Toàn cầu hoá, Công nghệ thông tin và nền kinh tế điện tử đang làm thay đổi
mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Chúng ta đang chứng kiến một sự thay đổi
trong xã hội loài người tới mức chóng mặt trong đó kĩ năng toàn cầu, hiểu biết quốc
tế, công nghệ thông tin , tri thức mới và sự uyên thâm mới làm nên sự khác biệt
giữa các chủ thể ( quốc gia, con người ). Không như trước đây, sự khác biệt được
quyết định bởi tiền vốn và vật tư, bởi đất đai và năng lượng. Công Nghệ Thông Tin
là ngành ứng dụng công nghệ quản lý , xử lý thông tin và tập hợp các phương pháp
khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại.
Hơn 2000 năm qua hàng triệu phát minh cải tiến ra đời thông qua khả năng tư
duy sáng tạo của con người đã làm thay đổi gần như toàn bộ cuộc sống của họ.
Thường khi nói đến “tư duy sáng tạo”, người ta thường suy nghĩ ngay quá trình tâm
lý xảy ra bên trong bộ óc người để giải bài toán và suy nghĩ rằng: “Đi tìm những
quy luật tư duy sáng tạo tức là đi tìm những quy luật tâm lý chủ quan ấy”. Qua từng
thời kỳ các phát minh, sáng chế có thể khác nhau tùy thuộc vào từng bối cảnh xã
hội nhưng có thể nói tất cả đều dựa trên 40 nguyên tắc sáng tạo cơ bản được
Alshuller G.S tổng hợp và tác giả Phan Dũng đề cập đến trong sách Các Thủ Thuật
(Nguyên Tắc) Sáng Tạo Cơ Bản được xuất bản 2007.
32 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1911 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vận dụng các nguyên lý sáng tạo giải quyết một số vấn đề - Bài toán trong tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bài thu hoạch: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học
Đề tài:
VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO GIẢI QUYẾT
MỘT SỐ VẤN ĐỀ - BÀI TOÁN TRONG TIN HỌC
Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TSKH. Hoàng Văn Kiếm
Học viên thực hiện: Phạm Ngọc Giàu
Mã số: CH1101080
TP. HCM, năm 2012
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
I. 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO CƠ BẢN ....................................................................1
II. ỨNG DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ
- BÀI TOÁN TRONG TIN HỌC .................................................................................7
1. ỨNG DỤNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG UBUNTU ...........................7
a. Sơ lược quá trình phát triển của Ubuntu ..................................................................7
b. Các nguyên tắc sáng tạo được ứng dụng ..............................................................12
2. ỨNG DỤNG NGUYÊN TẮC CHUYỂN SANG HỆ KHÁC VÀ NGUYÊN
TẮC SỬ DỤNG VẬT LIỆU HỢP THÀNH( COMPOSITE) TRONG
TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY VỚI CÁC THIẾT BỊ NANO ......................15
a. Giới thiệu ...............................................................................................................15
b. Mạng kiến trúc .......................................................................................................15
c. Thách thức truyền tin của mạng điện tử Nano ......................................................17
d. Băng tầng hoạt động của nano thu - phát ..............................................................17
e. Mô hình kênh .........................................................................................................20
f. Điều chế thông tin ..................................................................................................21
g. Giao thức cho hệ thống Nano ................................................................................22
h. Mạng lưới liên kết và khám phá dịch vụ ...............................................................26
i. Kết luận và hướng nghiên cứu trong tương lai ......................................................26
III. KẾT LUẬN ................................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................29
MỞ ĐẦU
Toàn cầu hoá, Công nghệ thông tin và nền kinh tế điện tử … đang làm thay đổi
mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Chúng ta đang chứng kiến một sự thay đổi
trong xã hội loài người tới mức chóng mặt trong đó kĩ năng toàn cầu, hiểu biết quốc
tế, công nghệ thông tin , tri thức mới và sự uyên thâm mới làm nên sự khác biệt
giữa các chủ thể ( quốc gia, con người ). Không như trước đây, sự khác biệt được
quyết định bởi tiền vốn và vật tư, bởi đất đai và năng lượng. Công Nghệ Thông Tin
là ngành ứng dụng công nghệ quản lý , xử lý thông tin và tập hợp các phương pháp
khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại.
Hơn 2000 năm qua hàng triệu phát minh cải tiến ra đời thông qua khả năng tư
duy sáng tạo của con người đã làm thay đổi gần như toàn bộ cuộc sống của họ.
Thường khi nói đến “tư duy sáng tạo”, người ta thường suy nghĩ ngay quá trình tâm
lý xảy ra bên trong bộ óc người để giải bài toán và suy nghĩ rằng: “Đi tìm những
quy luật tư duy sáng tạo tức là đi tìm những quy luật tâm lý chủ quan ấy”. Qua từng
thời kỳ các phát minh, sáng chế có thể khác nhau tùy thuộc vào từng bối cảnh xã
hội nhưng có thể nói tất cả đều dựa trên 40 nguyên tắc sáng tạo cơ bản được
Alshuller G.S tổng hợp và tác giả Phan Dũng đề cập đến trong sách Các Thủ Thuật
(Nguyên Tắc) Sáng Tạo Cơ Bản được xuất bản 2007.
Trong phạm vi của bài thu hoạch nhỏ này, em sẽ trình bày về trình tự nghiên
cứu khoa học, vấn đề khoa học, và các nguyên tắc sáng tạo cơ bản trong nghiên cứu
khoa học. Qua đó, phân tích các nguyên tắc sáng tạo đặc trưng được áp dụng trong
một vài đối tượng - bài toán liên quan trong tin học.
Qua đây, chúng em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Giáo sư - Tiến sỹ Khoa
Học Hoàng Văn Kiếm, người đã tận tâm truyền đạt những kiến thức nền tảng cơ
bản cho chúng em về môn học “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học”.
Bên cạnh đó, cũng không thể không nhắc đến công lao trợ giúp không mệt mỏi của
các chuyên gia cố vấn qua mạng thuộc Trung tâm phát triển CNTT – ĐH Quốc gia
TP.HCM và toàn thể các bạn bè học viên trong lớp.
PPL Nghiên cứu khoa học trong Tin học GVHD: GS. TSKH Hoàng Văn Kiếm
HVTH: Phạm Ngọc Giàu - CH1101080 Trang 1
I. 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO CƠ BẢN
Theo Vepol “Bất cứ hệ thống kỹ thuật nào ít nhất cũng phải có hai thành
phần vật chất tác động tương hổ và một loại trường hay năng lượng”.
Nhà khoa học Atshuler trong suốt quá trình làm việc của mình đã đưa ra một
hệ thống các nguyên tắc sáng tạo. Nó cung cấp hệ thống các cách xem xét sự vật,
tăng tính nhanh nhạy của việc tiếp thu và đánh giá giá trị của thông tin, đưa ra và
lựa chọn các cách tiếp cận thích hợp để giải quyết vấn đề. Hệ thống các nguyên
tắc sáng tạo còn giúp cho chúng ta xây dựng được tác phong, suy nghĩ và làm việc
một cách khoa học, sáng tạo góp phần xây dựng tư duy biện chứng. Dưới đây, xin
được lần lượt điểm qua 40 nguyên tắc đó :
1. Nguyên tắc phân nhỏ:
a) Chia đối tượng thành các phần độc lập.
b) Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
c) Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng.
2. Nguyên tắc “tách khỏi”:
a) Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngược lại tách
phần duy nhất “cần thiết” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tượng.
3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ:
a) Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu
trúc đồng nhất thành không đồng nhất.
b) Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
c) Mỗi phần của đối tượng phải trong những điều kiện thích hợp đối với công
việc.
4. Nguyên tắc phản đối xứng:
Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng(nói chung là
giảm bậc đối xứng)
PPL Nghiên cứu khoa học trong Tin học GVHD: GS. TSKH Hoàng Văn Kiếm
HVTH: Phạm Ngọc Giàu - CH1101080 Trang 2
5. Nguyên tắc kết hợp:
a) Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động
kế cận.
b) Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
6. Nguyên tắc vạn năng:
Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia
của các đối tượng khác.
7. Nguyên tắc “chứa trong”:
a) Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa
đối tượng thứ ba ...
b) Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
8. Nguyên tắc phản trọng lƣợng:
a) Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác
có lực nâng.
b) Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử
dụng các lực thủy động, khí động...
9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ:
Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc
không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm
việc sẽ dùng ứng suất ngược lại ).
10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ:
a) Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối
tượng.
b) Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận
lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
11. Nguyên tắc dự ph ng:
Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chu n bị trước các
phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
PPL Nghiên cứu khoa học trong Tin học GVHD: GS. TSKH Hoàng Văn Kiếm
HVTH: Phạm Ngọc Giàu - CH1101080 Trang 3
12. Nguyên tắc đ ng thế:
Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối
tượng.
13. Nguyên tắc đảo ngƣợc:
a) Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ,
không làm nóng mà làm lạnh đối tượng)
b) Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành
đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
14. Nguyên tắc cầu tr n hoá:
a) Chuyển những phần th ng của đối tượng thành cong, mặt ph ng thành mặt
cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
b) Sử dụng các con lăn, viên bi, v ng xoắn.
c) Chuyển sang chuyển độg quay, sử dung lực ly tâm.
15. Nguyên tắc linh động:
a) Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho
chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
b) Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau.
16. Nguyên tắc giải “thiếu” ho c “th a”:
Nếu như khó nhận được 100 hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều
hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và d giải hơn.
17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác:
a) Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một
chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt
ph ng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến chuyển động (hay
sắp xếp) các đối tượng trên mặt ph ng sẽ được đơn giản hoá khi chuyển sang
không gian
b) Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
c) Đặt đối tượng nằm nghiêng.
d) Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
PPL Nghiên cứu khoa học trong Tin học GVHD: GS. TSKH Hoàng Văn Kiếm
HVTH: Phạm Ngọc Giàu - CH1101080 Trang 4
e) Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của
diện tích cho trước.
18. Nguyên tắc s dụng các dao động cơ học:
a) Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động ( đến
tầng số siêu âm).
b) Sử dụng tầng số cộng hưởng.
c) Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
d) Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
19. Nguyên tắc tác động theo chu k :
a) Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung).
b) Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
c) Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
20. Nguyên tắc liên tục tác động c ch
a) Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần
luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
b) Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
c) Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động qua.
21. Nguyên tắc “vƣợt nhanh”:
a) Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
b) Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
22. Nguyên tắc biến hại thành lợi:
a) Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi trường) để
thu được hiệu ứng có lợi.
b) Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.
c) Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không c n có hại nữa.
23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi:
a) Thiết lập quan hệ phản hồi
b) Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
PPL Nghiên cứu khoa học trong Tin học GVHD: GS. TSKH Hoàng Văn Kiếm
HVTH: Phạm Ngọc Giàu - CH1101080 Trang 5
24. Nguyên tắc s dụng trung gian:
Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
25. Nguyên tắc tự phục vụ:
a) Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa
chữa.
b) Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư.
26. Nguyên tắc sao chép:
a) Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện
lợi hoặc d vỡ, sử dụng bản sao.
b) Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh,
hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết.
c) Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến, chuyển sang
sử dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại.
27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”:
Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn.
28. Thay thế sơ đồ cơ học:
a) Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
b) Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối
tượng
c) Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang
thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định .
d) Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
29. S dụng các kết cấu kh và lỏng:
Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng: nạp
khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
30. S dụng vỏ dẻo và màng mỏng:
a) Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
b) Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng
mỏng.
PPL Nghiên cứu khoa học trong Tin học GVHD: GS. TSKH Hoàng Văn Kiếm
HVTH: Phạm Ngọc Giàu - CH1101080 Trang 6
31. S dụng các vật liệu nhiều lỗ:
a) Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ.
b) Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ t m nó bằng chất nào đó.
32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc:
a) Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài
b) Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
c) Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng
các chất phụ gia màu, hùynh quang.
d) Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
e) Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
33. Nguyên tắc đồng nhất:
Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng
một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối
tượng cho trước.
34. Nguyên tắc phân hủy ho c tái sinh các phần:
a) Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không càn thiết phải
tự phân hủy (hoà tan, bay hơi..) hoặc phải biến dạng.
b) Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá
trình làm việc.
35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tƣợng:
a) Thay đổi trạng thái đối tượng.
b) Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
c) Thay đổi độ dẻo
d) Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
36. S dụng chuyển pha:
Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha như: thay đổi thể
tích, toả hay hấp thu nhiệt lượng...
PPL Nghiên cứu khoa học trong Tin học GVHD: GS. TSKH Hoàng Văn Kiếm
HVTH: Phạm Ngọc Giàu - CH1101080 Trang 7
37. S dụng sự nở nhiệt:
a) Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
b) Nếu dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác
nhau.
38. S dụng các chất oxy hoá mạnh:
a) Thay không khí thường bằng không khí giàu oxy.
b) Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy.
c) Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc oxy.
d) Thay oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hoá) bằng chính ozon.
39. Thay đổi độ trơ:
a) Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà.
b) Đưa thêm vào đối tượng các phần , các chất , phụ gia trung hoà.
c) Thực hiện quá trình trong chân không.
40. S dụng các vật liệu hợp thành composite :
Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành
(composite). Hay nói chung sử dụng các vật liệu mới.
II. ỨNG DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG MỘT SỐ
VẤN ĐỀ - BÀI TOÁN TRONG TIN HỌC
1. Ứng dụng các nguyên lý sáng tạo trong Ubuntu :
a. Sơ lược quá trình phát triển của Ubuntu:
UBUNTU ver 4.10 – Warty Warthog: là phiên bản đầu tiên của Ubuntu. Một
đặc điểm nữa của phiên bản này đó là chỉ có phiên bản LiveCD. Sử dụng nhân
Linux 2.6.7, xfree86 4.3.0.1, Gnome 2.8.
UBUNTU ver 5.04 – Hoary Hedgehog: Sáu tháng sau, như đã hẹn trước,
phiên bản Hoary Hedgehog ra mắt. Màu sắc có thay đổi đôi chút nhưng nhìn
chung vẫn sậm như trước. Phiên bản LiveCD được mở rộng để hỗ trợ cho cả
các máy tính 64-bit và PowerPC (của Apple sản xuất). Đây cũng là thời điểm
mà một bản phân phối mới ra đời: Kubuntu. Kubuntu thực chất là phiên bản xây
PPL Nghiên cứu khoa học trong Tin học GVHD: GS. TSKH Hoàng Văn Kiếm
HVTH: Phạm Ngọc Giàu - CH1101080 Trang 8
dựng trên nền Ubuntu nhưng thay môi trường giao diện Gnome bằng KDE. Sử
dụng nhân Linux 2.6.10, X.Org 6.8.2, Gnome 2.10, KDE 3.4.
UBUNTU ver 5.10 – Breezy Badger: ra đời với sự góp mặt thêm của
Edubuntu, phiên bản hướng tới giáo dục đào tạo. Cũng từ phiên bản này,
Ubuntu đã có thể cài lên máy nhờ một đĩa CD cài đặt đi kèm. Sử dụng nhân
Linux 2.6.12, X.Org 6.8.2, Gnome 2.12.1, KDE 3.5.2.
UBUNTU ver 6.04 - Dapper Draker: ra đời tr hẹn 2 tháng, nhưng bù lại
những gì thu được thật tuyệt vời. Đây cũng là phiên bản đầu tiên có LTS (Long
Term Support). Các phiên bản có LTS sẽ được hỗ trợ kĩ thuật lên đến 3 năm
cho phiên bản máy để bàn, và 5 năm cho phiên bản dành cho máy chủ. Phiên
bản này đem đến hàng loạt tính năng mới, như khởi động nhanh hơn, công cụ
nâng cấp hệ thống, khả năng trình chiếu video tốt hơn, khả năng cài lên USB…
Sử dụng nhân Linux 2.6.15, X.Org 7.0, Gnome 2.14, KDE 3.5.4, Xfce 4.3.90.1.
UBUNTU ver 6.10 – Edgy Eft: Khởi động và tắt nhanh, tích hợp Tomboy và
F-Spot, phiên bản Ubuntu Eft ra mắt như là một bước đệm cho Dapper và phiên
bản sắp tới là Feisty Fawn 7.04. Hình ảnh trong Ubuntu trở nên sáng và d chịu
hơn. Kubuntu có thêm trình quản lý ảnh, một cửa sổ điều khiển được thiết kế lại
và hỗ trợ tốt hơn cho máy xách tay. Sử dụng nhân Linux 2.6.17, X.Org 7.1,
Gnome 2.16, KDE 3.5.5, Xfce 4.3.99 RC1.
UBUNTU ver 7.04 – Feisty Fawn: Phiên bản này có một loạt những cải tiến
mới so với UBUNTU ver 6.10 – Edgy Eft, giúp người dùng cảm thấy thật sự
thoải mái khi làm việc với Linux. Trình cài đặt hoạt động tốt hơn với công cụ
giúp chuyển thiết lập từ phân vùng Windows sang. Sử dụng nhân Linux 2.6.20,
X.Org 7.2, Gnome 2.18, KDE 3.5.6, Xfce 4.4.
UBUNTU ver 7.10 – Gusty Gibbon: Phiên bản Ubuntu này có thêm một số
tính năng mới. Cụ thể là việc hỗ trợ “phần cứng” đã được cải thiện. Ngoài cấu
hình plug-and-play tốt hơn cho các máy in c n có tính năng cài đặt firmware tự
động cho các card Wi-Fi Broadcom. Sử dụng nhân Linux 2.6.20, X.Org 7.2,
Gnome 2.20, KDE 3.5.7, Xfce 4.4.
UBUNTU ver 8.04 – Hardy Heron: Màn hình giao diện của bản 8.04 vẫn là
màu nâu cam quen thuộc. Tuy nhiên, với kernel mới và phiên bản mới của giao
diện GNOME, các cửa sổ và các lớp đồ họa hoạt động mượt mà hơn rất nhiều,
PPL Nghiên cứu khoa học trong Tin học GVHD: GS. TSKH Hoàng Văn Kiếm
HVTH: Phạm Ngọc Giàu - CH1101080 Trang 9
việc truy xuất ổ đĩa nhanh hơn, thời gian khởi động máy và các chương trình
ứng dụng cũng giảm đáng kể. Thêm vào đó Wubi sẽ chạy như là ứng dụng
Windows và cài đặt toàn bộ hệ thống Ubuntu vào thành 1 file nằm trên đĩa dữ
liệu theo chu n Windows. Sau này, nếu bạn thấy mình không hợp với Linux,
bạn có thể d dàng gỡ bỏ Hardy Heron giống như gỡ bỏ 1 ứng dụng Windows
vậy.
UBUNTU ver 8.10 – Intrepid Ibex: Như thường lệ, các “phiên bản tháng 10”
(x.10) của HĐH Ubuntu là bản nâng cấp của “phiên bản tháng 4” (x.04). So với
Ubuntu 8.04, bản nâng cấp lần này sử dụng nhân Linux phiên bản mới (Kernel
2.6.27-4); giao diện GNome cũng được nâng lên phiên bản 2.24 với một số cải
tiến như: Hỗ trợ duyệt file theo thẻ (tab), mở rộng hỗ trợ các định dạng file nén,
thư viện X11 cũng được nâng cấp lên phiên bản 7.4 hỗ trợ khả năng “cắm
nóng” (hot-pluggable) các thiết bị nhập như: bàn phím, chuột, bảng vẽ...
Ngoài ra, Ubuntu 8.10 c n có một số nâng cấp quan trọng khác như: Cho
phép mã hóa thư mục cá nhân thông qua gói tiện ích ecryptfs-utils; nâng cấp lên
Network Manager 0.7 (hỗ trợ cả mạng 3G và wifi); Apache 2.2, PostgreSQL
8.3, PHP 5.2.6, LTSP 5.1, GCC 4.3.2, glibc 2.8, Python 2. Tự động sao lưu
phần l i (kernel) của hệ thống sau mỗi lần hoàn tất khởi động. Hơn nữa, phiên
bản lần này cho phép bạn có thể d dàng sử dụng trên USB để có thể sử dụng
mọi lúc mọi nơi khi cần thiết. Sử dụng Linux 2.6.27.4, X.Org 7.4, X.Org Server
1.5, Gnome 2.18.
UBUNTU ver 9.04 – Jaunty Jackalope: Hiệu năng làm việc chính là mục tiêu
quan trọng hàng đầu mà các nhà phát triển Ubuntu 9.04 nhắm đến. Nên ngoài
việc nâng cấp 1 loạt các tính năng đồ họa, bảo mật, giao diện người dùng...
điểm gây chú ý nhiều nhất là Ubuntu 9.04 chỉ mất chưa tới 25 giây để hoàn tất
quá trình khởi động (theo thử nghiệm và công bố của Canonical), hỗ trợ mạng
di động 3G cũng như