Đề tài Tổng quan về ti vi màu SONY KV - 1485MT

Do hệ thống kính lưỡng sắc và gương phản chiếu đã phân tích ánh sáng màu sắc của ảnh thành ba phần màu cơbản đưa tới 3 kính lọc màu, kính lọc màu (R) chỉ cho màu đỏqua (còn các thành phần khác thì hấp thụ). Kính lọc màu (G) chỉcho màu lục qua và kính lọc màu (B) chỉcho màu lơqua. Ánh sáng của ba màu cơbản R, G, B được truyền tới đèn quang điện. Đèn quang điện có nhiệm vụbiến đổi tín hiệu quang (ánh sang màu R, G, B) thành tín hiệu điện tương ứng với 3 màu cơbản Fr, Fg, Fb. Đểkhuyếch đại tín hiệu màu lên đủlớn, sau đó được đưa vào điều chế biên độ3 tần sốsóng mang cao tần đã điều biên được tới bộcộng và được tần phổ nhưtrên.

pdf63 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2605 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổng quan về ti vi màu SONY KV - 1485MT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 1 ---------- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: “tổng quan về tivi màu SONY KV- 1485MT” GVHD: NGUYỄN TRỌNG THẮNG SVTH: NGUYỄN THANH TÙNG Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 2 Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 3 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội. Khoa học kỹ thuật đóng một vai trò quan trọng.Với bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào của con người cũng cần đến thông tin.Vì vậy trong vài thập kỷ gần đây đã có sự bùng nổ về thông tin đã và đang chuyển sang kỷ nguyên công nghệ thông tin. Ở Việt Nam, trong nhưng năm gần đây, không chỉ ở thành thị mà còn nông thôn vùng sâu, vùng xa thông tin đều đến được .Tivi đã trở thành một phương tiện giải trí cũng như la phương tiện cập nhập thông tin. Có thể nói lịch sử phát triển của tivi đi đôi với sự phát triển trình độ của con người. Nhằm đáp ứng các yêu cầu về thông tin, rất nhiều hãng đã tập trung vào nghiên cứu và phát triển hệ thống tivi ngày càng tân tiến,mang lại sự hài lòng cho người sử dụng.Trong đó, SONY, một hãng điện tử lớn ở Việt Nam, đã thực sự làm hài lòng người dùng bằng chính công nghệ tiên tiến của mình. Quá trình thực tập và tham khảo các tài liệu nghiên cứu về tivi màu SONY đã giúp em thấy rõ được phần nào những lợi ích mà ti ti màu SONY mang lại cho người sử dụng. Do đó trong đề tài này em chủ yếu nghiên cứu tổng quan về tivi màu SONY KV- 1485MT. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa điện tử viễn thông, đặc biệt là thầy NGUYỄN TRỌNG THẮNG đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Với thời gian có hạn, nên trong đồ án không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cũng của các bạn sinh viên. Em xin chân thành cám ơn. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 4 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 1 MỤC LỤC ........................................................................................................................ 4 DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ 6 BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ 7 BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ 7 PHẦN I: NGUYÊN LÝ TRUYỀN HÌNH ....................................................................... 8 I. Nguyên lý truyền hình đen trắng ............................................................................... 8 1. Nguyên lý truyền hình ........................................................................................... 8 2. Nguyên lý truyền hình ảnh .................................................................................... 8 II. Nguyên lý truyền hình màu ...................................................................................... 8 1. Hệ truyền hình màu cơ bản ................................................................................... 8 2. Hệ thống thiết bị thu màu .................................................................................... 10 3. Kết Luận: ............................................................................................................. 11 IV. Tín hiệu chói Y ..................................................................................................... 12 VI. Tín hiệu hiệu số màu ....................................................................................... 13 VII. Hệ truyền hình NTSC .......................................................................................... 14 VIII. Hệ truyền hình SECAM ..................................................................................... 15 IX. Hệ truyền hình màu PAL ...................................................................................... 16 PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ TIVI MÀU SONY KV-1485 .......................................... 17 I: GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................... 18 II.Giải thích hoạt động và nhiệm vụ chức năng của các khối trên sơ đồ .................... 18 Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 5 III.Mạch nguồn ........................................................................................................... 18 IV. Mạch vi xử lý ........................................................................................................ 23 V. Mạch tạo quét dòng mành ...................................................................................... 28 VI. Mạch tín hiệu chói ............................................................................................... 30 VII. Mạch tín hiệu trung tần hình và trung tần tiếng .................................................. 34 VIII. Bộ kênh ............................................................................................................. 37 IX. Hệ màu PAL ......................................................................................................... 40 X.Hệ màu NTSC 4.43 ................................................................................................. 43 XI. Hệ màu NTSC 3.58 .............................................................................................. 45 XII. Hệ màu SECAM ................................................................................................. 46 PHẦN 3: MỘT SỐ LOẠI MÀN HÌNH HIỆN NAY..................................................... 48 I. Màn hình CRT ......................................................................................................... 48 II. Màn hình LCD ....................................................................................................... 49 1. Một số khái niệm ................................................................................................. 49 III.Màn hình Plasma. .................................................................................................. 54 IV.Màn hình thế hệ mới: LED display và Laser TV .................................................. 56 1.Màn hình LED. ..................................................................................................... 58 2.Màn hình Laser. .................................................................................................... 59 V.Màn hình SED......................................................................................................... 61 Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 6 DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 7 BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên Tiếng Anh Tên tiếng Việt NTSC Nationnal Television System Committee Uỷ ban hệ truyền hình quốc gia SECAM Sequentiel Couluer amemoire Tuần tự màu có bộ nhớ OIRT orgaiation Internition Radio and Television Tổ chức phát thanh và truyền hình quốc tế PAL Phase Alternative Line Thay đổi pha từng dòng FFC Federal Communication Commission Ủy ban thông tin bang VTR Video tape recorder máy ghi băng từ VCR Video Cassette Recorder máy ghi băng video, máy ghi hình UHF Ultra high frequency Tần số cao IF Intermediate frequency Trung tần LCD liquid crystal display màn hình tinh thể lỏng LED light emitting diode đi-ốt phát quang CRT cathode ray tube ống tia catôt HID high intensity discharge Tần số cao LCD Liquid-crystal display Màn hình tinh thể lỏng LED Light emitting Diode điôt phát quang SED Surface-conduction electron-emitter display Màn hình phát xạ điện tử dẫn bề mặt Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 8 PHẦN I: NGUYÊN LÝ TRUYỀN HÌNH I. Nguyên lý truyền hình đen trắng 1. Nguyên lý truyền hình A, Các tham số hình ảnh • Độ chói trung bình: Mỗi điểm ảnh đều có độ chói riêng để cấu thành toàn bộ ảnh trong truyền hình đen trắng người ta truyền đi tín hiệu đặc trung co độ chói của mỗi điểm ảnh. • Mầu sắc: Màu sắc của mỗi phần tử ảnh, tham số này chỉ cần thiết đối với truyền hình màu. • Hình phẳng: Truyền hình là bức hình phẳng theo không gian 2 chiều, truyền từng điểm ảnh lần lượt theo chiều ngang và chiều dọc, chiều ngang gọi là IVIVIVIVIVIVIVquét dòng chiều dọc gọi là quét mành. • Ảnh động: Truyền hình là truyền đi các bức ảnh động, để mắt người cảm nhận sự chuyển động là liên tục thì truyền đi số bức ảnh sao cho thấy mắt không thấy sự nhấp nháy của ảnh. 2. Nguyên lý truyền hình ảnh Người ta không truyền toàn bộ bức hình mà truyền đi lần lượt từng dòng từ trên xuống như ta đọc một quyển sách. II. Nguyên lý truyền hình màu 1. Hệ truyền hình màu cơ bản Hệ thống truyền hình màu cơ bản là hệ thống truyền hình đồng thời truyền ba tín hiệu màu riêng biệt của tín hiệu hình Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 9 +) Hệ thống phát truyền hình màu Hình 1. Hệ thống thiết bị phát tín hiệu màu. Hình 2. Phổ của tín hiệu truyền hình màu. Kinh lọc màu R Đèn quang R Khuyếch đại KR Điều chế FR Điều chế FB Điều chế FG Khuyếch đại KG Khuyếch đại KB Đèn quang B Đèn quang G B G 3 1 Máy phát fow DR DG DB fR fB fG Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 10 Hinh 1 là sơ đồ khối của thiết bị tín hiệu màu, một kênh truyền đi cho cả ba tín hiệu màu. Một thấu kính thu nhận ánh sang đồng màu sắc của cảnh vật đưa tới kính lưỡng sắc 1. Kính lưỡng sắc 1, phản chiều màu lơ (B) và truyền đi màu đỏ (R) và màu lục (G). Kính lưỡng sắc 3 phản chiếu màu đỏ (R) và truyền đi mà lục (G) Gương phản chiếu 2 và 4: phản chiếu ánh sáng màu lơ (B) và màu đỏ (R) Do hệ thống kính lưỡng sắc và gương phản chiếu đã phân tích ánh sáng màu sắc của ảnh thành ba phần màu cơ bản đưa tới 3 kính lọc màu, kính lọc màu (R) chỉ cho màu đỏ qua (còn các thành phần khác thì hấp thụ ). Kính lọc màu (G) chỉ cho màu lục qua và kính lọc màu (B) chỉ cho màu lơ qua. Ánh sáng của ba màu cơ bản R, G, B được truyền tới đèn quang điện. Đèn quang điện có nhiệm vụ biến đổi tín hiệu quang (ánh sang màu R, G, B) thành tín hiệu điện tương ứng với 3 màu cơ bản Fr, Fg, Fb. Để khuyếch đại tín hiệu màu lên đủ lớn, sau đó được đưa vào điều chế biên độ 3 tần số sóng mang cao tần đã điều biên được tới bộ cộng và được tần phổ như trên. 2. Hệ thống thiết bị thu màu Là sơ đồ khối của thiết bị thu tín hiệu, Ăngten mầu thu nhận được tín hiệu cần thu có tần sóng mang Fov qua các tầng khuyếch đại cao tần. Đổi tần, khuyếch đại trung tần và tách sóng. Ta lấy ra được dải tần của khuếch đại truyền hình màu. Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 11 Hình 3. sơ đồ khối máy thu hình màu Tín hiệu của kênh truyền hình màu được đưa ra bộ lọc, khuyếch đại, lọc dải để lấy riêng ra ba tấn số mang màu đã điều chế Fr, Fg, Fb. Tần số mang màu được đưa đến bộ tách sóng để lấy ra 3 tín hiệu màu riêng biệt R, G, B. Tín hiệu màu được khuyếch đại và cung cấp cho 3 đèn màu tương ứng, ánh sáng của đèn màu trên màn ảnh và tái tạo lại cảnh vật màu sắc. 3. Kết Luận: Hệ thống truyến hình màu ở trên không có đường truyền chói Y riêng biệt. Do đó không đáp ứng được khi thu chương trình truyền hình đen trắng . Dải thông tin của tín hiệu màu khá rộng (19MHz) do đó không phù hợp với đường truyền đen trắng (dải thông khoảng 6MHz). KĐCD đổi tần KĐTT tách sóng Lọc fR KĐG KĐR Tách sóng R Tách sóng G Tách sóng B Lọc fG Lọc fB KĐB B G R Ăng ten Thấu kính Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 12 Để thực hiện được tính kết hợp giữa truyền hình màu và truyền hình đen trắng ta phải tạo ra một đường truyền, độ chói Y riêng biệt và nét dải thông của tín hiệu màu 6MHz để phù hợp với dải thông của tín hiệu đen trắng. III. Tín hiệu chói Y: Đặc tính của màu gồm 2 yếu tố: sắc và độ chói của một điểm màu thay đổi nhưng tỷ lệ giữa chúng không thay đổi. Dựa vào các đường thực nghiệm hình vẽ độ nhạy của mắt đối với ánh sáng màu, ta định độ chói Y (tín hiệu độ chói Y chính là tín hiệu trong truyền hình đen trắng) theo các màu sơ cấp được tính bằng biểu thức sau: Y = 0,30R + 0,59G + 0,11 B Đối với màu trắng thì R= G= B= 1 do đó Y= 1 Đối với mầu đen thì R= G= B= 0 do đó Y= 0 Từ biểu thức trên ta có thể tạo được độ chói Y từ 3 màu cơ bản bằng mạch ma trận như hình. 1 Hình 4. Mạch ma trận tạo tín hiệu độ chói. R G B R1 R3 R R2 Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 13 Để thực hiện biểu thức trên ta phải chọn linh kiện theo yêu cầu của điều kiện sau: (R/R1) = 0, 30 (R/R2) =0, 59 (R/R3) = 0, 11 * Ghi chú: Trong phần này đơn giản các ký hiệu trong công thức ta gọi Y là độ chói, Uy là điện áp chói. R: là tín hiệu màu đỏ, điện áp tín hiệu màu đỏ (Ur) G: là tín hiệu màu lục, điện áp tín hiệu màu lục (Ug) B: là tín hiệu màu lơ, điện áp màu lơ (Ub) IV. Tín hiệu hiệu số màu : Để đảm bảo tính kết hợp giữa hệ thống truyền hình màu và hệ thống truyền hình đen trắng, trong hệ thống truyền hình màu. Để đơn giản ta không truyền đi thông tin tín hiệu màu cơ bản R, G, B mà truyền tín hiệu “Hiệu số màu”: (R-Y); (G- Y); (B-Y) với cách truyền này, khi thu chương trình đen trắng thì R, G, B và Y có biên độ như nhau nếu các tín hiệu “hiệu số màu bằng 0”, do đó chỉ còn thông tin về độ chói Y. Trong thực tế ta không cần truyền cả 3 thông tin tín hiệu “Hiệu số màu” với độ chói Y mà chỉ cần truyền đi thông tin độ chói Y và tín hiệu “Hiệu số màu” (R-Y) và (B – Y), với cách truyền này nhằm giảm nhiễu do tính hiệu màu sinh ra trên ảnh truyền hình đên trắng hoặc trên các mảng trắng của ảnh màu. Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 14 Hình 5. Hệ thống máy phát tín hiệu màu Hình trên là sơ đồ khối phát tín hiệu “Hiệu số màu”, máy ảnh mà “Camera” thu nhận ánh sáng màu sắc của ảnh vật đưa qua hệ thống quang học “kính lưỡng sắc, gương phản chiếu, kính lọc màu…” Để phân tích màu cảnh vật thành 3 màu cơ bản R, G, B và sau đó biến đổi từ tín hiệu quang thành tín hiệu điện , nhờ vậy đầu ra của máy ảnh màu ta lấy được điện áp của 3 màu sơ cấp R, G, B hay ( UR Ug, Ub ) ba tín hiệu này qua mạch ma trận và đầu ra của mạch ma trận ta lấy được điện áp tín hiệu chói Y Đưa tín hiệu độ chói Y và ba tần số các tần điều chế đưa tớ bộ cộng và được tín hiệu màu tổng hợp ( T ). Điện áp tín hiệu màu tổng hợp (T) điều chế vào tần số sóng mang do máy phát tạo ra, kết quả ta có tín hiệu màu tổng hợp điều chế cao tần đưa tới ăng ten phát tạo ra, kết quả có tín hiệu màu tổng hợp điều chế vào tần số sóng mang do máy phát tạo ra, kết quả tín hiệu màu tổng hợp điều chế cao tần đưa tới ăng ten phát và phát ra không gian. V. Hệ truyền hình NTSC NTSC là chữ viết tắt của cụm từ Nationnal Television System Committee (Uỷ ban hệ truyền hình quốc gia), hệ NTSC tính theo tiêu chuẩn Fcc. Đây là hệ truyền hình màu đồng thời. Hai tín hiệu màu E1, EQ đều truyền cùng một lúc tín hiệu chói +Y Máy ảnh màu Ma trận Đảo pha + + f(R-Y) f(B-Y) + fy Máy phát Fow Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 15 Ey theo phương thức điều chế vuông góc trên một sóng mang phụ có hai thành phần vuông góc với nhau. Hệ NTSC là nền tảng của hệ PAL, SECAM… Hệ NTSC chỉ cần một song mang phụ mà có khả năng mang đồng thời hai tín hiệu màu này, thì phía phát dùng công thức điều chế vuông góc và phía thu dùng mạch tách sóng đồng bộ. VI. Hệ truyền hình SECAM SECAM: Sequentiel Couluer amemoire - Tuần tự màu có bộ nhớ. Hệ này theo tiêu chuẩn OIRT (orgaiation Internition Radio and Television-Tổ chức phát thanh và truyền hình quốc tế). Hệ SECAM đã trải qua nhiều phương pháp cải tiến nâng cao chất lượng truyền màu do đó nó có các tên sau: SECAM I, SECAM II, SECAM IIIA, SECAMIIIB, SECAMIV, SECAMIIIB-Optimal, Vì nó đã trở thành hệ truyền hình màu SECAM chính thức. Đến nay hệ SECAM IIIB được sử dụng phổ biến, hệ SECAM IIIB tín hiệu chói Ey truyền được tất cả các dòng, còn hai tín hiệu màu DR, DB truyền lần lượt theo dòng quét trên hai sóng mang phụ có tần số trung tần là for, fob tương ứng theo phương thức điều tần. Hệ SECAM IIB truyền lần lượt tín hiệu màu DR và DB để tránh nhiều giao thoa giữa chúng trên đường truyền và phương pháp điều tần DR và DB vào hai song mang phụ for và fob do đó méo pha nhỏ, nhược điểm chủ yếu là không phủ được tần số song mang màu phụ nên có hiện tượng nhiễu trên khi thu chương trình truyền hình đen trắng, có hiện tượng nhấp nháy ở các dòng kế tiếp nhau tại các vùng bão hoà. Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 16 VII. Hệ truyền hình màu PAL: PAL: Là chữ viết tắt của cụm từ Phase Alternative Line- Thay đổi pha từng dòng, hệ màu PAL ra đời ở Tây Đức theo tiêu chuẩn FFC (Federal Communication Commission) - Ủy ban thông tin bang. • Ưu điểm : - Hệ PAL có méo pha nhỏ hơn hẳn với hệ NTSC. - Hệ PAL không có hiện tượng xuyên lẫn. - Hệ PAL thuận tiện cho việc thu băng hình (VTR, VCR) hơn hệ NTSC. • Nhược điểm : Máy thu hình màu hệ PAL phức tạp hơn vì chỉ cần có dây trễ 64µs và theo yêu cầu dây trễ này có chất lượng cao và tính kết hợp với truyền hình đen trắng kém hơn so với hệ NTSC. Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 17 PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ TIVI MÀU SONY KV-1485 * Các chỉ tiêu kỹ thuật của tivi màu SONY KV-1485 Hệ truyền hình: M, B/G, I, D/K Hệ màu: PAL, PAL60, NTSC4.43, NTSC3.58, SECAM Dải tần số: Hệ tivi M B/G I D/K VHF-L A2 ≈ A6 E2 ≈ E4 R1 ≈ R5 VHF-L A7 ≈ A13 E5 ≈ E12 R6 ≈ R12 UHF Trở kháng đâu vào ăng ten: 75 Ω Đầu vào AV : Video : 1Vp-p, 75 Ω : Audio : 500mV Model KV- 1485 Công suất tiếng ra 3W Đèn hình cm (inch) : 37(14) Trong lượng (Kg) : 11kg Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 18 I: GIỚI THIỆU CHUNG: Ngay từ những giai đoạn đầu của truyền hình, hãng SONY đã đưa ra thị trường các tivi có đặc điểm khác hẳn với các tivi của hãng khác. Có hai sự khác biệt cơ bản giữa các tivi của hãng SONY và các tivi của các hãng khác đó là: Đèn Hình Tính lắp lẫn Hãng SONY đã tạo ra các thiết bị thu hình riêng biệt của mình và luôn hoàn thiện nâng cao chất lượng. Một trong những ưu điểm khác với đèn hình khác. Trong những năm gần đây của sự phát triển máy thu hình màu, hãng sony đã sử dụng đèn hình loại TRINITRON. II.Giải thích hoạt động và nhiệm vụ chức năng của các khối trên sơ đồ Khối 1, 2, 3, 4, 5, 6 gồm khuyếch đại cao tần, đổi tần, tách sóng khối 7, 8 khuyếch đại trung tần tiếng, tách sóng khuyếch đại âm tần và khuyếch đại công suất. Đường kính màu từ 9 16 gồm có khuyếch đại video, dải mã màu, khuyếch đại công suất hình màu. Khối đồng bộ, khuyếch xung đồng bộ tạo xung quét mành, dòng gồm khối 17 22. Dòng vi xử lý gồm khối 23 24 để điều khiển từ xa, các phím trên mặt máy. Nguồn khối 25 26 nguồn vào tạo tự động 90 260 qua chỉnh lưu cầu và rồi qua bộ nguồn dải rộng rồi hạ xuống từ 95 105. Cung cấp cho nguồn quét dòng. * Khuyếch đại cao tần, đổi tần trung tần, tách sóng. Khối 1: Là hộp kênh của bản UHF (băng UHF là tần số cao, UHF>300µHz III.Mạch nguồn Mạch nguồn trong máy SONY -1485 này sử dụng IC chuyển mạch STR- S6307. Mạch nguồn làm việc tạo ra 2 cấp điện áp là 115V và 15V ổn định với điện áp từ 110V 240V. Trong mạch nguồn này người ta không sử dụng xung dòng để Báo cáo tốt nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: ĐTVT _K6 19 Báo cáo tố
Luận văn liên quan