Chưa theo kịp với tốc độ phát triển và tiềm lực của các vùng kinh tế
Chất lượng công trình còn thấp chưa đồng bộ
Thiếu quan tâm và bố trí kinh phí quản lý, bảo trì
42 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2550 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Trình bày tổng quan về nông thôn Việt Nam và các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, phân tích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMKHOA MÔI TRƯỜNGQUẢN LÝ MÔI TRƯỜNGĐỀ TÀI: “ Trình bày tổng quan về nông thôn Việt Nam và các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, phân tích.”Giảng Viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ HỒNG NGỌCNhóm SV Thực Hiện: Nhóm 7Hà Nội 2014STTHọ Và TênMã sinh viênLớp1 Nguyễn Thị Hà563815K56MTC2Nông Thị Thu Hiền563820K56MTC3Bàn Thị Liễu563839K56MTC4Trịnh Thị Nga563848K56MTC5Nguyễn Thị Nhung563855K56MTC6Nguyễn Quang Vinh563889K56MTCDANH SÁCH NHÓM 7ĐẶT VẤN ĐỀ Theo kết quả Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2011 cả nước có 9.071 xã và 15,3 triệu hộ với xấp xỉ 32 triệu người Nông thôn có chức năng chính: sản xuất và cung ứng nông phẩm cho xã hội; giữ bản sắc văn hoá truyền thống dân tộc và đảm bảo môi trường sinh thái. Sau 25 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn.Thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế: nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nướccòn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm....Từ bối cảnh thực tiễn trên nhóm 7 tiến hành thực hiện đề tài “ Trình bày tổng quan về nông thôn Việt Nam và các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, phân tích.” NỘI DUNGCác khái niệmNông thôn: là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND- Thôn là tổ chức dân cư cấp cơ sở tại các vùng nông thôn Việt Nam.Xã: là các đơn vị hành chính thuộc cấp thấp nhất ở khu vực NT, ngoại thành, ngoại thị Nông thôn mới(5) Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.(4) An ninh tốt, quản lý dân chủ(1) Kinh tế phát triển, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao(2) NT phát triển theo kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường được bảo vệ(3) Nâng cao dân trí, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huyCác tiêu chí xây dựng nông thôn mớiQuy hoạch sử dụng đất , phát triển sản xuất nông nghiệp, hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụQuy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóaTiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch Nội dung tiêu chí. Kết quả đạt được: Theo Bộ Xây dựng, tính đến cuối năm 2012 cả nước đã có trên 5.000 xã được phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới, đạt 68%. THUẬN LỢI Được sự quan tâm của cả hệ thống chính trị và sự đồng thuận của nhân dân.2. TIÊU CHÍ GIAO THÔNG Kết QuảTheo SLTK, đến 01/7/2011 cả nước đã có 8940 xã, chiếm 98,6% tổng số xã cả nước đã có đường ô tô đến trung tâm xã Đường đến các thôn, bản miền núi cũng được quan tâm đầu tư tới 89,5% số thôn, bản có đường ô tô đến được.MỘT SÔ HÌNH ẢNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN MỚIXÂY DỰNG GIAO THÔNG MỚI Ở ĐẮC NÔNGXÂY DỰNG ĐƯỜNG Ở ĐỒNG NAIChưa theo kịp với tốc độ phát triển và tiềm lực của các vùng kinh tế Thiếu cán bộ chuyên môn quản lý hệ thống đường huyện trở xuống.Chất lượng công trình còn thấp chưa đồng bộ Thiếu quan tâm và bố trí kinh phí quản lý, bảo trì12344HẠN CHẾHướng giải quyết Về Quy hoạchVề đầu tư phát triển Công tác quản lý bảo trì đường giao thông Rà soát cập nhật quy hoạch phát triển giao thông thông nông thôn;Nguồn ngân sách nhà nước, Nguồn Trung ương và địa phươngNguồn vốn ODA Phân cấp công tác quản lý duy tu, bảo trì đường Có sự theo dõi cập nhật một cách có hệ thốngÁp dụng tiến bộ khoa học.3. TIÊU CHÍ THỦY LỢINỘI DUNGHệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. Yêu cầu chung: đạt.Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa.1 23có 6682 xã chiếm 73,6% tổng số xã cả nước có hệ thống thuỷ lợi đạt Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, hệ thống quản lý Các xã đồng bằng, trung du đạt xã vùng cao đạt 53,9%Các xã miền núi đạt 67,6%, 4 Các xã hải đảo đạt gần 25,5%.XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỦY LỢIXÂY DỰNG HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI Ở SÓC SƠNHỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CỦA XÃ QUẢN BÌNH Khó khăn Việc khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản ảnh hưởng đến nguồn nước Hiệu quả sử dụng nguồn nước chưa cao Đội ngũ cán bộ làm công tác thuỷ lợi còn thiếu. công trình được đầu tư xây dựng chưa được kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên Khó khăn về nguồn kinh phí đầu tư xây dựng, duy tu các công trình thuỷ lợi. Các nguồn thải phát sinh từ khu công nghiệp có thải lượng rất lớnHỗ trợ kinh phí để xây dựng các công trình thuỷ lợiThực hiện dự án, quản lý khai thác công trình có hiệu quả.Yêu cầu phối hợp đa ngành và liên tỉnh trong việc phát triển lưu vực HƯỚNG GIẢI QUYẾT 4. TIÊU CHÍ VỀ ĐIỆNHệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Yêu cầu chung: ĐạtTỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn Yêu cầu chung đạt từ 95-98%.4.3 Kết quả thực hiệnPhát triển nhanh mạng lưới điện ở nông thônChính phủ đã tập trung chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai chương trình điện khí hóa NTTây Nguyên tăng nhanh nhất từ 52% năm 2001 lên 97% năm 2011.Cần nâng cấp hệ thống đường dây điện cũ đảm bảo an toàn và mỹ quaTăng cường công tác đảm bảo an toàn lao động5. TIÊU CHÍ TRƯỜNG HỌC5.1 Nội dung tiêu chí Xã đạt tiêu chí trường học khi có tỷ lệ trừng học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia theo quy định của vùng.5.2 Kết quả thực hiện (Đến 01/7/2011)HẠN CHẾMột số trường học còn cũ, chất lượng bàn ghế, bảng...chưa được tốtNhư các trường nội trú cơ sở vật chất vẫn chưa đảm bảo các điều kiện học, ăn, ngủ cho học sinhHƯỚNG GIẢI QUYẾTHÌNH ẢNH TRƯỜNG HỌC Ở NÔNG THÔNTRƯỜNG HỌC MÓI XÂY Ở NẬM CANGTRƯỜNG TIỂU HỌC LONG BÌNH6.Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóaKẾT QUẢ THỰC HIỆN(Tỉnh Phú Yên)Có 34 trong số 88 xã có nhà văn hóa hoặc trung tâm văn hóa - thể thao405 thôn, buôn có nhà văn hóa hoặc khu thể thao. Xây dựng các địa điểm sinh hoạt tập thể, vui chơi giải chíPHƯƠNG HƯỚNGThiếu trang thiết bị phục vụ công tác hoạt độngChưa phát huy được vai trò của nhà văn hóaQuản lý, phát huy tối đa vai trò của các khu giải trí văn hóaHẠN CHẾ7.Tiêu chí Chợ nông thôn(01/11/2010Nội dung QĐ số 491/QĐ-TTg CP nội dung Tiêu chí Chợ nông thôn : Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng Yêu cầu chung ĐạtQĐ 342/QĐ-TTg sửa đổi nội dung tiêu chí chợ nông thôn : "Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định".Kết quả đạt đượcNăm 2011 cả nước có hơn 5,2 nghìn xã có chợ, chiếm gần 58% số xã. có 3,5% số chợ Nông Thôn đạt tiêu chuẩnKhó khănChợ nông thôn vẫn mang những tập tính tập quán của từng địa phương. Cơ sở vật chất còn lạc hậu, mặt hàng buôn bán ít , chất lượng chưa đảm bảo.Đề xuấtMở rộng và nâng cao cơ sở vật chất chợ nông thônCó người quản lý khu chợ HÌNH ẢNH CHỢ NÔNG THÔNChợ Hà MônChợ Hải Đường Kiên Giang8. Tiêu chí Bưu điện văn hóa ở nông thônNội dung : Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông và Có internet đến thôn yêu cầu chung : ĐạtKết quả đạt được:Tỷ lệ hộ NT có điện thoại tăng rất nhanh trong 10 năm qua, từ 5% năm 2001 lên 87% năm 2011. Tỷ lệ xã có điểm kinh doanh Internet tư nhân năm 2011 đạt 54% Khó khăn Thiếu vốn xây dựng và sửa chữaHướng giải quyết:Trực tiếp chỉ đạo, điều hành kịp thời, giải quyết khó khăn, vướng mắcTăng cường công tác truyền thông cho người dân Đầu tư xây dựng thêm các điểm bưu điện văn hóa xã trong thời gian tới.9. Tiêu chí nhà ở , dân cư nông thônKết quả đạt được: Hậu Giang - trên địa bàn xã không còn nhà tạm bợ, dột nát; đối với nhà đạt chuẩn của Bộ xây dựng có 2.182 căn hộ , chiếm 77,79% (tiêu chí 70%).Khó khăn:- Trong giải phóng mặt bằng.Cơ sở hạ tầng thấp- các xã chưa có cơ sở sản xuất lớn thu hút việc làm tại địa phương.Đề xuất: Ngân hàng Chính sách xã hội hỗ trợ cho hộ nghèo vay vốn . . . Nội dung: theo QĐ số 491/QĐ-TTg năm 2009 : Thực hiện không có nhà tạm, dột nát. 75% số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của BXDwww.themegallery.com 10.Tiêu chí thu nhập. 10.1 nội dungQuyết định số 491/QĐ-TTg Chính phủ200220012000 Các xã đạt chuẩn có tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người của xã không thấp hơn tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người tối thiểu khu vực nông thôn của vùng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp cùng với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết và công bố.Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh yêu cầu chung đạt 1.4 lần.Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người: Chỉ tiêu chung cho cả nước:Năm 2012: Đạt 18 triệu đồng/người; Năm 2015: Đạt 26 triệu đồng/người; Đến năm 2020: Đạt 40 triệu đồng/ngườiQuyết định số 491/QĐ-TTg Chính phủ Thông tư 41/2013/TTBNNPTNT www.themegallery.com 10.Tiêu chí thu nhập Xã An Ninh đã hoàn thành 11/19 tiêu chí: thu nhập 16triệu đồng/người/nămTăng 14 – 15%/nămKết quả đạt đượcTỉnh Trà Vinh tiến hành xây dựng NTM thì đã có 25/85 xã đạt tiêu chí về thu nhập .Tuy nhiên kết quả thực hiện chưa đồng đều và chưa caoCần có chính sách khuyến khích người dân thực hiện tốt các chính sách để nâng cao thu nhập của người dân11. Tiêu chí hộ nghèo 11.1 Nội dung tiêu chí Tỷ lệ hộ nghèo đạt < 6 %.11.2 Giải thích tiêu chí Xã được công nhận đạt tiêu chí hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã ở dưới mức tối thiểu theo quy định của vùng.11.3 Kết quảwww.themegallery.comHộ nghèoHộ cận nghèoSố hộ2.149.1109.6Tỷ lệ %1.4697276.57Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố năm 2012Ví dụ điển hình trong 7 năm (2005-2012), công tác giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Gia Lai đã đạt được những kết quả khả quan.Năm 2005 tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh là 29,82%, tương đương với 66.108 hộ nghèo (theo tiêu chí cũ), thì đến năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm còn 19,93% tương đương với 60.048 hộ nghèo (theo tiêu chí hiện hành). 11. Tiêu chí hộ nghèowww.themegallery.comKhó khăn và giải phápTỷ lệ hộ nghèo đã giảm nhanh chưa bền vững .Tỷ lệ hộ ngèo và cận nghèo còn cao như : Hà Giang 30,13%; Cao Bằng 28,22%;Để đạt được hiệu quả cao cần có sự phối hợp giữa các cơ quan và đoàn thể.Hỗ trợ vốn vàdạy nghề đảm bảo thu nhập là yêu cầu thết thực 12. Tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên 12.1 Nội dung tiêu chí Quyết định số 491/QĐ-TTg Chính phủ Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông,lâm,ngư nghiệp đạt yêu cầu chung là <30%,tùy theo điều kiện từng vùng đạt từ 25-45%.Quyết định số 491/QĐ-TTg Chính phủĐổi“Cơ cấu lao động” thành“Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên”. Thay tính theo tỷ lệ lao độngtrong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp thành tính theo tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động. Chỉ tiêu chung đạt từ 90% trở lên.www.themegallery.com 12. Tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyênXã được công nhận đạt tiêu chí này Khi có tỷ lệ lao động có việc làm thườngxuyên đạt từ 90% trở lên.Lao động có việc làm thường xuyên của xã là những người trong độ tuổi có khả năng lao động Tỷ lệ lao động có việc làm thườngxuyên là tỷ lệ phần trăm giữa số người lao động có việc làm thường xuyên trong tổng số dân trong độ tuổi lao động của xã.Thông tư 41/2013/TTBNNPTNT Kết quả32 triệu người trong độ tuổi có khả năng lao động ở khu vực NT tăng 1,4 triệu người (+4,5%) so với 2006, trong đó: 59.6 %lao động NLTS18.4 %lao động CNXD46 %Lao động NN32.1 %lao động NN kiêm nghành nghề khác21.9 %lao động phi nông nghiệp20.5 %lao động dịch vụ12. Tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên Add your title in here KHÓ KHĂNKết quả chuyển dịch cơcấu lao động NT những năm qua diễn ra còn chậm so với yêu cầu. Trình độ lao động chưa qua đào tạo chuyên môn chiếm tỷ lệ caoTỷ lệ thất nghiệpcòn cao. Nguồn thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp. GIẢI PHÁPTích cực mở rộng và pháttriển mạnh các nghề phụ như: chế biến lương thực, trồng hoa câyMở các hợp tác xã, làngnghề đồng thời xây dựng các mô hình kinh tế mớiwww.themegallery.comCó tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt độngCó hiệu quảYêu cầu đạt 100%Có ít nhất 01 HTX hoặc tổ hợp tác đăng ký Hoạt động có hiệu quả trong sản xuất kinhDoanh, dịch vụ theo luật và có hợp đồng Liên kết với doanh nghiệp13. Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuấtXã được công nhận đạt tiêu chí hình thứcĐạt chức sản xuất khi: Nội dung tiêu chí13. Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuấtwww.themegallery.comKẾT QUẢTại Hà Tĩnh sự ra đời của liên minh hợp tác xã tỉnh, kinh tế hợp tác xã đã có bước phát triển mới cả về số lượng lẫn hiệu quả hoạt động500 hợp tác xã với đủ các loại hình được thành lập và đi vào hoạt độngKHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁPCông tác xây dựnghợp tác xã còn bị chi phối bởi phong tục, tập quán của vùng nông thôn.Đầu tư xây dựng vànâng cao công tác quản lý hoạt động của hợp tác xã+ Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở90% học sinh đạt phổ cập THCS80% học sinh tốt nghiệp THPT+ tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học các bậc cao hơn+ tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 35%Tại xã thuộc huyện Ứng Hòa-Hà Nội (2013)+100% học sinh tốt nghiệp THCS+94,48% học sinh tiếp tục học THPT+tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 38%14. Tiêu chí giáo dục1. Nội dung2. Kết quả15. Tiêu chí y tế1. Nội dung2. kết quả+ tỷ lệ người dân tham gia BHYT đạt 30%+ 100% trạm y tế xã đạt chuẩn quốc giaTrên cả nước:99,5% xã có trạm y tế. 57% trạm y tế được kiên cố hoá 77,5% xã có trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã42% trạm y tế được bán kiên cố1,1 bác sĩ/1 vạn dân30,5% xã có cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn68,0% xã và 18% số thôn có cơ sở kinh doanh thuốc tây y16. Tiêu chí văn hóa1. Nội dung2. Kết quả+ đạt 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL 100% đạt yêu cầu 17.Tiêu chí môi trường. 17.2. Kết quả thực hiệnVệ sinh môi trường nông thôn đã có bước cải thiện song vẫn là một vấn đề bức xúc ở nhiều vùng thôn quê, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xaƯu điểm: Tính đến 01/7/2011 cả nước có:+ Gần 19% số xã và 9% số thôn đã xây dựng hệ thống thoát nước thải chung.+ 44% số xã có tổ chức (hoặc thuê) thu gom rác thải (năm 2006 có 28%) và 26% số thôn có tổ chức (hoặc thuê) thu gom rác thải.+ ĐBSH là vùng đạt tỷ lệ cao nhất với 37,6% số xã và 26,6% số thôn đã xây hệ thống thoát nước thải chung.Hạn chế: Từ kết quả TĐT năm 2011:+ Dưới 1/5 số xã và dưới 1/10 số thôn có hệ thống thoát nước thải chung.+ Dưới 45% số xã và dưới 1/3 số thôn có tổ chức (hoặc thuê) thu gom rác thải đã thể hiện điều đó.+ Sự kém phát triển về hạ tầng hệ thống nước thải và dịch vụ thu gom rác thải.18. Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị -xã hội vững mạnh.11.1 Nội dung tiêu chíCán bộ xã đạt chuẩn .Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu+ 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012+ Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;+ Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày 11/10/2011+ Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.18. Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị -xã hội vững mạnh.18.2. Kết quả đạt đượcTại Quảng Ninh Tổng số cán bộ, công chức trên địa bàn 125 xã, phường trong chương trình xây dựng NTM ở tỉnh là 2.479 người, trong đó 573 người có trình độ đại học (chiếm 23,11%); trình độ cao đẳng có 94 người (chiếm 3,79%); trung cấp là 1.114 người (chiếm 44,94%); sơ cấp 81 người (chiếm 3,27%).Tại 125 đơn vị cấp xã có 125 đảng bộ xã với 866 chi bộ đảng; có đủ các tổ chức đoàn thể, gồm: Uỷ ban MTTQ, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh xã và các chi hội ở các thôn, bản, khu.Hàng năm số tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh ở khối các xã luôn đạt cao.19. Tiêu chí: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững An ninh, trật tự xã hội được giữ vững Xã đạt tiêu chí “An ninh trật tự xã hội được giữ vững” khi đạt 04 yêu cầu:19.1. Nội dung tiêu chíKhông có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn; Trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài;Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên.19. Tiêu chí: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững KHÓ KHĂN: Địa phương có nhiều xã ở khu vực biên giới,dân di cư tự do nhiều. Rất dễ phát sinh tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội, phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hộiHướng thực hiện: Địa phương cần triển khaicùng với lực lượng công an thì dựa vào những người già, đảng viên có uy tín để xây dựng được thế trận lòng dân vững chắc. KẾT QUẢTình hình an ninh trật tự cơ bản được giữ vững và ổn định, công tác tuyên truyền vận động nhân dân tham gia phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy được ngành công an tổ chức hiệu quảKẾT LUẬNBCAThực hiện NTM đã phát triển kinh tế văn hóa xã hội ở thành thị và nông thôn,.Tuy nhiên cần nghiên cứu và hoàn thiện các chỉ tiêu phù hợp theo từng vùng miềnThể hiện sự đồng lòng quyết tâm của người dân việt namEnding StyleThank You !