Đề tài Tính toán thiết kế và lập các quy trình công nghệ chế tạo KCT, lắp ráp, thử nghiệm, vận hành và bảo dưỡng cổng trục 2 dầm, sức nâng Q 50TF, khẩu độ L 18m tại công ty cổ phần lắp máy Lilama 18

Ngành nghề kinh doanh chính của Công Ty cổ phần lắp máy LILAMA 18 - Xây dựng các công trình công nghiệp, đường dây tải điện, trạm biến thế điện, lắp ráp máy móc thiết bị cho các công trình. - Sản xuất và mua bán vật tư, đất đèn, que hàn, ôxy; phụ tùng, cấu kiện kim loại cho xây dựng. - Sản xuất vật liệu xây dựng. - Gia công, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực (bình, bể, bồn, đường ống chịu áp lực), thiết bị cơ, thiết bị điện, kết cấu thép phi tiêu chuẩn; giàn khoan dầu khí, cung cấp lắp đặt và bảo trì thang máy. - Mua bán vật tư, thiết bị (cơ, điện, nhiệt, lạnh, vật liệu xây dựng, vật liệu bảo ôn, cách nhiệt) các dây chuyền công nghệ. - Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu, đường, bến cảng, sân bay). - Thí nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống điện, điều khiển tự động, kiểm tra mối hàn kim loại. - Đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tần đô thị, khu công nghiệp. - Cho thuê nhà ở, văn phòng. - Kinh doanh bất động sản. - Kinh doanh lữ hành nội địa. - Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch: khách sạn (không hoạt động tại trụ sở).

doc180 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4935 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế và lập các quy trình công nghệ chế tạo KCT, lắp ráp, thử nghiệm, vận hành và bảo dưỡng cổng trục 2 dầm, sức nâng Q 50TF, khẩu độ L 18m tại công ty cổ phần lắp máy Lilama 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tính toàn thiết kế và lập các quy trình công nghệ chế tạo KCT, lắp ráp, thử nghiệm, vận hành và bảo dưỡng cổng trục 2 dầm, sức nâng Q 50TF, khẩu độ l 18m tại CTCP máy Lilama 18 MỤC LỤC NỘI DUNG  TRANG   PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG  1   CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY  1   Lịch sử hình thành  1   Cơ cấu tổ chức  3   Cơ sở vật chất kỹ thuật  4   Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty cổ phần lắp máy LILAMA 18  5   Ngành nghề kinh doanh chính của Công Ty cổ phần lắp máy LILAMA 18  5   Hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai : “Chất lượng phục vụ”  6      CHƯƠNG 2 :GIỚI THIỆU CÁC LOẠI CỔNG TRỤC VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN  8   2.1 Phân loại  8   2.2 Tìm hiểu một số dạng cổng trục điển hình và lựa chọn phương án  8      CHƯƠNG 3 :CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG TRỤC LẮP MÁY Q = 50 TẤN, KHẨU ĐỘ L = 18M Ở CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY LILAMA 18  12   Cấu tạo tổng thể  12   Hoạt động của cổng trục  12   Các thông số cơ bản của cổng trục:  13      PHẦN 2 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ  14   CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CƠ CẤU NÂNG  14   Cấu tạo  14   Hoạt động  14   Các thông số ban đầu  15   Tính chọn cáp nâng hàng  15   Tính chọn puli cáp  17   Tính toán thiết kế tang  20   Tính chọn và kiểm tra động cơ điện  25   Tính chọn bộ truyền ( hộp giảm tốc ) cho cơ cấu nâng  37   Tính toán thiết kế đầu kẹp cáp và trục tang  38   Tính chọn phanh và khớp nối  45   1.11 Tính chọn ổ lăn đỡ trục tang  50   1.12 Tính chọn cụm móc treo hàng.  52      CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CƠ CẤU DI CHUYỂN XE CON  63   Chọn sơ đồ dẫn động cơ cấu di cuyển xe lăn  63   Tính cơ cấu di chuyển xe lăn  66      CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP  93   Giới thiệu chung kết cấu thép cổng trục  93   Chọn vật liệu chế tạo kết cấu thép  93   Bảng tổ hợp tải trọng và lực tác dụng  94   Kiểm tra dầm trong tổ hợp IIa  110   Kiểm tra uốn cục bộ cho ray trong tổ hợp IIa  113   Kiểm tra dầm trong tổ hợp IIb  115   Kiểm tra uốn cục bộ cho ray trong tổ hợp IIb  118   Kiểm tra độ võng của dầm  120   Kiểm tra ổn định  121      PHẦN 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG DẦM CHÍNH  130   Công tác chuẩn bị thép trước khi gia công.  130   Trình tự các nguyên công gia công dầm  131   Một số yêu cầu sau khi hàn  145   Tính toán và kiểm tra lại mối hàn tầm biên và tấm thành:  146   PHẦN 4: CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN VÀ ĐỘNG LỰC  148   4.1 Cấu tạo  148   4.2 Hoạt động của mạch điều khiển và động lực:  148      PHẦN 5:THỬ NGHIỆM CỔNG TRỤC(TRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM CỔNG TRỤC THEO TCVN 4244 – 2005)  154   Gửi yêu cầu kiểm định bằng phiếu kiểm định đến cơ quan chức năng có nghiệp vụ kiểm định, thử nghiệm cổng trục  154   Thử nghiệm  154   Quan sát kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các bộ phận sau thử nghiệm  157   Tiến hành điền các thông tin vào biểu mẫu thử nghiệm  157   Đóng phí kiểm nghiệm và giao lại giấy tờ cho các bên liên quan  158   Tham khảo thêm cách thử nghiệm khác  158      PHẦN 6: VẬN HÀNH CỔNG TRỤC  166   Các nguyên tắc chung  166   Các thiết bị an toàn  167   Hoạt động  167   Các bộ phận cơ khí  169   Các bộ phận điện  169   TÀI LIỆU THAM KHẢO  171   CÁC BIỂU MẪU  172   PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY LILAMA18 Lịch sử hình thành Tên Công ty Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần LILAMA 18 Tên tiếng Anh:      LILAMA 18 Joint Stock Company Tên giao dịch: LILAMA 18 JSC Vốn điều lệ : 80.500.000.000 Việt Nam đồng. Giới thiệu sơ lược quá trình hình thành Công ty Tổng công ty lắp máy Việt Nam ( tên gọi tắt: LILAMA) - là doanh nghiệp Nhà nước, thành lập năm 1960 cho nhiệm vụ khôi phục nền công nghiệp của đất nước sau chiến tranh. Trong quá trình phát triển của mình Tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA thành lập dần các Công Ty con hoạt động trên các lĩnh vực khác nhau, các vùng địa lí khác nhau của đất nước để phù hợp với hoàn cảnh, vận hội phát triển mới theo sự đổi thay của đất nước. Công ty thành viên :  Công ty CP LILAMA 3  Công ty CP LILAMA 5  Công ty CP LILAMA 7  Công ty CP LILAMA 10  Công ty CP LILAMA 18  Công ty CP LILAMA 45-1  Công ty CP LILAMA 45-3  Công ty CP LILAMA 45-4  Công ty CP LILAMA 69-1  Công ty CP LILAMA 69-2  Công ty CP LILAMA 69-3  Công ty CP LILAMA Hà Nội  Công ty CP CKLM LILAMA  Trường CĐ nghề LILAMA 1  Trường CĐ nghề LILAMA 2  Công ty CP UDC LILAMA  Cty CP Tôn Mạ Màu Việt Pháp Ra đời từ năm 1977, Công ty Cổ phần Lilama 18 là một trong những thành viên mạnh của Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam ( Doanh nghiệp nhà nước có vốn cổ phần hóa ). Sau 30 năm hình thành và không ngừng phát triển, LILAMA 18 JSC đã tạo được một chỗ đứng vững vàng trong ngành xây lắp và chế tạo thiết bị ở Việt Nam được các đối tác trong và ngoài nước tín nhiệm qua bề dày kinh nghiệm, với uy tín và chất lượng cao sau hàng loạt các công trình đã hoàn thành. LILAMA 18 JSC đã được Nhà nước phong tặng Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba và Công đoàn Xây dựng Việt Nam tặng 12 Huy chương vàng chất lượng cao. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000. Là thành viên hiệp hội các kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ (ASME). Địa chỉ giao dịch văn phòng trực thuôc công ty tại các khu vực hoặc địa phương VĂN PHÒNG TRỤ SỞ CHÍNH: Địa chỉ: Số 9 - 19 Hồ Tùng Mậu, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, Tp. HCM Số điện thoại: 84-8-38298490, 84-8-38217474 Số Fax: 84-8-38210853 Website: www.lilama18.com.vn và www.lilama18.com Email: lilama182@lilama18.com.vn XÍ NGHIỆP LẮP MÁY 18/2 Địa chỉ: Số 64, ấp Kênh Tám Thước, thị trấn Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang Số điện thoại: 84-77-3853276 Số Fax: 84-77-3853830 Email: lilama182@lilama18.com.vn XÍ NGHIỆP LẮP MÁY 18/3 Địa chỉ: Số 45, đường 30/4, phường 9, Tp. Vũng Tàu Số điện thoại: 84-64-3838408 Số Fax: 84-64-3838336 Email: lilama183@lilama18.com.vn NHÀ MÁY CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP VÀ THIẾT BỊ CƠ KHÍ Địa chỉ: Ấp Tân Lập, xã An Điền, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Số điện thoại: 84-0650-3554062 Số Fax: 0650-3554061 Email: factory@lilama18.com.vn Cơ cấu tổ chức Cơ sở vật chất kỹ thuật Công ty Cổ phần LILAMA 18 có cơ sở vật chất rất hiện đại, đầy đủ thuộc loại bậc nhất Việt Nam hiện tại cũng như trong khu vực Đông Nam Á, có tính cạnh tranh cao và ứng dụng thực tiễn rất cao. Phục vụ tốt nhất cho Công Ty trong hoạt động, kinh doanh, cạnh tranh với các đối thủ tầm cỡ và các đối thủ nhỏ hơn và luôn luôn chiếm ưu thế về cơ sở vật chất kỹ thuật. Vì số lượng thiết bị của công ty lên tới con số hàng nghìn nên không thể liệt kê hết được, danh sách thiết bị thi công và dụng cụ thi công của công ty xem trên website của công ty. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty cổ phần lắp máy LILAMA 18 Chức năng chính của LILAMA 18 là đảm nhiệm hoạt động của công ty mẹ ở nam tây nguyên, nam trung bộ, đông nam bộ và tây nam bộ. Ngành nghề kinh doanh chính của Công Ty cổ phần lắp máy LILAMA 18 - Xây dựng các công trình công nghiệp, đường dây tải điện, trạm biến thế điện, lắp ráp máy móc thiết bị cho các công trình. - Sản xuất và mua bán vật tư, đất đèn, que hàn, ôxy; phụ tùng, cấu kiện kim loại cho xây dựng. - Sản xuất vật liệu xây dựng. - Gia công, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực (bình, bể, bồn, đường ống chịu áp lực), thiết bị cơ, thiết bị điện, kết cấu thép phi tiêu chuẩn; giàn khoan dầu khí, cung cấp lắp đặt và bảo trì thang máy. - Mua bán vật tư, thiết bị (cơ, điện, nhiệt, lạnh, vật liệu xây dựng, vật liệu bảo ôn, cách nhiệt) các dây chuyền công nghệ. - Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu, đường, bến cảng, sân bay). - Thí nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống điện, điều khiển tự động, kiểm tra mối hàn kim loại. - Đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tần đô thị, khu công nghiệp. - Cho thuê nhà ở, văn phòng. - Kinh doanh bất động sản. - Kinh doanh lữ hành nội địa. - Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch: khách sạn (không hoạt động tại trụ sở). Hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai : “Chất lượng phục vụ” CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG Công ty Cổ phần LILAMA 18 phấn đấu để trở thành Công ty hàng đầu ở thị trường Việt Nam trong các lĩnh vực chế tạo sản phẩm cơ khí và dịch vụ xây lắp bằng những cam kết sau: Công ty Cổ phần LILAMA 18 sẵn sàng đáp ứng thỏa đáng mọi yêu cầu của khách hàng theo hợp đồng đã được ký kết cũng như các yêu cầu luật định và chế định thích hợp. Ứng dụng những tiến bộ khoa học và công nghệ mới trong lĩnh vực sản xuất và lắp đặt để:         - Đảm bảo chất lượng sản phẩm cơ khí và dịch vụ xây lắp.         - Tối ưu hóa chi phí để đạt được giá cạnh tranh.         - Giao dịch thuận lợi và giao hàng đúng hẹn. Chính sách Chất lượng phải được phổ biến đến mọi cấp trong Công ty để mọi người cùng thấu hiểu một cách thống nhất về Mục tiêu Chất lượng, cùng nhau thực hiện sao cho đạt được hiệu quả mong muốn. Công ty Cổ phần LILAMA 18 sẵn sàng cung cấp các nguồn lực cần thiết để thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hiệu lực của Hệ thống Quản lý Chất lượng theo các yêu cầu Tiêu chuẩn ISO 9001:2008. MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG 2009 - 2010 Đáp ứng yêu cầu của Khách hàng: Các dự án có giá trị trên 10 tỉ VNĐ có phiếu đánh giá của Khách hàng đạt trên 80% các mục tiêu đặt ra. 2. Giảm phàn nàn Khách hàng về các dịch vụ cung cấp: Bình quân có không quá 02 phàn nàn của Khách hàng trong 01 tháng cho một giấy giao nhiệm vụ. 3. Giảm phàn nàn nội bộ về việc thi công và phục vụ thi công: Bình quân có không quá 02 phàn nàn nội bộ trong 01 tháng cho một giấy giao nhiệm vụ. 4. Xây dựng kế hoạch điều động, đào tạo hoặc tuyển dụng nhân lực đáp ứng 100% yêu cầu nhân lực thực tế cho các đơn vị thi công. 5. 100% sản phẩm mua vào đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm: Quy cách, chất lượng và tiến độ. 6. 100% thiết bị thi công được bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ đã lập trước khi đưa vào sử dụng.  7.  95% thiết bị thi công được sửa chữa đột xuất (ngoài kế hoạch) không quá 2 lần giữa hai kỳ bảo dưỡng, mỗi lần sửa chữa tối đa là 48 giờ. CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CÁC LOẠI CỔNG TRỤC VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN Phân loại Theo cơ cấu di chuyển : Cổng trục bánh lốp Cổng trục bánh ray Theo kết cấu thép: Cổng trục 1 dầm Cổng trục 2 dầm Cổng trục có công xôn. Cổng trục không công xôn. Theo công dụng : Cổng trục chuyên dùng. Cổng trục đa dụng. Theo vị trí sử dụng: Cổng trục làm việc trong nhà Cổng trục làm việc ngoài trời Tìm hiểu một số dạng cổng trục điển hình và lựa chọn phương án Tùy theo công dụng, tải trọng và tầm rộng kết cấu kim lọai của cổng trục có thể chia làm 2 loại: Loại cổng trục (hoặc cầu trục) 1 dầm khi chịu tải trọng nhỏ (Q=1(5 tấn) và tầm rộng không lớn lắm (L=5(15 mét). Theo tài liệu [1] loại cổng trục (hoặc cầu trục) 2 dầm dùng khi tải trọng nâng lớn hơn 5 tấn và tầm rộng lớn hơn 8 mét. Cổng trục 2 dầm không công xôn (khoảng cách giữa hai chân cổng bằng khoảng tầm rộng). + Sơ đồ cấu tạo của dạng cổng trục này ( như hình 1 ). Cổng trục 2 dầm không công xôn với xe lăn chạy trên ray đặt trên dầm chính  Hình 1: Cổng trục hai dầm không công xôn. + Cổng trục hai dầm không công xôn: Ưu điểm : có độ cứng vững cao, tải trọng nâng lớn nên hiện nay được sử dụng rất rộng rãi. Dầm chính có thể chế tạo với dạng hộp hay dạng giàn. Tính toán và chế tạo đơn giản hơn hẳn loại có công xôn. Nhược điểm : Tốn nhiều khoảng không gian để đặt máy hơn so với loại có công xôn nếu cùng tầm rộng làm việc nên không phù hợp cho nơi có khoảng không gian làm việc nhỏ. Chỉ làm việc được với các mã hàng nằm trong khoảng giữa hai chân cổng do đó không tốt cho các ứng dụng làm cẩu bờ ở các cảng cũng như những công việc có mã hàng nằm ngoài khoảng cách giữa hai chân cổng. Cổng trục 2 dầm công xôn (khoảng cách giữa 2 chân cổng nhỏ hơn tầm rộng). + Sơ đồ cấu tạo ( như hình 2). Cổng trục 2 dầm không công xôn với xe lăn chạy trên ray đặt trên dầm chính.  Hình 2: Cổng trục hai dầm công xôn. Ưu điểm : Loại này có mặt bằng sử dụng ít hơn loại không công xôn mà có tầm rộng lớn, sử dụng được khi có yêu cầu hoặc khi có yêu cầu mặt bằng nhỏ hẹp mà cần không gian làm việc rộng. Dầm chính cũng có thể chế tạo bằng thép tấm với dạng hộp hay dạng giàn. Thích hợp là cẩu đa năng ở các cảng trong ứng dụng làm cẩu bờ và cẩu bãi kết hợp. Bốc được các mã hàng nằm ngoài khoảng hai chân cổng. Nhược điểm : Cổng trục 2 dầm công xôn có độ cứng vững kém hơn, tải trọng nhỏ hơn loại không công xôn, tính toán và chế tạo phức tạp hơn loại không có công xôn. Qua một số cổng trục điển hình đã nêu ở trên, kết hợp với điều kiện ứng dụng cho cổng trục thiết kế là tại nơi lắp máy có không gian làm việc rộng lớn không đòi hỏi phải tiết kiệm không gian, không cần ứng dụng kết hợp để làm cẩu bờ, sử dụng xe lăn, tải trọng nâng lớn Q=50 tấn. Vậy ta chọn kiểu cổng trục cần thiết kế là loại cổng trục 2 dầm loại chạy trên ray, dạng hộp không công xôn với xe lăn chạy trên ray đặt trên dầm chính là phù hợp. Mẫu thiết kế dựa trên cổng trục lắp máy Q = 50 tấn, khẩu độ L = 18 m ở Công Ty cổ phần lắp máy LILAMA 18. CHƯƠNG 3 CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG TRỤC LẮP MÁY Q = 50 TẤN, KHẨU ĐỘ L = 18M Ở CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY LILAMA 18 Cấu tạo tổng thể    Hình 3 : Tổng thể cổng trục   1. Xe con, 2.Dầm chính, 3.Chân mềm, 4. Khung di chuyển, 5.Cơ cấu di chuyển, 6. Cụm bánh chủ động, 7. Cụm bánh bị động, 8. Giằng dầm, 9. Hành lang, 10. Cầu thang, 11. Chân cứng.   Hoạt động của cổng trục: Cổng trục có một tay cầm điều khiển như hình vẽ trên đó có 6 nút bấm để điều khiển các cơ cấu của cổng trục hoạt động nâng-hạ hàng, di chuyển xe con tiến-lùi, di chuyển cổng trục tiến-lùi. Hoạt động và điều khiển cổng trục chi tiết xem thêm ở chương 4 “Cấu tạo và hoạt động của mạch điều khiển và động lực” của cổng trục. Các thông số cơ bản của cổng trục: STT  Tên thông số  Kí hiệu  Trị số  Đơn vị   1  Sức nâng  Q  50  Tf   2  Chiều cao nâng  H  8  m   3  Vận tốc nâng  Vn  4.8  m/ph   4  Tốc độ di chuyển xe con  VXecon  13  m/ph   5  Tốc độ di chuyển cổng trục  VDi chuyển  15  m/ph   6  Chế độ làm việc  Trung bình   PHẦN 2 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHƯƠNG 1 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CƠ CẤU NÂNG Cấu tạo  Hình 1.1: Sơ đồ động cơ cấu nâng. 1- Động cơ; 2- Phanh; 3;5- Khớp nối; 4- Hộp giảm tốc; 6-Tang cuốn cáp; 7- Gối đỡ. Hoạt động Khi động cơ 1 được cấp điện nó sẽ hoạt động và sinh ra mômen xoắn, mômen xoắn từ động cơ được truyền qua hộp giảm tốc 4 thông qua khớp nối 3. Thông qua hộp giảm tốc mômen xoắn được tăng lên i lần và tốc độ quay sẽ giảm xuống i lần (i là tỉ số truyền của hộp giảm tốc). Mômen xoắn từ trục thứ cấp của hộp giảm tốc được truyền qua tang thông qua khớp nối 5 và tang sẽ thực hiện công việc nâng hoặc hạ hàng. Trục của tang được đỡ bởi gối đỡ 7, khớp nối 3 khết hợp làm bánh phanh của phanh 2, khi có sự cố (như mất điện…) phanh 2 sẽ đóng để đảm bảo an toàn. Các thông số ban đầu STT  Tên thông số  Kí hiệu  Trị số  Đơn vị   1  Sức nâng  Q  50  Tf   2  Chiều cao nâng  H  8  m   3  Vận tốc nâng  Vn  4.8  m/ph   4  Chế độ làm việc  TB   Tính chọn cáp nâng hàng Tính chọn cáp nâng Sơ đồ mắc cáp  Hình 1.2: Sơ đồ mắc cáp. 1- Tang cuốn cáp; 2- Dây cáp; 3- Puly cố định; 4- Puly cố cân bằng; 5- Móc treo hàng; 6- Puly di động. Xác định bội suất của palăng Bội suất của palăng được xác định theo công thức (1.7)-[1] Tr34 : a =  (1.1) Trong đó: a : Bội số palăng lực m : Số nhánh cáp treo vật, m=8 k : Số nhánh cáp cuốn lên tang, k=2 Vậy: a =  = 4 Xác định lực căng cáp lớn nhất Lực căng cáp lớn nhất được xác định theo công thức (1.14) - [1] Tr 39 : S=  (1.2) Trong đó: S : Lực căng cáp lớn nhất. a : Bội số palăng lực, a=4. Q : Tải trọng nâng, Q=50Tf =50000kG.  : Hiệu suất của puly Tr32 -[1]  : Hiệu suất của palăng cáp, theo (1.12)-[1] ta có:  (1.3) r : Số puly đổi hướng cáp, r=0 ( cáp cuốn trực tiếp lên tang từ puly di động). Vậy: S= = 6443.3 kG Chọn cáp cho cơ cấu nâng Cáp được tính chọn theo điều kiện (1.1)-[1]: S S (1.4) Trong đó: S : Tải trọng phá hủy cáp nhỏ nhất do nhà chế tạo xác định. k : Hệ số an toàn, theo (tr24)-[1] ứng với chế độ làm việc TB ta chọn k = 5,5. S : Lực căng cáp lớn nhất, S= 6443.3 kG. Vậy: S 6443.3. 5,5 = 35438,15 kG Theo bảng III.6-[3] và căn cứ vào giá trị của tải trọng phá hủy S ta chọn cáp cho cơ cấu nâng là cáp thép loại cáp bện kép (K-PO cấu tạo 6 .36.(1+7+7+7/7+14) +1 lõi theo ROCT 7668-80 có các thông số: Đường kính cáp : 27 mm. Khối lượng tính toán 1000m cáp đã bôi trơn : 2800 kg. Giới hạn bền : 160 kG/mm2. Lực đứt tính toán : 37200 kG.  Hình 1.3 :Cáp thép Tính chọn puly cáp Sơ lược về puly cáp Trong ngành máy trục, puly dùng để đổi hướng cáp hoặc để thay đổi lực căng cáp. Trong palăng, puly được phân thành puly cố định để thay đổi hướng cáp, puly di động để thay đổi lực căng cáp và puly cân bằng. Puly dùng trong cơ cấu nâng với chế độ làm việc nhẹ và trung bình thường đúc bằng gang xám. Đối với chế độ làm việc nặng và rất nặng, puly được đúc bằng thép đúc. Các puly có đường kính dưới 600mm thường được đúc liền, còn loại có đường kính lớn hơn 600mm thường được chế tạo bằng phương pháp hàn hoặc đúc có nan hoa nhằm giảm trọng lượng và tiết kiệm vật liệu. Xác định các thông số hình học Cụm puly cáp của cầu trục gồm có: 2 puly cố định. 4 puly di động. 1 puly cân bằng.  Hình 1.4 : Puly cáp Vì chế độ làm việc cơ cấu nâng của cần trục là TB nên ta chọn vật liệu làm puly cáp được đúc bằng gang xám để tăng độ bền lâu của cáp. Xác định bán kính rãnh puly Bán kính rãnh puly được xác định theo công thức tr32 -[1]: r = (0,53 ( 0,6). dc (1.5) Trong đó : dc: Đường kính cáp, dc = 27mm. Vậy : r = (0,53 ( 0,6).31=(14,31(16,2)mm Chọn r = 16mm. Xác định góc nghiêng của hai thành bên rãnh puly. Góc nghiêng của hai thành bên rãnh puly được xác định theo công thức tr32-[1]: 2( = 40( ( 60o (1.6) Chọn 2( = 45(. Xác định chiều sâu rãnh puly Chiều sâu rãnh puly được xác định theo công thức tr32-[1] : h = (2 ( 2,5). dc (1.7) Trong đó : dc : Đường kính cáp , dc = 27 mm. Vậy : h = (2 ( 2,5).27=(54 ( 67,5)mm. Chọn h = 60 mm. Xác định đường kính puly Ta chọn tất cả puly của cầu trục có cùng đường kính để thuận lợi về chế tạo, gia công và sửa chữa giảm được chi phí chế tạo, mang tính công nghệ cao. Đường kính puly được xác định theo công thức tr32-[1]. DP ( (e –1 ). dc (1.8) Trong đó : dc : Đường kính cáp , dc = 27 mm. e : Hệ số được tra theo bảng tuỳ theo loại máy và chế độ làm việc, theo bảng(1-2)-[1] Tr25 ta có e=25. Vậy : DP ( (25 –1 )27=648mm. DP ( 648 (mm) Chọn DP = 650 mm. Xác định góc lệch cho phép của cáp Góc lệch cho phép của cáp được xác định theo công thức tr32-[1]:  (1.9) Trong đó : D : Đường kính puly, D = 650 mm. h : Chiều sâu rãnh puly, h= 60 mm. ( : Góc lệch cho phép của cáp, (= 6(. ( : Góc nghiêng của hai thành bên rãnh puly, ( = 22,5(. Ta thấy : tg6( = 0,1 Vậy điều kiện (1.9) thỏa mãn. Kêt luận: với các thông số của puly vừa chọn như trên, puly làm việc an toàn. Tính toán thiết kế tang Xác định kích thước của tang Đường kính của tang. Tang là chi tiết dùng để cuốn cáp, biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và truyền lực dẫn động tới cáp và các bộ phận khác. Vì v