Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vốn là một trong
những tiền đề quan trọng nhất.quá trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải có ba yếu
tố cơ bản đó là:Vốn, lao động và công nghệ.Cả ba yếu tố đó là nhân tố quan trọng
để đảm bảo cho doanh nghiệp có thể hoạt động được. Song trong điều kiện kinh tế
thị trường hiện nay thì các yếu tố về lao động và công nghệ được đảm bảo khi có
vốn.
Hiện nay, sức ép từ cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp không chỉ
cạnh tranh với các đối thủ trong nước mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp
nước ngoài. Do đó để có thể cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp cần có vốn để đầu tư
đổi mới công nghệ, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, nâng cao năng xuất,chất
lượng sản phẩm.
Như vậy có thể thấy vốn là một yếu tố hết sức quan trọng và cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Trong khi vốn là một nguồn lực hữu
hạn, việc huy động vốn là rất khó khăn do đó chúng ta phải biết bảo tồn và phát
triển nguồn vốn của mình. Hiện nay một trong những vấn đề đặt ra với doanh
nghiệp là việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất ,chỉ có đủ vốn và
nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát
triển được.
Đối với Công ty cổ phần xây dựng số 9, để đáp ứng được yêu cầu của phát
triển và cạnh tranh , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề đang được Ban
lãnh đạo Công ty hết sức quan tâm.Trong thời gian qua Công ty cổ phần xây dựng
số 9 đã có nhiều nỗ lực trong việc khai thác và sử dụng nguồn vốn của mình .
Tuy nhiên việc sử dụng vốn của Công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Chưa phát
huy được hết hiệu quả để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.Vì
vậy, vấn đề được đặt ra đối với Công ty là phải làm thế nào để nâng cao được hiệu
quả sử dụng vốn của mình.
49 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2157 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vốn kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần xây dựng số 9 (VINACONEX 9), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHOA KINH TẾ
NGÀNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
Đề tài: Vốn kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty cổ phần xây dựng số 9
(VINACONEX9).
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 2
Mục Lục
Danh mục: Bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ……………………………………………3
Bảng chữ viết tắt…………………………………………………………………..4
Lời Mở Đầu...............................................................................................................5
Phần 1:Khái quát về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần xây dựng số 9 (VINACONEX 9)...................................................................7
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng số 9.....7
1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất của Công ty
CPXD số 9.................................................................................................................9
1.2.1.Cơ cấu Bộ máy tổ chức của Công ty.............................................................9
1.2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..........................................................10
1.3.Chức năng, nghành nghề kinh doanh, sản phẩm của Công ty.....................11
Phần 2:Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh và các giải pháp góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng số
9………………........................................................................................................13
2.1 .Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tổ chức sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty cổ phần xây dựng số 9(VINACONEX 9).............................13
2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VINACONEX 9 trong những năm
gần đây (2009-2011)...............................................................................................13
2.2 Thực trạng hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn của Công ty cổ phần XD số 9-
VINACONEX9.......................................................................................................18
2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức và sử
dụng vốn của Công ty trong những năm gần đây...............................................18
2.2. 2.Tình hình tổ chức vốn kinh doanh của công ty VINACONEX 9.............19
2.3.Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Vinaconex 9.................24
2. 3.1.Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động .............................................24
2.3.2 Tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định..................................................28
2.4 .Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Vinaconex 9.........................28
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 3
2.5.Phân tích thực trạng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà
công ty đã áp dụng.................................................................................................32
2.5.1.Những kết quả mà Công ty đạt được..........................................................34
2.5.2.Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................35
2.5.2.1. Những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công
ty...............................................................................................................................35
2.5.2.2.Nguyên nhân của những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của Công ty......................................................................................................35
2.6.Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
VINACONEX 9......................................................................................................37
2.6.1.Chủ động khai thác, tạo lập nguồn vốn, điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp
lý……………………………………………………………………..…………….37
2.6.2.Giám sát,quản lý chặt chẽ các khoản phải thu ,đẩy nhanh công tác thu
hồi nợ quyết toán công trình.................................................................................39
2.6.3. Tổ chức quản lý chặt chẽ các khoản nợ, đảm bảo khả năng thanh toán
đúng hạn.................................................................................................................40
2.6.4 .Tăng cường công tác quản lý ,giảm bớt hàng hóa tồn kho dự trữ……..41
2.6.5 .Thực hiện tốt chế độ trích lập quỹ dự phòng ….......................................41
2.6.6.Tăng cường năng lực.....................................................................................42
2.6.7.Tiếp tục thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh,
tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm....................................................................44
2.6.8 .Mở rộng thị trường,tăng cường tìm kiếm các công trình.........................45
2.6.9 .Thường xuyên phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp....................46
Kết luận……………………………………………………………………….......47
Tài liệu tham khảo.................................................................................................48
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 4
Danh mục: Bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ.
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh VINACONEX 9 giai đoạn (2009-
2011) (Nguồn báo cáo tài chính của VINACONEX 9 năm 2009,2010,2011).....14
Biểu đồ 2.2.Doanh thu thuần của Vinaconex9 giai đoạn 2009-2011.................15
Biểu đồ 2.3 Lợi nhuận trước thuế của Vinaconex 9 giai đoạn 2009-2011.........15
Biểu đồ 2.4 Lợi nhuận sau thuế của Vinaconex 9 giai đoạn 2009-2011.............15
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu ROA,ROA e ,ROE của VINACONEX 9 giai đoạn 2009-
2011 (Tính theo nguồn báo cáo tài chính của VINACONEX 9 năm
2009,2010,2011)......................................................................................................16
Biểu đồ 2.6 : ROAe của VINACONEX 9 giai đoạn năm 2009-2011..................16
Biểu đồ 2.7 : ROA của VINACONEX 9 giai đoạn năm 2009-2011...................17
Biểu đồ 2.8 : ROE của VINACONEX 9 giai đoạn năm 2009-2011....................17
Bảng 2.9 : Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty (Nguồn báo cáo tài chính
của VINACONEX 9 năm 2009,2010,2011)............................................................20
Bảng 2.10.Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Vinaconex 9 năm 2011 (Nguồn
báo cáo tài chính của VINACONEX 9 năm 2011)...............................................22
Bảng 2.11.Hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu (Tính theo số liêu báo cáo tài
chính năm 2010,2011 của Vinaconex 9)................................................................24
Bảng 2.12.Cơ cấu vốn lưu động của Vinaconex 9 năm 2011 (Nguồn báo cáo tài
chính năm 2011 của VINACONEX 9)...................................................................26
Bảng 2.13.Cơ cấu vốn cố định của Vinaconex 9 năm 2011 (Nguồn báo cáo tài
chính năm 2011 của VINACONEX 9)..................................................................27
Bảng 2.14.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của VINACONEX 9 năm 2010-
2011 (Tính theo số liệu báo cáo tài chính năm 2010,2011 của Vinaconex 9)......29
Bảng 2.15 .Chi phí sản xuất kinh doanh của Vinaconex 9 năm 2010-2011 (Tính
theo số liệu báo cáo tài chính năm 2010,2011 của Vinaconex 9).........................30
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 5
Bảng chữ viết tắt
XNKXDVN:Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam
CPXD:Cổ phần xây dựng.
CBCVN:Cán bộ công nhân viên
HTK:Hàng tồn kho
SXKD:Sản xuất kinh doanh
TSCĐ:Tài sản cố định
TSDH:Tài sản dài hạn
TSLĐ:Tài sản lưu động
TSNH :Tài sản ngắn hạn
VCSH:Vốn chủ sở hữu
VKD :Vốn kinh doanh
VLĐ:Vốn lưu động
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 6
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vốn là một trong
những tiền đề quan trọng nhất.quá trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải có ba yếu
tố cơ bản đó là:Vốn, lao động và công nghệ.Cả ba yếu tố đó là nhân tố quan trọng
để đảm bảo cho doanh nghiệp có thể hoạt động được. Song trong điều kiện kinh tế
thị trường hiện nay thì các yếu tố về lao động và công nghệ được đảm bảo khi có
vốn.
Hiện nay, sức ép từ cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp không chỉ
cạnh tranh với các đối thủ trong nước mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp
nước ngoài. Do đó để có thể cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp cần có vốn để đầu tư
đổi mới công nghệ, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, nâng cao năng xuất,chất
lượng sản phẩm.
Như vậy có thể thấy vốn là một yếu tố hết sức quan trọng và cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Trong khi vốn là một nguồn lực hữu
hạn, việc huy động vốn là rất khó khăn do đó chúng ta phải biết bảo tồn và phát
triển nguồn vốn của mình. Hiện nay một trong những vấn đề đặt ra với doanh
nghiệp là việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất ,chỉ có đủ vốn và
nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát
triển được.
Đối với Công ty cổ phần xây dựng số 9, để đáp ứng được yêu cầu của phát
triển và cạnh tranh , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề đang được Ban
lãnh đạo Công ty hết sức quan tâm.Trong thời gian qua Công ty cổ phần xây dựng
số 9 đã có nhiều nỗ lực trong việc khai thác và sử dụng nguồn vốn của mình .
Tuy nhiên việc sử dụng vốn của Công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Chưa phát
huy được hết hiệu quả để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.Vì
vậy, vấn đề được đặt ra đối với Công ty là phải làm thế nào để nâng cao được hiệu
quả sử dụng vốn của mình.
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 7
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty,em chọn đề tài:” Vốn kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty cổ phần xây dựng số 9 (VINACONEX9).” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích thực trạng về sử dụng vốn của Công ty cổ phần xây dựng số 9 để tìm
ra những hạn chế và nguyên nhân của chúng trong việc sử dụng vốn của Công ty,
từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp dưới góc độ
vốn cuả doanh nghiệp là vốn hữu hình.
- Phạm vi về khách thể nghiên cứu:Công ty cổ phần xây dựng số 9.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Từ 2009 đến 2011
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu và làm sáng tỏ thực trạng hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty cổ phần xây dựng số 9. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công ty cổ phần xây dựng số 9.
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 8
Phần 1:Khái quát về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần xây dựng số 9 (VINACONEX9).
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Tên gọi : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9
Tên giao dịch :Construction Joint Company No 9
Tên viết tắt :VINACONEX 9- JSC
Trụ sở chính :Tầng 4 &5,Tòa nhà VINACONEX -9 Lô HH2-2,KĐT Mễ Trì
Hạ,Đường Phạm Hùng ,Hà Nội
Điện thoại: (84-4)3554 0612
Fax: (84-4) 3554 0615
Email:cty9.vinaconex@fpt.vn
Website:www.vinaconex9.vn
Chi nhánh tại Ninh Bình
Trụ sở:Phường Nam Thành-Thành phố Ninh Bình –Tỉnh Ninh Bình
Điện thoại : 0303. 874.328
Fax: 0303.873.045
Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh
Trụ sở:778/58 Nguyễn Kiệm –P4-Q.Phú Nhuận –TP Hồ Chí Minh
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng số 9 được
tóm tắt như sau:
Ngày thành lập: Tháng 11 năm 1977
Quyết định số 129/BXD-TCLĐ, ngày 15/11/1977 của Bộ Xây Dựng về việc
thành lập Công ty xây dựng số 9 trực thuộc Bộ Xây Dựng.
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 9
Quyết đinh thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước số 050A/BXD –TCLĐ
ngày 12/2/1993 của Bộ Xây Dựng về việc thành lập Công ty xây dựng số 9
trực thuộc Bộ Xây Dựng.
Quyết đinh thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước số 992/BXD-TCLĐ ngày
20/11/1995 của Bộ Xây Dựng về việc thành lập Tổng công ty xuất nhập
khẩu Xây dựng Việt Nam trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại các đơn vị của Tổng
công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam và một số đợn vị trực thuộc Bộ
Xây Dựng.
Quyết định số 123QĐ/VC-TCLĐ ngày 21/2/2011 của Tổng công ty xuất
nhập khẩu Xây dựng Việt Nam về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh cho
Công ty Xây dựng số 9.
Giấy chứng nhận ĐKKD số 113152 ngày 10/7/200:Giấy chứng nhận bổ
sung ngành nghề kinh doanh của sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội,lần 1 ngày
28/2/2001 ,lần 2 ngày 25/1/2002 ,lần 3 ngày 30/8/2002, lần 4 ngày
11/4/2003.
Quyết định số 1181/QĐ-BXD ngày 19/9/2002 của Bộ Xây dựng về việc
công nhận khả năng thực hiện các phép thử của phòng thí nghiệm Vật liệu
xây dựng –Công ty xây dựng số 9.
Quyết định số 1731/QĐ-BXD ngày 04/11/2004 của Bộ Xây Dựng về việc
chuyển Công ty xây dựng số 9 thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Việt Nam
thành Công ty cổ phần xây dựng số 9
Giấy chứng nhận ĐKKD số 0103007318 ngày 08 tháng 04 năm 2005.
Quyết định số 1935QĐ /VC-TCLĐ ngày 31/10/2005 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam –Vinaconex về việc xếp
hạng doanh nghiệp hạng I đối với Công ty cổ phần xây dựng số 9.
Tháng 7/2010 vốn điều lệ của công ty là 80 tỷ đồng. Tỷ lệ sở hữu của Tổng
công ty cổ phần XNK và XDVN tại Công ty CPXD số 9 là 54,33% tương
ứng với số cổ phần sở hữu là 4.346.550 cổ phần.
1. Tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khác là 45,67% tương đương với 3.653.450 cổ
phần.
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 10
2. Hiện tại Công ty có vốn điều lệ là 120 tỷ đồng
3. Tỷ lệ sở hữu của Tổng công ty cổ phần XNK và XDVN tại Công ty CPXD
số 9 là 53,15% tương ứng số cổ phần sở hữu 6.3783562 cổ phần.
4. Tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khác là 46,85%tương đương với 5.621.438 cổ
phần.
Trải qua 34 năm trưởng thành và phát triển, tập thể CBCNV Công ty cổ phần
xây dựng số 9 đã và đang thi công hàng trăm công trình xây dựng trên cả nước như:
Hệ thống Silô, ống khói của các nhà máy xi măng Hoàng Thạch, xi măng Bỉm Sơn,
XM Bút Sơn, XM Nghi Sơn, NM xi măng Hoàng Mai, XM Hà Tiên,Sao Mai,Hải
Phòng, Sông Gianh, XM Cẩm Phả,NM xi măng Yên Bình, Thăng Long...,ống khói
nhà máy nhiệt điện Phả lại ,Ninh Bình,Phú Mĩ,Uông Bí ...,các đài nước Bắc
Giang,Việt Trì,Vĩnh Long, An Giang.. đạt được những thành công rất lớn trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
Hiện nay với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 các
sản phẩm của VINACONEX 9 không ngừng được hoàn thiện về chất lượng và giá
thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của Công ty trong xu thế hội nhập kinh tế
Quốc tế.
Ngoài ra VINACONEX 9 còn đang đẩy mạnh đầu tư vào các lĩnh vực trọng
điểm của nền kinh tế như phát triển đô thị, bất động sản, các công trình hạ tầng kỹ
thuật.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất của Công ty:
1.2.1.Cơ cấu Bộ máy tổ chức của Công ty bao gồm:
Với phương châm tổ chức bộ máy gọn nhẹ, làm việc nhiệt tình,yêu nghề,có
trách nhiệm và lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh làm đầu, hiện nay tổng số cán bộ
công nhân viên trong toàn Công ty là 1100 người.Trong đó có:
Kỹ sư : 85 người
Kỹ thuật viên : 70 người
Công nhân kỹ thuật : 350 người
Công nhân khác :595 người
Để đáp ứng nhu cầu điều hành hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh,cơ cấu
tổ chức của Công ty cổ phần xây dựng số 9 gồm : Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị, ban Giám đốc, ban kiểm soát, các phòng ban chức năng, các chi nhánh,các
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 11
ban quản lý dự án, các đội xây dựng và các tổ chức đoàn thể gồm : tổ chức Đảng,
Công đoàn, Đoàn Thanh niên.
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, Đại hội
đồng cổ đông có nhiệm vụ :Thông qua định hướng phát triển của Công ty
;bầu miễn nhiệm bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên ban
kiểm soát, quyết định chủ trương đầu tư; quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ
của Công ty ;thông qua báo cá tài chính hàng năm và các quyền ,nhiệm vụ
khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và điều lệ Công ty.
Hội đồng quản trị: quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
.Hội đồng quản trị có 5 thành viên,trong đó có ba thành viên đại diện phần
vốn góp của Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam(Đại diện
phần vốn Nhà nước).Các thành viên của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng
cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm.
Ban kiểm soát: Thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh
và quản trị điều hành của Công ty.Ban kiểm soát có 3 thành viên có nhiệm
vụ thực hiện giám sát Hội đồng quản trị và Ban giám đốc trong việc quản lý
,điều hành Công ty,thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh,báo cáo tìa chính
của Công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hộ đồng quản trị.
Ban giám đốc :Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty trong
các giao dịch kinh doanh.Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động kinh
doanh của Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm .Ban giám
đốc gồm năm người ,một giám đốc và bốn phó giám đốc.Giúp việc cho Giám
đốc có các phó Giám đốc và Kế toán trưởng ,do Hội đồng quản trị bổ nhiệm
và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc.
Các phòng ban chức năng : Có nhiệm vụ giúp việc cho Ban Giám đốc. Các
phòng ban thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Ban giám đốc.
Các chi nhánh và văn phòng đại diện: Hiện nay Công ty có chi nhánh ở
Ninh Bình và văn phòng đại diện tại TP .HCM.
1.2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .
Công ty thực hiện hạch toán độc lập, bộ máy kế toán của đơn vị tổ chức theo
hình thức vừa tập trung vừa phân tán.Theo mô hình này, những đơn vị thành viên
có mức độ phân cấp quản lý cao sẽ tổ chức bộ máy kế toán riêng,còn những đơn vị
phụ thuộc có mức độ phân cấp quản lý thấp chỉ bố trí nhân viên kế toán thu nhập
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223 12
chứng từ và xử lý một số nghiệp vụ cụ thể(nếu có). Hình thức kế toán áp dụng là
hình thức Nhật ký chung trên máy tính. Tại phòng Tài chính-Kế toán tài chính có
15 người, trong đó có 12 kế toán viên, 01kế toán thủ quỹ, 01 kế toán tổng hợp và
01 kế toán trưởng.
Trong đó :
Kế toán trưởng :Kế toán trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc Công
ty và chịu trách nhiệm điều hành chung công tác tài chính tại Công ty, giúp cho
Giám đốc Công ty kiểm duyệt mọi hoạt động liên quan đến vấn đề tài chính, kế
toán của doanh nghiệp, hướng dẫn mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị theo đúng
quyền hạn theo luật kế toán và có hiệu quả kinh tế cao.Đồng thời là người trực tiếp
báo cáo lên Giám đốc và các cơ quan có chức năng có thẩm quyền và cũng hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động kế toán tại
đơn vị mình.
- Kế toán tổng hợp:có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu tài chính phát sinh
trong doanh nghiệp,từ đó đưa ra các thông tin kinh tế.
Kế toán vốn bằng tiền:Theo dõi mọi tình hình phát sinh, tăng giảm về các
khoản vốn bằng tiền, cung cấp kịp thời số liệu khi kế toán trưởng yêu cầu, chịu mọi
trách nhiệm về công việc được giao trước kế toán trưởng.
- Kế toán vật tư,TSCĐ: Tính toán và theo dõi tình hình biến động của vật
tư,TSCĐ,chịu trách nhiệm trước kế toán về công việc được giao.
Kế toán tiền thưởng, BHXH:Tính đúng và thanh toán các khoản tiền lương
và các khoản tính theo lương của CBCNV trong Công ty.
- Kế toán quản lý dự án : Theo dõi ,tính toán, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp
thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các dự án, chịu trách nhiệm trước kế toán
trưởng về công việc được giao.
Thủ quỹ:Kiểm kê, theo dõi tình hình thu chi, xuất quỹ tiền m