Phân bố công việc là sự xác định nhiệm vụ cần tiến hành trong từng giai
đoạn, từng nơi làm việc. Trong đó cần phải xác định thời điểm hoàn thành cho
mỗi công việc. Phân bổ công việc phải căn cứ vào năng lực sản xuất và
nguyên vật liệu sẵn có.
Cần phân biệt phân bổ công việc và giải quyết công việc
Giải quyết công việc là sắp xếp thứ tự các công việc được thực hiện ở nơi
làm việc và bố trí việc thực hiện chúng trên máy móc cụ thể vào những thời
điểm cụ thể
14 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Ứng dụng lý thuyết phân bố và đo lường công việc tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LỚP CAO HỌC K19-Đ1
Đề cương nghiên cứu:
NHÓM 7 THỰC HIỆN
1. Lê Trần Duy Lam
2. Nguyễn Phan Quỳnh Dao
3. Trần Thu Hiền
4. Phan Đăng Khoa
5. Khưu Quốc Thành
6. Nguyễn Hoàng Lan
7. Hoàng Việt Dũng
8. Phùng Khắc Cường
9. Đặng Trần Cường
Năm 2010
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
Nội Dung
1. Cơ sở lý thuyết
Phân bổ công việc
Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
Đo lường công việc
2. Thực trạng và giải pháp
Giới thiệu về Công ty HBC
Thực trạng phân bổ công việc
Giải pháp
Trang 2
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
MỤC LỤC
Cơ sở lý thuyết
I. Phân bổ công việc
1. Phân bổ công việc là gì?
2. Sự cần thiết phải phân công công việc rõ ràng
3. Giải quyết phân bổ công việc theo phương pháp cổ truyền
a. Sơ đồ thực hành
b. Sơ đồ vận hành
c. Sơ đồ phát triển
1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến việc phân bổ công việc
2. Luân chuyển và mở rộng công việc
3. Nâng cao chất lượng công việc
II. Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
1. Tiêu chuẩn cấp bộ phận
2. Tiêu chuẩn cấp nhà máy
3. Cách sử dụng tiêu chuẩn
III. Đo lường công việc
1. Chọn người lao động trung bình
2. Phạm vi thành thạo
3. Kỹ thuật đo lường công việc
Trang 3
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Phân bổ công việc
1. Phân bố công việc là gì?
Phân bố công việc là sự xác định nhiệm vụ cần tiến hành trong từng giai
đoạn, từng nơi làm việc. Trong đó cần phải xác định thời điểm hoàn thành cho
mỗi công việc. Phân bổ công việc phải căn cứ vào năng lực sản xuất và
nguyên vật liệu sẵn có.
Cần phân biệt phân bổ công việc và giải quyết công việc
Giải quyết công việc là sắp xếp thứ tự các công việc được thực hiện ở nơi
làm việc và bố trí việc thực hiện chúng trên máy móc cụ thể vào những thời
điểm cụ thể.
2. Sự cần thiết phải phân công công việc rõ ràng
M ỗi công nhân có thể thực hiện bất kỳ công việc nào với mức độ thành thạo
khác nhau.
Nếu như phân cho công nhân một công việc nào đó đúng chuyên môn, thì chi
phí thực hiện công việc sẽ thấp hơn so với không đúng chuyên môn.
Mục tiêu của phân công công việc là tìm sự phân công công việc tối ưu (chi
phí thấp nhất).
3. Giải quyết phân bổ công việc theo phương pháp cổ truyền
Có 3 kỹ thuật giải quyết phân bổ công việc theo phương pháp cổ truyền:
Sơ đồ thực hành: Mỗi công nhân chỉ thực hiện một số công việc thành thạo
nhất định và họ sẽ hoàn tất các công việc này với thời gian nhanh nhất.
Ưu điểm: Chuyên môn hoá lao động. Hiệu quả công việc tăng lên.
Khuyết điểm: Công việc nhàm chán. Ít hiệu quả trong ở các tổ chức
sản xuất lớn, công nghiệp cao.
Sơ đồ vận hành: Công việc được giao cho một nhóm, tổ, đội sản xuất. M ỗi
nhóm, tổ, đội sản xuất thực hiện một chuỗi các công việc thành thạo theo một
quy trình vận hành nhất định hợp với thói quen, chuyên môn của mình và có
tính chất lặp đi lặp lại và hoàn tất chu kỳ công việc của mình trong thời gian
ngắn nhất
Ưu điểm: Người công nhân làm việc chung với nhóm, tổ đội sản xuất
với nhau. Giảm thời gian chết cho công nhân và máy móc thiết bị.
Khuyết điểm: Chưa phân tích tỉ mỹ cho từng công việc nhằm giảm bớt
thời gian nhàn rỗi cho công nhân và máy móc thiết bị.
Sơ đồ phát triển: Sơ đồ này phát triển từ sơ đồ vân hành nhưng phân tích tỉ mỉ
công việc thành 5 loại hoạt động chính:
Thi hành: Công việc chính trong từng vị trí sản xuất và được giao
các công nhân thành thạo thực hiện
Trang 4
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
Chuyên chở: Công việc di chuyển qua lại giữa các vị trí sản xuất
khác nhau
Lưu trữ: Công việc duy trì khoảng cách trong dây chuyền sản xuất
(chời đợi, nghỉ)
Kiểm tra: Công việc kiểm soát lẫn nhau trong dây chuyền sản xuất
Trì hoãn: Công việc tạm ngưng, nghỉ ngơi trong dây chuyền sản xuất
Ưu điểm: Mở rộng mối quan hệ, hợp lý hoá, khoa học hơn. Phù hợp với nền
sản xuất hiện đại. Nhà quản lý am hiểu về người công nhân của mình hơn và
chịu trách nhiệm về công việc của họ
Loại công việc Phương pháp phân tích
Công việc lặp đi lặp lại trong một chu Sơ đồ thi hành, những nguyên tắc
kỳ ngắn và chậm tiết kiệm động tác
Để điều tiết lượng hàng sản xuất, đặt
công nhân ở một chỗ cố định
Công việc lặp đi lặp lại hàng ngày Sơ đồ hoạt động. Sơ đồ công nhân
máy móc – Sơ đồ phát triển ngang
Để điều tiết lượng hàng sản xuất, người
công nhân làm việc chung với nhóm
hay công nhân khác
Tất cả sự chuyển đổi những động tác Sơ đồ phát triển của những đồ thị
hỗ tương những công nhân, vị trí của
từng công việc, một chuỗi công việc
4. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến việc phân bổ công việc
Nhiệt độ, độ ẩm và không khí xung quanh đều tác động đến công việc.
Nhiệt độ tăng hiệu quả giảm. Hiệu quả công việc giảm nếu công nhân làm
việc trong môi trường có nhiệt độ cao.
Tiếng ồn, môi trường không khí, ánh sáng đều có tác động đến năng suất, sức
khoẻ và an toàn của người lao động.
5. Luân chuyển và mở rộng công việc
Luân phiên công việc: là di chuyển của người công nhân vào công việc nào
đó trong thời gian ngắn và đưa họ về lại vị trí ban đầu
Ví dụ: Phân công hợp lý ca làm việc cho từng công nhân ở các tổ chức
dịch vụ như công an, cảnh sát phòng cháy chữa cháy, bệnh viện, v.v...
Mục đích: Giảm nhàm chán và tính đơn điệu công việc của công nhân.
Mở rộng công việc: Phân công thêm việc cho công nhân , kích thích động
viên khen thưởng, làm giảm các động tác xấu có tính quá đơn giản và quá
chuyên môn.
Mục đích: Tái thiết kế công việc, sửa đổi công việc sao cho người lao
động cảm thấy bị cuốn hút hơn và có ý thức trách nhiệm với công việc
hơn.
Trang 5
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
Mở rộng công việc tạo ra 4 cơ hội cho người lao động:
Tính đa dạng, cơ hội sử dụng các kỹ năng khác nhau
Sự tự quản, cơ hội để kiểm soát công việc đến khi nào hoàn thành công
việc
Sự nhận biết nhiệm vụ được giao, cơ hội chịu trách nhiệm công việc
Sự phản hồi, cơ hội để nhận các thông tin nóng
6. Nâng cao chất lượng công việc
Nâng cao chất lượng làm việc: là thiết kế lại nội dung công việc để nó có ý
nghĩa hơn và đem lại sự phấn khởi, tạo điều kiện cho công nhân tham gia vào
việc hoạch định, tổ chức, điều khiển công việc của mình.
Hai điều kiện để nâng cao chất lượng công việc:
Việc quản lý phải cung cấp thông tin, mục tiêu và hiệu suất công tác
mà trước đây không thích hợp với công nhân
Môi trường làm việc trong tổ chức: thân thiện, công bằng để đạt được
hiệu quả cao nhất
Hai điều kiện nâng cao chất lượng của người công nhân có thể định hướng
bởi quan điểm quản lý truyền thống:
Từng người làm công đều được xem là nhà quản lý. Mỗi người phải có
quan hệ với các hoạt động về kế hoạch, tổ chức, kiểm tra công việc của
mình.
Cơ cấu tổ chức phải cố gắng biến công việc thành trò chơi, làm cho
công việc trở nên vui vẻ. Nếu công việc của một công nhân mang lại
phần thưởng trò chơi đã được chơi thì công nhân sẽ phấn khởi với
công việc của họ.
I. Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
Ví dụ về phân công công việc
Một dây chuyền sản xuất tại một doanh nghiệp có 10 công việc được giao (A,
B, C, D…) thì chúng ta có thể có tới 10!=3.628.000 phương án phân bổ công
việc.
Chẳng hạn phương án ABCD, BCDA, CBAD, v.v…
Nếu tốc độ đánh giá khoảng 1 giây một phương án, chúng ta cần khoảng
3.628,000 giây=1.000giờ=1,4 tháng để tìm ra phương án tốt nhất.
Để lựa chọn phương án phân bổ công việc hợp lý người ta đưa ra các tiêu
chuẩn cụ thể để phân bổ công việc.
Phương án phân bổ công việc hiệu quả là phương án giảm thời gian chờ đợi ở
nơi làm việc, giải quyết nhanh công việc, sử dụng triệt để thời gian làm việc,
sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị, giảm tỷ trọng thời gian phải chờ đợi so
với thời gian sản xuất.
Trang 6
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
Tiêu chuẩn sản xuất là những chuẩn mực đặt ra quá trình sản xuất sản phẩm/
dịch vụ có hiệu quả và năng suất cao
Có 2 cấp tiêu chuẩn khác nhau: Tiêu chuẩn cấp bộ phận và tiêu chuẩn cấp nhà
máy.
1. Tiêu chuẩn cấp bộ phận
Tiêu chuẩn cấp bộ phận là tiêu chuẩn sản xuất của một tổ, đội sản xuất.
Nhà quản lý lập ra tiêu chuẩn cấp bộ phận là căn cứ để phân bổ công việc cho
một tổ, đội sản xuất trong nhà máy. Tiêu chuẩn chất lượng, khối lượng, giá
phí, ngày giao hàng, v.v…
2. Tiêu chuẩn cấp nhà máy
Tiêu chuẩn cấp nhà máy là tiêu chuẩn sản xuất của một nhà máy. Nó bao gồm
tất cả các tiêu chuẩn sản xuất của từng bộ phận.
Nhà quản lý thường đối diện với nhiều hạn chế đối lập nhau. Vì vậy phải cân
nhắc phân bổ hợp lý công việc cho các bộ phận sản xuất, đặc biệt là tiêu
chuẩn chi phí .
3. Cách sử dụng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn lao động là xác định định mức cho người lao động. Tiêu chuẩn
này đánh giá khả năng và sự thành thạo của công nhân.
Tiêu chuẩn sản xuất đóng vai trò quan trọng quyết định giá phí sản xuất, được
dùng để hoạch định, tổ chức và kiểm soát trong quá trình sản xuất.
II. Đo lường công việc
1. Chọn người lao động trung bình
Tiêu chuẩn lao động là một tiêu chuẩn được sử dụng trong quá trình
phân bổ công việc.
Đo lường công việc là phương pháp đánh giá lao động tiêu chuẩn lao
động
Đo lường công việc là xác định mức độ và số lượng lao động trong
nhiệm vụ sản xuất và hoạt động.
Đo lường công việc được xác định từ một công nhân trung bình
Hợp lý hóa quy trình dịch vụ
2. Phạm vi thành thạo
Để đánh giá khả năng thành thạo công việc của công nhân, nhà quản trị
thường đo lường công việc dựa vào hai tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn về số lượng: là số lượng sản phẩm hoàn thành trên một đơn
vị thời gian
Tiêu chuẩn về chất lượng: Nâng cấp chất lượng
3. Kỹ thuật đo lường công việc
Có 6 cách căn bản để thiết lập một tiêu chuẩn đo lường công việc
Không quan tâm đến tiêu chuẩn đo lường công việc: Nhà quản lý không
đặt ra thời gian chuẩn để đo lường công việc
Phương pháp dữ liệu quá khứ: Thu thập các dữ liệu quá khứ, xác lập
tiêu chuẩn đo lường công việc hiện tại.
Trang 7
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
Phương pháp nghiên cứu thời gian trực tiếp: Dùng phương pháp “bấm
giờ” để xác định tiêu chuẩn công việc
Phương pháp nghiên cứu thời gian xác định: Định sẵn thời gian bằng
phương pháp “Bấm giờ” để xác định tiêu chuẩn trung bình công việc
Phương pháp lấy mẫu công việc: Chọn sẵn mẫu rồi đo lường công việc
dựa trên mẫu đó.
Kết hợp từ phương pháp 2 đến phương pháp 5
Trang 8
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
1. Giới thiệu về Công ty HBC
Công ty cổ phần và kinh doanh xây dựng địa ốc Hoà Bình (HBC) trước đây là
một doanh nghiệp tư nhân Công ty xây dựng Hoà Bình được thành lập ngày
27/9/1987.
Từ ngày 01/12/2000, Công ty chính thức chuyển sang Công ty cổ phần và
kinh doanh xây dựng địa ốc Hoà Bình theo giấy đăng ký kinh doanh số
4103000229 do Sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp ngày 1/12/2000.
Trụ sở: 235 Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh
2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty HBC.
Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đường, công trình giao thông, hệ
thống cấp thoát nước.
San lấp mặt bằng. Kinh doanh nhà. Tư vấn xây dựng
Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất. Dịch vụ
sửa chữa nhà. Trang trí nội thất.
Trồng rừng cao su, xà cừ, tràm và bạch đàn. Khai thác và sơ chế gỗ
Kinh doanh du lịch, khách sạn
Cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh (kiốt, trung tâm thương
mại).
Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp.
Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp.
Các sản phẩm/ dịch vụ của Công ty HBC
Hiện tại Công ty 10 sản phẩm/ dịch vụ như sau:
HBA – Hoà Bình Architecture
HBA chuyên cung cấp các thiết kế kiến trúc và kết cấu, điện nước kể cả tư
vấn xây dựng các loại công trình nhà ở, văn hoá thương mại có yêu cầu kỹ thuật, mỹ
thuật cao cũng như các công trình công nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
HBB – Hoà Bình Building
HBB chuyên thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp. Đây là
sản phẩm truyền thống chủ lực của Công ty.
HBCE – Hoà Bình Civil Engineering
HBCE chuyên xây dựng các công trình cầu đường và cơ sở hạ tầng. Đây là
sản phẩm đầy triển vọng, bỡi vì ngoài việc đảm nhận thi công cơ giới của HBB, còn
có một thị trường rất lớn về xây dựng cầu đường và cơ cở hạ tầng đang phát triển.
HBE – Hoà Bình Engineering
HBE chuyên thi công điện nước bao gồm toàn bộ hệ thống phân phối điện và
hệ thống cấp thoát nước cho các công trình công nghiệp và dân dụng.
MHB – Mộc Hoà Bình
MHB chuyên thiết kế, thi công và trang trí nội thất các công trình với sản
phẩm mộc cao cấp theo yêu cầu khách hàng, đặc biệt ciá là sản phẩm mới có chất
lượng cao.
AHA – Anh Huy Aluminium
AHA có khả năng sản xuất và lắp đặt cửa nhôm, vách kính cho công trình có
quy mô lớn theo công nghệ hiện đại.
Trang 9
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
HBP – Hoà Bình Paint
HBP chuyên sản xuất sơn đá Hodastone, một một loại vật liệu hoàn thiện
tuyệt mỹ và siêu bền đã được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến trên thế giới.
HBH – Hoà Bình Housing
HBH oà Bình cung cấp các thiết kế kiến trúc và kết cấu, điện nước kể cả tư
vấn xây dựng các loại công trình nhà ở, văn hoá thương mại có yêu cầu kỹ thuật, mỹ
thuật cao cũng như các công trình công nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
HBT – Hoà Binh Trading
HBT chuyên làm dịch vụ cung cấpcho khách hàng nhiều loại sản phẩm xây
dựng và trang trí nội thất khác nhau đối với tiên ích tối đa và giá cả hợp lý. HBT
cũng là nhà đại lý độc quyền phân phối các sản phẩm của công ty như sơn đá,
Hodastone, nhôm kính, đồ mộc và cửa gỗ.
HBD – Hoà Bình Decoration
HBD chuyên thiết kế và thi công các công trình sửa chữa và cải tạo và trang
trí nội thất từ cửa hàng, nhà ở, văn phòng cho đến ngân hàng, khách sạn, trung tâm
thương mại.
1. Thực trạng phân bổ công việc
Công ty HBC không ngừng cải tiến và xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2000 được tổ chức Quốc tế QMS cấp giấy chứng nhận
vào tháng 9/2004.
Phân bổ công việc đến các bộ phận văn phòng (gián tiếp sản xuất) và
bộ phận công trường (trực tiếp sản xuất) đều theo quy trình phân bổ
phân công công việc đến từng người và từng bộ phận theo đúng quy
trình trong hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.
Quy trình hoạt động chính của Công ty
QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA CÔNG TY
Thô ng ti n T ha m gia
KH-KT thầu dự thầu
Ký kết
Duy ệt Kết thúc
Ban TGĐ hợp đồng
Họp
bàn
g iao Lập KHCL -
Ban Chỉ huy Phân phối Đánh giá và lựa Triển và kiểm Nghiệm thu Theo dõi bảo
Chuẩn bị Bàn gi ao
KH CL chọ n thầu phụ só at thi công ho àn công hà nh
công trường thi công
Xem x ét Qu yết to án
HĐ-VT Cung ứng vật tư
hợ p đồng khối lượng
Cung c ấp nhân
HC-TC lực
Ban quản lý Cung cấp thiết b ị
MMTB thi công
Ban An tòan Tổ chức công tác
an tò an
KT-TV Cung cấp tài Lập hồ sơ
chính cho dự án thanh to án
Hành chánh tổ chức Đầu tư Đảm bảo ch ất lượng
Trang 10
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
Phân bổ công việc triển khai thi công của Công ty
Trách nhiệm QUY TRÌNH TRIỂN KHAI THI CÔNG
Họp tổng kết
Ban Tổng Yêu cầu Duyệt
Giám đốc thi công
Triển khai & kiểm
Ban Chỉ huy Chuẩn bị Lập kế họach Theo dõi bảo
sóat thi công, xử lý Bàn giao
công trường thi côn g chất lượng hành công trình
phát sinh
Triển khai bản vẽ Kiểm tra thi côn g
Shop draw ing
thi công th eo bản vẽ
Giám sát Duyệt mẫu Kiểm tra
Giám sát thi công N ghiệm thu
QA & QC vật tư CL-VT-TB
Nhận, xuất
Thủ kho
VT-TB
Cung cấp
Đội thi công Thi công
nhân sự
Tạm ứng - Quyết
Kế tóan công Lập hồ sơ
tóan khối lượng -
trường quyết tóan
Nhân côn g
Kỹ thuật Ban quản lý Hợp đồng - Kế tóan - Tài Hành chánh Đảm bảo
Ban an tòan Đầu tư
dự thầu MMTB Vật tư vụ tổ chức chất lượng
Phân bổ công việc nghiệm thu trong Công ty
LƯU ĐỒ NGHIỆM THU TỔNG QUÁT
Trách nhiệm Nghiệm thu công việc Nghiệm thu giai đọan Nghiệm thu bàn giao
Đơn vị
thiết kế
Nghiệm
Nghiệm th u
Nghiệm
Đại diện bên A thu
thu hòan
công thành
hòan Bàn giao
việ c xây
thành công trình
dựng,
giai
Ban chỉ huy Kế hoạch lắp đặt
đọan
công trường nghiệm thu thiết bị
N ghiệm
thu nội N ghiệm
Nghiệm Nghiệm
bộ công thu nội
Giám sát th u nội thu nội
việc xây bộ thiế t
bộ giai bộ công
thi công dựng, bị có tải
đoạn trình
lắp đặt (nếu có)
thiết bị
Đội
thi công
Trang 11
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
Một số công việc phân bổ đến bộ phận công trường
LƯU ĐỒ CÔNG TÁC ĐẬP PHÁ, THÁO DỠ
Bước Lưu đồ thực hiện Trách nhiệm Nội dung thực hiện
Bắt đầu
Tiếp nhận mặt
1 bằng BCHCT
2 Khảo sát BCHCT
hiện trường
CĐT Ban chỉ huy công trường
3 Phản hồi, xử lý
BCHCT Chủ đầu tư xử lý
4 Kiểm tra BCHCT
sự phù hợp
Phương pháp thi công
Mặt bằng thi công
Biện pháp tránh ảnh hưởng đến công trường xung quanh
5 Lập biện pháp BCHCT
thi công Tiến độ thi công
Phương pháp KT nghiệm thu
ATLĐ và MMTB
6 Duyệt CĐT
Chuẩn bị mặt bằng chứa vật liệu phá dỡ
Che chắn công trình
7 Chuẩn bị mặt bằng BCHCT
Chuẩn bị dụng cụ, MMTB thi công
Đặt các biển báo an toàn
8 Kiểm CĐT
Kiểm tra an toàn lao động
Thi công Máy móc, thiết bị
9 BCHCT Kiểm tra việc che chắn
Kiểm tra ô nhiểm môi trường
Kiểm tra tiếng ồn ảnh hưởng đến xung quanh công trình
BCHCT
10 Báo cáo, Các bên phối hợp xử lý
xử lý sự c ố Các bên liên quan
11 Kiểm BCHCT
12 Vệ sinh BCHCT
công trường
CĐT
13
Nghiệm t hu BCHCT
Kết thúc
Trang 12
Quản Trị Sản Xuất & Điều Hành
LƯU ĐỒ CÔNG TÁC CHẾ TẠO VÀ
KIỂM TRA CỌC (CỌC SẢN XUẤT Ở NHÀ MÁY)
Bước Lưu đồ thực hiện Trách nhiệm Nội dung thực hiện
Bắt đầu
Sản xuất cọc
1
ở nhà máy
Chọn nhà BCHCT
2 cung ứng Phòng hợp đồng Chọn nhà cung cấp đáp ứng yêu cầu
Trình mẫu Thành phần cấp phối bê tông
3 BCHCT
cho chủ đầu tư Chủng loại, chất lượng vật tư
Đánh giá so với thiết kế và hợp
Đánh giá
4 Chủ đầu tư đồng xây lắp
Sản xuất cọc
5 BCHCT
ở nhà máy
Triển khai BCHCT
6 ký hợp đồng Phòng hợp đồng
Lập kế hoạch thi
7 công cấp cho nhà BCHCT Thời gian và tiến độ thi công
sản xuất
Sản xuất cọc
8 tại nhà máy Nhà cung ứng
Thành phần cấp phối bê tông
Chủ đầu tư
Chất lượng vật liệu
9 Kiểm tra BCHCT
Các yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ thiết kế và hợp đồng
Nhà cung ứng Chất lượng cọc thành phẩm
Vận chuy ển cọc Kiểm tra xếp dỡ
10 Nhà cung ứng
đến công trường Kiểm tra việc kê, đệm và buộc cọc khi vận chuyển
Chủ đầu tư
11 Kiểm tra BCHCT Kiểm tra chất lượng cọc
Nhà cung ứng
Ký biên bản Chủ đầu tư Biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị sản phẩm chế tạo
12
nghiệm thu BCHCT sẵn trước khi sử dụng cho công trình
Ghi số hiệu cọc và
13 BCHCT Ghi số hiệu cho từng cọc
xếp cọc vào bãi Xếp các cọc theo từng nhóm
Triển khai ép/ đóng
14 cọc BCHCT
Kết thúc
2. Giải pháp phân bố công việc
Tiêu chuẩn cấp bộ phận
-Kho công trường
-Coffa, sắt hộp, giàn giáo được đưa về từ Ban QLMM – TB thường tập kết tại
kho công trường. Hiện nay, do không có công nhân chuyên trách khuân vác
nên vật liệu đưa vào kho hết sức bừa bãi (thường coffa ván, coffa panel, sắt
hộp … để lẫn lộn với nhau). Khi lắp dựng chuẩn bị đổ bê tông phải cần một
lượng lớn công nhân lựa chọn nguyên vật liệu gây ra hao phí tiền và nhân
công.
- Công ty lập ra một đội khuân vác chuyên vận chuyển nguyên vật liệu vào
kho, đồng thời cử thêm người kiểm tra giám sát sự vận chuyển này nhằm hạn
chế hao phí
Tiêu chuẩn cấp công ty
Trước đây, việc yêu cầu nguyên vật liệu đưa về công trường thường được gửi