MsgBox "Du lieu da cap nhat!" 'Goi ham hien thi Hienthi End Sub 5. Form cập nhật lên lương Code: Private Sub btluu_Click() 'Khai bao bien x kieu chuoi Dim x As String 'Kiem tra o text rong If cbotencb.Text = "" Then MsgBox "Ban chua chon ma can bo!" Exit Sub End If 'kiem tra thoi gian bat dau la gia tri ngay hop le If Not IsDate(Text4.Text) Then MsgBox "ngay len luong khong hop le dd/mm/yyyy!" Exit Sub End If ' Them du lieu x = "Insert into LENLUONG(MaNV,Hesoluong,LuongNV,Ngay,Kichhoat) values ('" & cbotencb.Text & "','" & Text2.Text & "','" & Text3.Text & "','" & Text4.Text & "',1)" cnn.Execute x 'Thong bao thanh cong! MsgBox "Du lieu da cap nhat!" 'Goi ham hien thi Hienthi btluu.Enabled = False bthuy.Enabled = False btthem.Enabled = True btsua.Enabled = True btxoa.Enabled = True End Sub 6. Form lập danh sách tất cả cán bộ 7. Form lập danh sách cán bộ lên lương theo năm Code: Private Sub Command1_Click() If DE.rsnhanvien.State = 0 Then DE.rsnhanvien.Open ' mo command neu chua duoc mo End If DE.rsnhanvien.Requery ' refresh lai noi dung command DE.Command1 (Me.cbonam.Text) DataReport2.Show ' xuat ket qua ra DataReport2.Refresh End Sub Private Sub Command2_Click() Unload Me End Sub Private Sub Form_Load() For i = 2000 To 2020 cbonam.AddItem (i) Next i End Sub 9. Form danh sách quá trình đào tạo Ngôn ngữ thực hiện: 1. Giới thiệu chung về Visua Basic Visua Basic là một trong những ngôn ngữ lập trình bậc cao thông dụng nhất hiện nay, là một sản phẩm của Microsoft. Nó cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình bậc cao khác, trong Visua Basic chứa đầy đủ các câu lệnh cần thiết, các hàm xây dựng sẵn, Ngoài ra Visual Basic chứa một số phương tiện giúp cho việc áp dụng kỹ thuật hướng đối tượng trong việc truy cập dữ liệu. Trong Visual Basic có rất nhiều phương pháp truy cũng như các đối tượng truy cập dữ liệu như: ADO, ADODB, DAO, ... nói chung các đối tượng này có những thuộc tính tương đối giống nhau. Trong báo cáo lần này em chủ yếu đi sâu vào đối tượng ADO. Vì ADO là một công cụ truy cập dữ liệu rất hữu hiệu và ADO cũng được cài đặt trong chương trình. 2. ADO là gì ? ADO (Activex Data Object hay đối tượng dữ liệu ActiveX). Ta có thể hình dung rằng ADO là một mô hình làm giảm kích thước của mô hình RDO (Đối tượng dữ liệu từ xa). Mô hình đối tượng dữ liệu ActiveX rất gọn. Nó được thiết kế để cho phép lập trình viên lấy được một tập các Record từ nguồn dữ liệu một cách nhanh nhất nếu có thể. Tốc độ và tính đơn giản là một trong những mục tiêu cốt lõi của ADO, mô hình này được thiết kế để cho phép tạo ra một đối tượng Recordset mà không cần phải di chuyển qua các đối tượng trung gian khác trong quá trình lập trình. Thực tế chỉ có ba đối tượng chính trong mô hình: Connection: Đại diện kết nối thực sự. Command: Được sử dụng để thực thi các query dựa vào kết nối dữ liệu. Recordset: Đại diện cho một tập các Record được chọn query thông qua đối tượng Command. Đối tượng Connection chứa một tập các đối tượng còn gọi là các đối tượng Errors đối tượng này giữ lại bất kỳ một thông tin lỗi nào có liên quan đến kết nối. Đối tượng Command có một tập các đối tượng con là Paramenters để giữ bất cứ tham số nào có thể thay thế cho query. Recordset cũng có một tập các đối tượng con Properties để lưu các thông tin chi tiết về đối tượng. Connection Command Parameter Recorset Fields Error Sơ đồ mô hình ActiveX Data Object 3. Các thuộc tính đặc biệt của đối tượng ADO Mô hình ADO có một số thuộc tính mà các mô hình cơ sở dữ liệu khác như DAO và RDO không có. Các thuộc tính này điều khiển cách thức tạo ra Dataset và quyền hạn truy cập trong một kết nối dữ liệu, có bảy thuộc tính như sau: Connection String (Chuỗi kết nối) Command Texxt (Văn bản câu lệnh) Command Type (Kiểu câu lệnh) Cursor Location (Định vị con trỏ) Cursor Type (Kiểu con trỏ) Look Type (Kiểu khóa) KẾT LUẬN Kết quả đạt được: Kiến thức lý thuyết: Sau một thời gian làm việc nghiêm túc, cùng với sự nỗ lực của bản thân và sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn là thầy giáo Trương Tiến Tùng, em đã hoàn thành bài thực tập của mình theo từng yêu cầu và đúng thời gian quy định. Thời gian vừa qua là thời gian cho sự phấn đấu và học tập tự giác, nghiên cứu và học hỏi thêm kiến thức mới cũng như ôn lại kiến thức cũ. Bản thân em nhận thấy mình đã có nhiều cố gắng trong việc tìm hiểu và xây dựng đồ án. Đây cũng là một cơ hội để chúng em xây dựng một phần mềm đầu tiên với đầy đủ các quy trình đã được học trong những năm qua. Kỹ năng thực hành: - Chuyên đề thực tập đã giúp chúng em củng cố và phát triển đáng kể những kỹ năng lập trình của mình. Học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm trong quá trình viết Code. - Biết cách ứng dụng những công cụ mới vào ch