Đề tài Ứng dụng thực tế của UCP 600 và ISPB 681 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại một số ngân hàng thương mại

Quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra cả về chiều rộng và chiều sâu, và th-ơng mại quốc tế tăng tr-ởng theo cấp số nhân đã đòi hỏi các ph-ơng thức thanh toán quốc tế cũng nh- nguồn luật điều chỉnh các ph-ơng thức này ngày một hoàn hảo. Tín dụng chứng từ là ph-ơng thức thanh toán đ-ợc sửdụng rộng rãi nhất trong thanh toán quốc tế. Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) do ICC phát hành đ-ợc coi là thành công nhất trong lịch sử th-ơng mại quốc tế từ tr-ớc đến nay. Cùng với UCP, ICC cũng ban hành Tập Quán Ngân Hàng Tiêu Chuẩn Quốc Tế (ISBP) để điều chỉnh việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo UCP. UCP600 là phiên bản mới nhất đ-ợc ICC ban hành ngày 1/7/2007 để thay thế cho UCP500.Và cùng với UCP600, ICC cũng ban hành Bộ Tập Quán Ngân Hàng Tiêu Chuẩn QuốcTế mới ISBP681 để thay thế cho ISBP645.

pdf86 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2647 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng thực tế của UCP 600 và ISPB 681 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại một số ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------ KHểA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA UCP 600 VÀ ISBP 681 TRONG VIỆC TẠO LẬP VÀ KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Sinh viờn thực hiện : NGUYỄN THỊ THU GIANG Lớp : TRUNG 2 Khúa : K43G - KT & KDQT Giỏo viờn hướng dẫn : ThS. PHẠM THANH HÀ HÀ NỘI - 2008 2 BảNG CáC Từ VIếT TắT TTV : Thanh Toán Viên KSV : Kiểm Soát Viên NH : Ngân Hàng NHTM : Ngân Hàng Th−ơng Mại NHPPH : Ngân Hàng Phát Hành NHXN : Ngân Hàng Xác Nhận BCT : Bộ Chứng Từ NHNo&PTNT : Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam BIDV : Ngân Hàng Đầu T− Và Phát Triển Việt Nam OCB : Ngân Hàng Ph−ơng Đông. MB : Ngân Hàng Th−ơng Mại Cổ Phần Quân Đội MSB : Ngân Hàng Th−ơng Mại Cổ Phần Hàng Hải Vietcombank : Ngân Hàng TMCP Ngoại Th−ơng Việt Nam HanoiVCB : Ngân Hàng Ngoại Th−ơng Hà Nội VPbank : Ngân Hàng Ngoài Quốc Doanh. VIB : Ngân Hàng Quốc Tế GPbank : Ngân Hàng Dầu Khí Toàn Cầu Techcombank : Ngân Hàng TMCP Kỹ Th−ơng Việt Nam. 3 MụC LụC LờI NóI ĐầU ................................................................................................. 1 CHƯƠNG I: KHáI QUáT CHUNG Về PHƯƠNG THứC TíN DụNG CHứNG Từ, UCP600 Và ISBP681 .............................................................. 9 I. Ph−ơng thức tín dụng chứng từ: ........................................ 9 1. Khái niệm ph−ơng thức tín dụng chứng từ: ..................................... 9 2. Đặc điểm của ph−ơng thức tín dụng chứng từ: .............................. 16 3. Các loại th− tín dụng chủ yếu: ......................................................... 20 4. Vai trò của ph−ơng thức tín dụng chứng từ trong th−ơng mại quốc tế. ............................................................................................................. 22 II. UCP 600 và ISBP 681 ......................................................................... 27 1. Sự cần thiết phải ra đời UCP 600 và ISBP 681 .............................. 27 2. Đặc điểm lần sửa đổi thứ 6 của UCP ............................................... 29 III. ảnh h−ởng của UCP 600 và ISBP 681 đến hoạt động th−ơng mại quốc tế: ..................................................................... 31 1. ảnh h−ởng đến th−ơng mại quốc tế nói chung: .............................. 31 2. ảnh h−ởng đến hoạt động của các ngân hàng th−ơng mại ............ 32 3. ảnh h−ởng đến hoạt động của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 33 CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 36 THựC TIễN áP DụNG UCP 600 Và ISBP 681 TRONG VIệC TạO LậP Và KIểM TRA Bộ CHứNG Từ THANH TOáN TạI MộT Số NGÂN HàNG THƯƠNG MạI .................................................................... 36 I. Thực tiễn áp dụng UCP 600 và ISBP 681 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán tại một số ngân hàng th−ơng mại ............. 36 1. Khi ngân hàng th−ơng mại là ngân hàng phát hành L/C: ............ 36 4 2. Khi ngân hàng th−ơng mại là ngân hàng thông báo...................... 44 3. Khi ngân hàng th−ơng mại là ngân hàng xác nhận ....................... 52 4. Khi ngân hàng th−ơng mại là ngân hàng th−ơng l−ợng thanh toán. ................................................................................................................. 57 II. Đánh giá chung về tình hình ứng dụng UCP 600 và ISBP 681. .................................................................................................... 64 1. Ưu điểm: ............................................................................................. 65 2. Hạn chế: ............................................................................................. 66 III. Một số khó khăn và bất cập khi áp dụng ................. 67 1. Bất cập đến từ phía bộ tập quán: .................................................... 67 2. Bất cập đến từ phía các doanh nghiệp ............................................ 70 3. Bất cập đến từ phía ngân hàng: ....................................................... 71 CHƯƠNG III ................................................................................................. 73 MộT Số KIếN NGHị Và GIảI PHáP KHắC PHụC NHữNG BấT CậP Và KHó KHĂN KHI áP DụNG ...................................................... 73 I. Xu h−ớng áp dụng UCP600 và ISBP tại các ngân hàng th−ơng mại: ........................................................................................ 73 1. Tuân theo những quy định của UCP600 và ISBP681 .................... 73 2. Một số điều chỉnh: ............................................................................. 74 II. Một số giải pháp nhằm khắc phục những bất cập và khó khăn khi áp dụng: .......................................................... 75 1. Một số giải pháp mang tính chất vĩ mô: ......................................... 75 1.1. Đối với Uỷ ban ngân hàng thuộc ICC: ..................................... 75 1.2. Đối với các cơ quan chức năng, ngân hàng nhà n−ớc Việt Nam ........................................................................................................... 76 5 2.Một số giải pháp mang tính chất vi mô: .......................................... 77 2.1.Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu: ................................................................................................. 77 2.2.Đối với các ngân hàng th−ơng mại: .......................................... 78 2.3. Đối với các cơ sở đào tạo nghiệp vụ ngân hàng nói chung và thanh toán quốc tế nói riêng ............................................................ 81 KếT LUậN .................................................................................................... 83 TàI LIệU THAM KHảO ............................................................................ 85 pHụ lục ........................................................................................................... 6 LờI NóI ĐầU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra cả về chiều rộng và chiều sâu, và th−ơng mại quốc tế tăng tr−ởng theo cấp số nhân đã đòi hỏi các ph−ơng thức thanh toán quốc tế cũng nh− nguồn luật điều chỉnh các ph−ơng thức này ngày một hoàn hảo. Tín dụng chứng từ là ph−ơng thức thanh toán đ−ợc sử dụng rộng rãi nhất trong thanh toán quốc tế. Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) do ICC phát hành đ−ợc coi là thành công nhất trong lịch sử th−ơng mại quốc tế từ tr−ớc đến nay. Cùng với UCP, ICC cũng ban hành Tập Quán Ngân Hàng Tiêu Chuẩn Quốc Tế (ISBP) để điều chỉnh việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo UCP. UCP600 là phiên bản mới nhất đ−ợc ICC ban hành ngày 1/7/2007 để thay thế cho UCP500.Và cùng với UCP600, ICC cũng ban hành Bộ Tập Quán Ngân Hàng Tiêu Chuẩn Quốc Tế mới ISBP681 để thay thế cho ISBP645. UCP600 có một số thay đổi cơ bản so với UCP500. Do vậy việc tìm hiểu về UCP600 cũng nh− Bộ Tập Quán Ngân Hàng Tiêu Chuẩn Quốc Tế (ISBP681) là vô cùng cần thiết cho hoạt động của các ngân hàng th−ơng mại. Lụân văn: “ứng dụng thực tế của UCP 600 và ISBP 681 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo ph−ơng thức tín dụng chứng từ tại một số ngân hàng th−ơng mại” với những phân tích, đánh giá những điểm mới của UCP600, tình hình ứng dụng UCP600 và ISBP681 tại một số ngân hàng th−ơng mại sẽ phần nào đáp ứng yêu cầu nói trên. 7 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản về ph−ơng thức tín dụng chứng từ và nguồn luật điều chỉnh ph−ơng thức này, khoá luận tập trung vào phân tích những thay đổi cơ bản của UCP600 so với UCP500 và thực tiến áp dụng UCP600 và ISBP681 tại một số ngân hàng th−ơng mại, từ đó đề xuất một số giải pháp vi mô và vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả của ph−ơng thức tín dụng chứng từ khi áp dụng phiên bản UCP mới. 3. Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu - Đối t−ợng nghiên cứu: ứng dụng thực tế của UCP 600 và ISBP 681 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán theo ph−ơng thức tín dụng chứng từ - Phạm vi nghiên cứu: Tình hình ứng dụng tại một số ngân hàng th−ơng mại 4. Ph−ơng pháp nghiên cứu: - Ph−ơng pháp nghiên cứu và tổng hợp tài liệu tại bàn - Ph−ơng pháp đối chiếu so sánh - Ph−ơng pháp diễn giải, quy nạp - Ph−ơng pháp phân tích và tổng hợp 5. Kết cấu của khoá luận: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, khoá luận đựơc chia làm 3 ch−ơng: Ch−ơng 1: Khái quát chung về ph−ơng thức tín dụng chứng từ, UCP600 và ISBP681 8 Ch−ơng 2: Thực tế áp dụng UCP600 và ISBP681 trong việc tạo lập và kiểm tra bộ chứng từ thanh toán tại một số ngân hàng th−ơng mại Ch−ơng 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm khắc phục những bất cập và khó khăn khi áp dụng. Do hạn chế về kiến thức, thời gian thực hiện và kinh nghiệm thực tế, khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đ−ợc sự quan tâm góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để khoá luận ngày càng hoàn thiện và có ý nghĩa hơn. Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Th.S Phạm Thanh Hà đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận cũng nh− cung cấp cho em những kiến thức cơ bản cũng nh− những tài liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Đồng thời em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh Tế & Kinh Doanh Quốc Tế- Tr−ờng Đại Học Ngoại Th−ơng Hà Nội, cùng toàn thể các cán bộ phòng thanh toán quốc tế của Ngân Hàng Đầu T− và Phát Triển Việt Nam, NHTM Cổ Phần Kỹ Th−ơng Việt Nam, Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Láng Hạ, Ngân Hàng HSBC đã giúp em hoàn thành khoá luận. 9 CHƯƠNG I: KHáI QUáT CHUNG Về PHƯƠNG THứC TíN DụNG CHứNG Từ, UCP600 Và ISBP681 I. Ph−ơng thức tín dụng chứng từ: 1. Khái niệm ph−ơng thức tín dụng chứng từ: Tr−ớc hết cần hiểu ph−ơng thức tín dụng chứng từ là một ph−ơng thức thanh toán. Nói đơn giản hơn đó chính là cách mà ng−ời nhập khẩu trả tiền và ng−ời xuất khẩu thu tiền về. Trong th−ơng mai quốc tế, hai bên mua bán có thể lựa chọn một trong số các ph−ơng thức thanh toán: Chuyển tiền, ghi sổ, nhờ thu. Tuy nhiên trong các ph−ơng thức đó vai trò của ngân hàng ch−a cao, ch−a phát huy đ−ợc thế mạnh của ngân hàng. Từ thực tiễn sự phát triển của th−ơng mại quốc tế hiện nay, yêu cầu một ph−ơng thức thanh toán mới vừa đảm bảo đ−ợc quyền lợi của ng−ời mua và ng−ời bán đồng thời lại phát huy đ−ợc thế mạnh của ngân hàng- một trung gian tài chính có uy tín và có tiềm lực kinh tế lớn? Ph−ơng thức ấy phải đảm bảo rằng ng−ời bán chắc chắn sẽ thu đ−ợc tiền khi đã giao hàng theo đúng quy định trong hợp đồng, đồng thời cũng phải đảm bảo rằng khi ng−ời mua trả tiền thì chắc chắn ng−ời mua sẽ nhận đ−ợc hàng đúng theo yêu cầu của hợp đồng mua bán. Một ph−ơng thức thanh toán hữu hiệu nhất, an toàn nhất cho cả ng−ời mua, ng−ời bán đồng thời lại có thể phát huy đ−ợc thế mạnh của ngân hàng đã ra đời. Đó chính là ph−ơng thức tín dụng chứng từ (documentary credit) Theo điều 2 UCP600 (Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ) “Tín dụng là bất cứ một sự thoả thuận nào, dù cho đ−ợc mô tả hoặc đặt tên nh− thế nào, là không thể huỷ bỏ và theo đó là một sự cam kết chắc chắn của ngân hàng phát hành để thanh toán khi xuất trình phù hợp” 10 Định nghĩa trên có thể hiểu một cách đơn giản nh− sau: về bản chất, ph−ơng thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó một ngân hàng (ngân hàng phát hành) theo yêu cầu của khách hàng (ng−ời yêu cầu phát hành th− tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một ng−ời khác (ng−ời h−ởng lợi của th− tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do ng−ời này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi ng−ời này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ phù hợp với những quy định đề ra trong th− tín dụng. Để có thể thực hiện việc thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu bằng ph−ơng thức tín dụng chứng từ thì tr−ớc hết ng−ời nhập khẩu (ng−ời trả tiền) phải làm đơn yêu cầu ngân hàng phát hành th− tín dụng. Và để ngân hàng phát hành th− tín dụng cho ng−ời h−ởng lợi h−ởng thì thông th−ờng ng−ời yêu cầu phát hành th− tín dụng phải ký quỹ một số tiền nhất định mở L/C và cũng phải trả một khoản phí nhất định. Tỷ lệ ký quỹ là bao nhiêu phần trăm trị giá L/C thì tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa ng−ời nhập khẩu và ngân hàng. Mức phí mở L/C thì áp dụng theo mức phí của từng ngân hàng cụ thể. Nh− vậy th− tín dụng đã xác lập ph−ơng thức thanh toán theo L/C. Nếu không có ph−ơng thức tín dụng thì ph−ơng thức thanh toán này cũng không đ−ợc áp dụng. Các bên tham gia cơ bản trong ph−ơng thức tín dụng chứng từ gồm có: - Ng−ời yêu cầu phát hành th− tín dụng: Đó chính là ng−ời nhập khẩu: Ng−ời nhập khẩu hàng hoá hoặc là ng−ời nhập khẩu uỷ thác cho một ng−ời khác. - Ngân hàng phát hành th− tín dụng: Là ngân hàng đại diện cho ng−ời nhập khẩu, nó cấp tín dụng cho ng−ời nhập khẩu. - Ng−ời h−ởng lợi th− tín dụng: Là ng−ời xuất khẩu: Ng−ời xuất khẩu hay bất cứ ng−ời nào mà ng−ời h−ởng lợi chỉ định. - Ngân hàng thông báo: Là ngân hàng ở n−ớc ng−ời h−ởng lợi Quy trình thanh toán th− tín dụng nh− sau: 11 Các b−ớc cụ thể bao gồm: (1) Hợp đồng ngoại th−ơng đựơc ký kết giữa ng−ời xuất khẩu và ng−ời nhập khẩu (2) Ng−ời nhập khẩu làm đơn xin mở th− tín dụng gửi đến ngân hàng phát hành yêu cầu mở một th− tín dụng cho ng−ời xuất khẩu h−ởng. Thông th−ờng khi làm đơn xin mở th− tín dụng, ng−ời nhập khẩu phải cung cấp cho ngân hàng các giấy tờ cần thiết tuỳ theo yêu cầu của ngân hàng phát hành, thông th−ờng gồm những giấy tờ sau: hợp đồng ngoại th−ơng, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá (nếu là hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu hạn ngạch xuất nhập khẩu) Trong thực tế, quy trình phát hành th− tín dụng nh− sau: Ngân hàng phát hành Ngân hàng thông báo Ng−ời nhập khẩu Ng−ời xuất khẩu (1) (3) (8) (9) (6) (7) (4) (5) 6) (2) (7) 12 SƠ Đồ 1: QUY TRìNH PHáT HàNH THƯ TíN DụNG Trách Nhiệm Tiến Trình Thực Hiện Chuyên Viên khách Hàng Chuyên Viên Khách Hàng Tr−ởng Đơn Vị, Chuyên Gia Phê Duyệt Tín Dụng Các Cấp Chuyên Viên Khách Hàng, Ban Hỗ Trợ Kinh Doanh Chuyên Viên Thanh Toán Cấp Thẩm Quyền Chuyên Viên Thanh Toán Nguồn: Ngân Hàng Th−ơng Mại Cổ Phần Kỹ Th−ơng Việt Nam Techcombank. Tiếp nhận yêu cầu Kiểm tra và thẩm định Ktra hồ sơ Thông báo, mở tài khoản và bán ngoại tệ kiểm tra, soạn điện và hạch toán Ktra điện Phát điện và l−u hồ sơ N Y Y N 13 Diễn giải thực hiện: Tiếp nhận yêu cầu: CVKH tiếp nhận yêu cầu của khách hàng và h−ớng dẫn khách hàng lập đơn xin yêu cầu phát hành th− tín dụng (theo mẫu sẵn có của các ngân hàng) và chuẩn bị bộ hồ sơ (các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng) Kiểm tra, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mở L/C: CVKH kiểm tra và xác định rõ tính đầy đủ, rõ ràng của yêu cầu phát hành hoặc điều chỉnh th− tín dụng, so sánh với hợp đồng ngoại th−ơng để kịp thời l−u ý khách hàng khi có mâu thuẫn. CVKH chịu trách nhiệm thẩm định khách hàng có đủ điều kiện để phát hành, điều chỉnh th− tín dụng hay không theo các h−ớng dẫn hiện hành của các ngân hàng. Phê duyệt hồ sơ: Sau khi CVKH kiểm tra hồ sơ và thẩm định khách hàng, tr−ởng đơn vị, chuyên gia phê duyệt tín dụng các cấp có trách nhiệm phê duyệt hồ sơ. Nếu đồng ý thì phê duyệt chấp nhận và chuyển xuống cho CVKH, ban hỗ trợ kinh doanh. Nếu không đồng ý thì trả lại cho CVKH để yêu cầu khách hàng sửa đổi cho phù hợp. Thông báo, ký kết hợp đồng, mở tài khoản và mua ngoại tệ: Sau khi thông báo cho khách hàng về việc đơn yêu cầu mở th− tín dụng đ−ợc chấp nhận, hợp đồng dịch vụ giữa ng−ời yêu cầu mở L/C và ngân hàng phát hành đ−ợc ký kết và một tài khoản đ−ợc mở cho khách hàng. Nếu khách hàng ch−a có ngoại tệ thì ngân hàng sẽ bán ngoại tệ cho khách hàng. 14 Kiểm tra, soạn điện và hạch toán: CVTT có trách nhiệm kiểm tra yêu cầu mở L/C. Nếu có sai sót thì thông báo cho CVKH liên hệ với khách hàng để điều chỉnh thích hợp. Nếu không có sai sót gì thì tiến hành soạn điện và hạch toán chi phí. Kiểm tra điện: Cấp thẩm quyền có trách nhiệm phê duyệt điện. Nếu đồng ý thì chuyển cho CVTT để phát điện và l−u hồ sơ. Nếu có sai sót thì chuyển lại cho CVTT để sửa chữa. Phát điện và l−u hồ sơ: Tại trung tâm thanh toán, sau khi soạn điện, đã kiểm soát, đã thực hiện thu phí, ký quỹ và đ−ợc cấp có thẩm quyền cuối cùng phê duyệt thì tiến hành phát điện vào phiên gần nhất. Hồ sơ đ−ợc l−u giữ tại ngân hàng. Muốn mở L/C ng−ời nhập khẩu phải trả một khoản phí và ký quỹ nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của L/C (Tuỳ theo hạn mức mà ngân hàng cấp cho ng−ời nhập khẩu mà ng−ời nhập khẩu có thể đ−ợc miễn ký quỹ hoặc chỉ phải ký quỹ một phần giá trị của L/C). Về phía ngân hàng, khi nhận đ−ợc đơn yêu cầu mở L/C của ng−ời nhập khẩu, ngân hàng cần xem xét, t− vấn cho ng−ời nhập khẩu về nội dung của L/C nh−: Số l−ợng các chứng từ, loại chứng từ, ngày tháng giao hàng… dựa trên hợp đồng mua bán ngoại th−ơng, luật áp dụng và UCP 600. Nh− vậy ng−ời nhập khẩu đã thực hiện nghĩa vụ của mình và sẽ không thể từ chối nhận hàng hoặc không thanh toán cho ng−ời xuất khẩu nếu ng−ời 15 xuất khẩu hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và cung cấp chứng từ đúng yêu cầu của L/C. (3) Căn cứ vào đơn xin mở th− tín dụng, ngân hàng phát hành th− tín dụng sẽ lập một th− tín dụng và thông qua ngân hàng phục vụ ng−ời xuất khẩu (ngân hàng thông báo) ở n−ớc ng−ời xuất khẩu thông báo th− tín dụng và chuyển th− tín dụng đến ng−ời xuất khẩu. Trên thực tế, quy trình thanh toán th− tín dụng có thể sẽ phải sử dụng nhiều hơn một ngân hàng thông báo, bởi vì trong tr−ờng hợp ngân hàng thông báo L/C đ−ợc ng−ời yêu cầu đề nghị trong th− tín dụng mà ngân hàng đó lại không có quan hệ đại lý với ngân hàng phát hành L/C thì ngân hàng phát hành phải thông qua một ngân hàng đại lý của mình (nh−ng có mối quan hệ với ngân hàng mà ng−ời yêu cầu chỉ định làm ngân hàng thông báo) thông báo th− tín dụng. Nh− vậy trong quy trình sẽ có 2 ngân hàng thông báo: ngân hàng thông báo thứ nhất và ngân hàng thông báo thứ 2. (4) Khi nhận đ−ợc th− tín dụng, ngân hàng thông báo báo cho ng−ời xuất khẩu về th− tín dụng và khi nhận đ−ợc bản gốc của th− tín dụng thì chuyển ngay cho ng−ời xuất khẩu. Thực tế có tr−ờng hợp th− tín dụng sẽ đ−ợc thông báo sơ bộ, các chi tiết đầy đủ gửi sau. Trong tr−ờng hợp ấy, ngân hàng thông báo khi nhận đ−ợc thông báo sơ bộ th− tín dụng từ ngân hàng phát hành sẽ thông báo sơ bộ cho ng−ời xuất khẩu. Trong thông báo sơ bộ ghi rõ: “các chi tiết đầy đủ gửi sau”. Khi nhận đ−ợc bản gốc từ phía ngân hàng phát hành thì chuyển ngay cho ng−ời xuất khẩu. (5) Ng−ời xuất khẩu nếu chấp nhận th− tín dụng thì tiến hành giao hàng, nếu không chấp nhận thì đề nghị ngân hàng phát hành L/C sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với hợp đồng. 16 (6) Sau khi giao hàng, ng−ời xuất khẩu lập bộ chứng từ phù hợp theo yêu cầu của th− tín dụng xuất trình đến ngân hàng phát hành xin thanh toán thông qua ngân hàng phục vụ mình (có thể là ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng khác) (7) Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ nếu thấy phù hợp với th− tín dụng thì tiến hành trả tiền cho ng−ời xuất khẩu. Nếu không phù hợp, ngân hàng từ chối thanh toán và gửi trả lại bộ chứng từ cho ng−ời xuất khẩu (nếu ng−ời nhập khẩu chấp nhận thanh toán thì ngân hàng vẫn thanh toán và trừ phí sai sót của bộ chứng từ) (8) Ngân hàng phát hành th− tín dụng đòi tiền ng−ời nhập khẩu và tiến hành chuyển bộ chứng từ cho ng−ời nhập khẩu sau khi ng−ời nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. (9) Ng−ời nhập khẩu kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp với th− tín dụng t