Lý do chọn đềtài
Nhưchúng ta đã biết, các thuyết đã đưa ra sựmâu thuẫn trong việc đánh giá làm
thếnào mà các doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc vốn của họnhưthuyết đánh đổi cấu
trúc vốn, thuyết trật tựphân hạng, thuyết thời điểm thịtrường, tất cả đều có hỗtrợtừ
bằng chứng thực nghiệm. Đểphân biệt sựkhác nhau của các thuyết này đòi hỏi chúng
ta phải biết liệu các doanh nghiệp có cấu trúc vốn tối ưu trong dài hạn và nếu có thì
làm thếnào đểhọnhanh chóng điều chỉnh vềphía chúng. Tuy nhiên các nhà nghiên
cứu trước đây đã thất bại trong việc nhận ra sựtác động của chi phí điều chỉnh đến
đòn bẩy được theo dõi của doanh nghiệp. Vì vậy, nhóm tác giả đã tiến hành ước lượng
tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong thực tiễn.
Mục tiêu nghiên cứu
Uớc lượng sựtác động của chi phí điều chỉnh vốn là bước quan trọng đầu tiên
trong việc đánh giá các thuyết cạnh tranh của cấu trúc vốn.Nhóm tác giả ước lượng -
mô hình điểu chỉnh một phần của đòn bẩy doanh nghiệp và đưa ra kết luận xem những
công ty nào có cấu trúc vốn mục tiêu và xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của
các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Đểthực hiện đềtài này, nhóm tác giả đã kết hợp các phương pháp định tính và định
lượng, các phương pháp phân tích và tổng hợp Trên cơsởphân tích các sốliệu cấu
trúc vốn của các công ty cổphần tại Việt Nam trong thời gian qua, nhóm tác giả đã
dùng phần mềm Eview đểtiến hành chạy hồi quy và đưa ra được các kết quảcủa bài
nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu
Mô hình thực nghiệm trong bài nghiên cứu này đã giải thích tác động của các nhân
tố đến cấu trúc vốn doanh nghiệp. Mô hình đủkhái quát đểchúng ta có thểkiểm tra
xem liệu có tỷlệ đòn bẩy mục tiêu không, nếu có thì tốc độmà công ty dịch chuyển
vềmục tiêu đó.
Dựa vào tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, chúng tôi đã tiến
hành xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn tại Việt Nam. Kết quảchỉra rằng khi có
tác động kết hợp của các nhân tốnày thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ điều chỉnh cấu
trúc vốn 11% mỗi năm. So với các nước trên thếgiới, tốc độ điều chỉnh được tính theo
phương pháp này là 25-26%. Nhưvậy có thểthấy rằng tốc độ điều chỉnh đòn bẩy tại
Việt Nam thấp hơn khá nhiều so với các nước khác.
Những kết quảcủa chúng tôi thì không giống với những bài nghiên cứu thực
nghiệm gần đây vềcấu trúc vốn. Một phần của sự đóng góp của chúng tôi là giúp xác
định tại sao những người nghiên cứu trước đây đưa ra những ước lượng tốc độchuyển
đổi khác hẳn.
Đóng góp của đềtài
Bài nghiên cứu này có các đóng góp nhưsau: Chương 1 đưa ra các lý thuyết kinh
điển và bằng chứng thực nghiệm vềcấu trúc vốn. Chương 2 trình bày thuyết cấu trúc
vốn động mà chúng tôi dựa vào đểtiến hành chay mô hỉnh. Chương 3 đưa ra bằng
chứng thực nghiệm vềcấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tại
Việt Nam, chúng tôi đưa ra các ý nghĩa thống kê kinh tếcủa tỷlệnợmục tiêu và kết
quảcủa chúng tôi có liên quan đến những tranh luận trước đây trong thuyết đánh đổi
cấu trúc vốn. Sau khi có bằng chứng thực nghiệm vềcấu trúc vốn tại Việt Nam, chúng
tôi tiến hành chạy mô hình đưa ra tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty cổ
phần tại Việt Nam trong chương 4.
Hướng phát triển của đềtài
Thuyết cấu trúc vốn động là thuyết khá mới mẽtại Việt Nam. Bài nghiên cứu của
nhóm tác giảlà một phương pháp giúp các doanh nghiệp xác định được cấu trúc vốn
mục tiêu của mình và dựa vào đó các doanh nghiệp hàng năm sẽcó chính sách tài trợ
phù hợp. Bài nghiên cứu này có thểnói là một bài tham khảo khá hữu ích đểtiến hành
đểphát triển cấu trúc vốn động sau này.
112 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2879 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng cấu trúc vốn động trong việc xác định cấu trúc vốn hợp lý của các công ty cổ phần tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------
CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
“NHÀ KINH TẾ TRẺ – NĂM 2010”
TÊN CÔNG TRÌNH: ỨNG DỤNG CẤU TRÚC VỐN ĐỘNG TRONG VIỆC
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VỒN HỢP LÝ CỦA CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM
THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ
Mục lục
Phụ lục các bảng biểu ........................................................................................................ III
Tóm tắt đề tài .................................................................................................................. 1
Chương 1: Các lý thuyết kinh điển và bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ
giữa cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp .................................................................... 3
1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn .................................................................. 3
1.2 Các bằng chứng thực nghiệm .................................................................................... 5
1.2.1 Cấu trúc vốn ở các nước đang phát triển. .............................................................. 5
1.2.2 Cấu trúc vốn ở nước phát triển .............................................................................. 12
Chương 2: Tổng quan về cấu trúc vốn động ................................................................ 21
2.1 Khái niệm cấu trúc vốn động ..................................................................................... 21
2.2 Phân biệt và so sánh thuyết mô hình cấu trúc vốn động và các thuyết khác .............. 23
2.2.1 Cấu trúc vốn tĩnh và hạn chế của mô hình cấu trúc vốn tĩnh ................................ 23
2.2.2 Mô hình cấu trúc vốn động khắc phục các hạn chế của cấu trúc vốn tĩnh ............. 25
2.3 Thuyết cấu trúc vốn động ........................................................................................... 27
2.3.1 Cách xác định cấu trúc vốn mục tiêu ...................................................................... 27
2.3.2 Xác định cấu trúc vốn động ..................................................................................... 29
2.3.2.1 Phương pháp tính theo các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh
nghiệp ................................................................................................................................ 30
2.3.2.2 Phương pháp dựa vào chi phí và lợi ích của việc điều chỉnh cấu trúc vốn ........... 30
2.4 Bằng chứng thực nghiệm về việc ứng dụng mô hình cấu trúc vốn động ................... 33
2.4.1 Bằng chứng việc xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn ...................................... 34
2.4.2 Tốc độ điều chỉnh của từng quốc gia ....................................................................... 37
Chương 3 : Cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn trong thực
tiễn ở Việt Nam ................................................................................................................ 40
3.1 Cấu trúc vốn các công ty cổ phần ở Việt Nam .......................................................... 40
3.2 Cấu trúc vốn theo ngành tại Việt Nam ....................................................................... 42
3.2.1 Ngành Công nghệ thông tin – Viễn thông .............................................................. 44
3.2.2 Ngành Dược phẩm và Y tế ...................................................................................... 45
3.2.3 Ngành Hàng hóa – Dịch vụ tiêu dùng ...................................................................... 45
3.2.4 Ngành nguyên vật liệu – Công nghiệp .................................................................... 46
3.2.5 Ngành Dầu khí ........................................................................................................ 47
3.2.6. Ngành bất động sản ................................................................................................. 48
3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ở Việt Nam ................................................ 50
3.3.1 Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp ............................................................................ 50
3.3.2 Các nhân tố vĩ mô ................................................................................................... 55
Chương 4 : Ứng dụng thuyết cấu trúc vốn động cho các công ty cổ phần tại Việt
Nam .................................................................................................................................. 62
4.1 Xây dựng mô hình cấu trúc vốn động tại Việt Nam ................................................... 62
4.2 Tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn ở Việt Nam .............................................................. 64
4.3 Các hạn chế của mô hình ............................................................................................ 67
4.4 Giải pháp hỗ trợ mô hình cấu trúc vốn động tại Việt Nam ......................................... 74
Kết luận ............................................................................................................................ 77
Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................................................ 78
Phụ lục .............................................................................................................................. A
Phụ lục 1: Các thuyết kinh điển về mối quan hệ giữa giá trị doanh nghiệp và cấu trúc
vốn – thành tựu và hạn chế của các thuyết ....................................................................... A
Phụ lục 2: Danh sách công ty trong các ngành phi tài chính tại Việt Nam .................... J
Phụ lục 3: Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản của các ngành ............................................ O
Phụ lục 4: Tỷ lệ Vốn cổ phần trên tổng tài sản của các ngành ....................................... T
Phụ lục 5: Tỷ lệ Nợ ngắn hạn trên tổng tài sản của các ngành ........................................ Y
Danh mục bảng biểu
Bảng:
Bảng 1: Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp ........................................................................ 3
Bảng 2: Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................................. 4
Bảng 3: So sách các nhân tố ảnh hưởng cấu trúc vốn của Trung Quốc so với Mỹ và
Châu Âu ............................................................................................................................ 19
Bảng 4: So sánh Cấu trúc vốn động và cấu trúc vốn tĩnh ................................................. 26
Bảng 5: Ước lượng tốc độ điều chỉnh trung bình ............................................................ 36
Bảng 6: Tốc độ điều chỉnh của các công ty trên thế giới .................................................. 37
Bảng 7 : Cấu trúc vốn của các công ty cổ phần tại Việt Nam .......................................... 40
Bảng 8: Cấu trúc vốn ngành Công nghệ thông tin – viễn thông ....................................... 44
Bảng 9: Cấu trúc vốn ngành Dược phẩm và y tế .............................................................. 45
Bảng 10: Cấu trúc vốn ngành Hàng hóa – dịch vụ tiêu dùng ........................................... 46
Bảng 11: Cấu trúc vốn ngành Nguyên vật liệu – Công nghiệp ........................................ 47
Bảng 12: Cấu trúc vốn ngành Dầu khí .............................................................................. 48
Bảng 13: Cấu trúc vốn ngành Bất động sản ...................................................................... 49
Bảng 14: Nhân tố lợi nhuận giữ lại ................................................................................... 50
Bảng 15: Nhân tố tăng trưởng ........................................................................................... 51
Bảng 16: Nhân tố tài sản cố định hữu hình ....................................................................... 52
Bảng 17: Nhân tố quy mô doanh nghiệp .......................................................................... 53
Bảng 18: Nhân tố tính thanh khoản .................................................................................. 53
Bảng 19: Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ....................... 54
Bảng 20: Nhân tố thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................. 55
Bảng 21: Tỷ lệ nợ dài hạn mục tiêu của các doanh nghiệp tại Việt Nam ........................ 60
Bảng 22: Cấu trúc vốn động của các công ty cổ phần tại Việt Nam ................................ 65
Biểu:
Hình 1: Tỷ lệ nợ và nợ dài hạn trung bình của các công ty cổ phần tại Trung Quốc ..... 7
Hình 2: Tỷ lệ nợ trung bình của các công ty cổ phần tại các nước phát triển giai đoạn
1996 – 2005 ....................................................................................................................... 12
Hình 3: Tỷ lệ nợ dài hạn của các công ty cổ phần tại Việt Nam ...................................... 42
Hình 4: Tỷ lệ nợ dài hạn và tăng trường tín dụng ............................................................. 56
Hình 5: Tỷ lệ nợ dài hạn và lạm phát ................................................................................ 57
Hình 6: Tỷ lệ nợ dài hạn và tăng trường GDP .................................................................. 58
Hình 7: Cấu trúc vốn và lãi suất cơ bản ............................................................................ 59
Hình 8: Quy mô thị trường chứng khoán .......................................................................... 59
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, các thuyết đã đưa ra sự mâu thuẫn trong việc đánh giá làm
thế nào mà các doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc vốn của họ như thuyết đánh đổi cấu
trúc vốn, thuyết trật tự phân hạng, thuyết thời điểm thị trường, tất cả đều có hỗ trợ từ
bằng chứng thực nghiệm. Để phân biệt sự khác nhau của các thuyết này đòi hỏi chúng
ta phải biết liệu các doanh nghiệp có cấu trúc vốn tối ưu trong dài hạn và nếu có thì
làm thế nào để họ nhanh chóng điều chỉnh về phía chúng. Tuy nhiên các nhà nghiên
cứu trước đây đã thất bại trong việc nhận ra sự tác động của chi phí điều chỉnh đến
đòn bẩy được theo dõi của doanh nghiệp. Vì vậy, nhóm tác giả đã tiến hành ước lượng
tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong thực tiễn.
Mục tiêu nghiên cứu
Uớc lượng sự tác động của chi phí điều chỉnh vốn là bước quan trọng đầu tiên
trong việc đánh giá các thuyết cạnh tranh của cấu trúc vốn. Nhóm tác giả ước lượng -
mô hình điểu chỉnh một phần của đòn bẩy doanh nghiệp và đưa ra kết luận xem những
công ty nào có cấu trúc vốn mục tiêu và xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của
các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, nhóm tác giả đã kết hợp các phương pháp định tính và định
lượng, các phương pháp phân tích và tổng hợp… Trên cơ sở phân tích các số liệu cấu
trúc vốn của các công ty cổ phần tại Việt Nam trong thời gian qua, nhóm tác giả đã
dùng phần mềm Eview để tiến hành chạy hồi quy và đưa ra được các kết quả của bài
nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu
Mô hình thực nghiệm trong bài nghiên cứu này đã giải thích tác động của các nhân
tố đến cấu trúc vốn doanh nghiệp. Mô hình đủ khái quát để chúng ta có thể kiểm tra
xem liệu có tỷ lệ đòn bẩy mục tiêu không, nếu có thì tốc độ mà công ty dịch chuyển
về mục tiêu đó.
Dựa vào tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, chúng tôi đã tiến
hành xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn tại Việt Nam. Kết quả chỉ ra rằng khi có
tác động kết hợp của các nhân tố này thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ điều chỉnh cấu
trúc vốn 11% mỗi năm. So với các nước trên thế giới, tốc độ điều chỉnh được tính theo
phương pháp này là 25-26%. Như vậy có thể thấy rằng tốc độ điều chỉnh đòn bẩy tại
Việt Nam thấp hơn khá nhiều so với các nước khác.
Những kết quả của chúng tôi thì không giống với những bài nghiên cứu thực
nghiệm gần đây về cấu trúc vốn. Một phần của sự đóng góp của chúng tôi là giúp xác
định tại sao những người nghiên cứu trước đây đưa ra những ước lượng tốc độ chuyển
đổi khác hẳn.
Đóng góp của đề tài
Bài nghiên cứu này có các đóng góp như sau: Chương 1 đưa ra các lý thuyết kinh
điển và bằng chứng thực nghiệm về cấu trúc vốn. Chương 2 trình bày thuyết cấu trúc
vốn động mà chúng tôi dựa vào để tiến hành chay mô hỉnh. Chương 3 đưa ra bằng
chứng thực nghiệm về cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tại
Việt Nam, chúng tôi đưa ra các ý nghĩa thống kê kinh tế của tỷ lệ nợ mục tiêu và kết
quả của chúng tôi có liên quan đến những tranh luận trước đây trong thuyết đánh đổi
cấu trúc vốn. Sau khi có bằng chứng thực nghiệm về cấu trúc vốn tại Việt Nam, chúng
tôi tiến hành chạy mô hình đưa ra tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty cổ
phần tại Việt Nam trong chương 4.
Hướng phát triển của đề tài
Thuyết cấu trúc vốn động là thuyết khá mới mẽ tại Việt Nam. Bài nghiên cứu của
nhóm tác giả là một phương pháp giúp các doanh nghiệp xác định được cấu trúc vốn
mục tiêu của mình và dựa vào đó các doanh nghiệp hàng năm sẽ có chính sách tài trợ
phù hợp. Bài nghiên cứu này có thể nói là một bài tham khảo khá hữu ích để tiến hành
để phát triển cấu trúc vốn động sau này.
CHƯƠNG 1: Các lý thuyết kinh điển và bằng chứng
thực nghiệm về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn
và giá trị doanh nghiệp
1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
Theo thuyết trật tự phân hạng và thuyết đánh đổi cấu trúc vốn, có nhiều nhân tố
ảnh hưởng đến cấu trúc vốn doanh nghiệp. Chúng tôi chia các nhân tố đó thành hai
nhóm đó là nhóm nhân tố bên trong nội bộ doanh nghiệp và nhóm nhân tố vĩ mô.
Chúng tôi trình bày các nhóm nhân tố ảnh hưởng trong hai bảng dưới đây. Cột đầu
tiên trong bảng 1 và 2 là các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn. Cột hai là tác động
của các nhân tố đó đến cấu trúc vốn, dấu “+” có nghĩa là đòn bẩy gia tăng với nhân
tố, “-”có nghĩa là đòn bẩy giảm với nhân tố, “+/-” nghĩa là cả hai mối quan hệ cùng
chiều và ngược chiều giữa đòn bẩy và nhân tố có thể xảy ra trong lý thuyết. “?” là
không có dự đoán rõ ràng. Cột 3 trình bày các bằng chứng thực nghiệm của các tác
động đó.
Sau đây là hai bảng trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp:
Bảng 1: Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp
Nhân tố ảnh hưởng Tác động đến cấu trúc vốn Bằng chứng thực nghiệm
EBIT - (Thuyết trật tự phân hạng)
+ (Thuyết đánh đổi cấu trúc vốn
)
- Kester (1986), Friend và Lang
(1988), Baskin (1989), Griner và
Gordon (1995), Shyam Sunder
và Myers (1999)
- Bowen et al (1982), Dammon
và Senbet (1988), Givoly et al
(1992)
Quy mô doanh nghiệp - (Thuyết trật tự phân hạng)
+ (Thuyết đánh đổi cấu trúc vốn
- Kester (1986), Titman và
Wessels (1988)
- Marsh (1982), Rajan và
) Zingales(1995), Chittenden et al
(1996)
Tài sản hữu hình + (Thuyết đánh đổi cấu trúc
vốn)
Marsh (1982), Long
and Malitz (1985), Friend and
Lang (1988), Rajan and
Zingales (1995), and Wald
(1999).
Cơ hội tăng trưởng - (Thuyết đánh đổi cấu trúc
vốn)
+ (Thuyết trật tự phân hạng )
- Long và malitz (1985)
- Chung (1993) , Wash và Ryan
(1997)
Chi phí kiệt quệ tài chính - (Thuyết đánh đổi cấu trúc
vốn)
Bradley et al. (1984), Friend và
Lang (1988), Walsh và Ryan
(1997)
Tấm chắn thuế không phải từ
lãi vay
- (Thuyết đánh đổi cấu trúc
vốn)
DeAngelo and Masulis (1980),
Bradley et al. (1984)
R&D - (Lý thuyết đánh đổi)
Titman ( 1984)
Tính thanh khoản + (Thuyết trật tự phân hạng)
- (Thuyết đánh đổi cấu trúc
vốn)
Bảng 2: Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Thuế + (Thuyết đánh đổi cấu trúc
vốn)
Bradley et al. (1984)
Lạm phát kỳ vọng + Murray Z. Frank and Vidhan K.
Goyal (2007)
Lãi suất -
Thị trường tài chính ? Levine (2002).
Chính sách bảo vệ cổ đông, trái
chủ
+ La Porta et al. (1998).
Tỷ lệ đòn bẩy trung bình ngành ? Myers (1984), Haris và Raviv
(1991), Balarishnan và Fox
(1993)
Ghi chú: dấu “+” có nghĩa là đòn bẩy gia tăng với nhân tố. “-”có nghĩa là đòn bẩy
giảm với nhân tố. “+/-” nghĩa là cả hai mối quan hệ cùng chiều và ngược chiều giữa
đòn bẩy và nhân tố có thể xảy ra trong lý thuyết. “?” là không có dự đoán rõ ràng.
Như vậy, theo các thuyết kinh điển các nhân tố nội bộ doanh nghiệp có tác động rõ
ràng đến tỷ lệ đòn bẩy, trong khi đó các nhân tố vĩ mô lại có tác động không rõ ràng.
1.2 Các bằng chứng thực nghiệm
Có nhiều bài nghiên cứu thực nghiệm cố gắng kiểm tra sự ảnh hưởng của mô hình
cấu trúc vốn đối với giá trị doanh nghiệp. Những nhân tố chính ảnh hưởng đến cấu
trúc vốn được kiểm tra bao gồm lợi nhuận giữ lại, kích cỡ doanh nghiệp, cơ hội tăng
trưởng, cấu trúc tài sản, chi phí kiệt quệ tài chính và tấm chắn thuế. Để làm rõ hơn các
nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, chúng tôi trình bày các nghiên cứu thực nghiệm
về cấu trúc vốn ở các nước phát triển- điển hình là Mỹ và Châu Âu và nước đang phát
triển điển hình là Trung Quốc.
1.2.1 Cấu trúc vốn ở các nước đang phát triển.
Trong khi phần lớn từ bằng chứng thực nghiệm ở các nước phát triển với thể chế
tương tự nhau (Hodder và Senbet (1990); Rajan và Zingales ( 1995); Wald (1999);
Ozkan (2001); Chui et al (2002); Bevan and Danbolt (2002)), thì có 1 vài nghiên cứu
đã được thực hiện, giúp cho chúng ta hiểu biết hơn về cấu trúc vốn ở các nước đang
phát triển có cấu trúc thể chế khác với các nước phát triển. Gần đây, Booth et al
(2001) đã cung cấp nghiên cứu thực nghiệm đầu tiên để đánh giá khả năng giải thích
của những mô hình cấu trúc vốn trong các nước đang phát triển. Bài nghiên cứu dùng
dữ liệu của 10 nước đang phát triển để đánh giá xem liệu lý thuyết cấu trúc vốn có
thay đổi giữa các nước tương ứng với những cấu trúc thể chế khác nhau hay không.
Những kết quả có vẻ hơi hoài nghi về tiền đề này. Có căn cứ cho rằng quyết định lựa
chọn cấu trúc vốn của doanh nghiệp ở các nước đang phát triển chịu ảnh hưởng bởi
những biến tương tự như ở các nước phát triển. Tuy nhiên, có những khác biệt đặc
trưng của cấu trúc thể chế giữa các nước cho thấy các nhân tố đặc thù quốc gia cần
được nghiên cứu. Điều quan trọng mà chúng ta cần biết là các thuyết về cấu trúc vốn
hoạt động như thế nào trong nền kinh tế đang phát triển với cấu trúc thể chế khác so
với các nước phát triển. Nước cộng hòa Trung Hoa là nền kinh tế đang phát triển và
quá trình cổ phần hóa lớn nhất thế giới, vì vậy được chọn để trình bày trong bài
nghiên cứu này. Chúng ta cần phải xem xét liệu cách xác định cấu trúc vốn của các
công ty cổ phần tại Trung Quốc có hỗ trợ cho lý thuyết kinh điển hay không và có
quan hệ mật thiết với nhau như thế nào?
Chúng tôi sẽ dựa theo bài nghiên cứu của Jean J.Chen (2003) để đưa ra kết quả.
Chen đã phát triển một nghiên cứu sơ bộ để tìm ra các nhân tố quyết định cấu trúc vốn
các công ty niêm yết của Trung Quốc. Bài nghiên cứu chỉ ra rằng cả thuyết đánh đổi
và thuyết trật tự phân hạng bắt nguồn từ môi trường phương Tây đều không cung cấp
những giải thích thuyết phục về việc lựa chọn cấu trúc vốn của các công ty Trung
Quốc. Quyết định cấu trúc vốn của các công ty Trung Quốc tuân theo “trật tự phân
hạng mới” – lợi nhuận giữ lại, vốn cổ phần, nợ dài hạn, bởi vì những giả định cơ bản
từ mô hình kinh điển không có hợp lý ở Trung Quốc do thể chế khác.
Trong thời gian qua, Trung Quốc tiến hành cải cách lớn và cổ phần hóa các doanh
nghiệp nhà nước. Việc cổ phần hóa này đã thúc đẩy sự thay đổi của hệ thống tài chính.
Kết quả là, thị trường chứng khoán Trung Quốc được ra đời, với hai sàn giao dịch lớn
là sàn giao dịch Thượng Hải và sàn Thâm Quyến (Shenzhen) đều ra đời năm 1990.
Vào giữa năm 2002, có 1088 công ty niêm yết trên hai sàn, phần lớn là các công ty
nhà nước trước đây. Bài nghiên cứu đã đưa ra bằng chứng thực nghiệm về cấu trúc
vốn ở Trung Quốc.