Đề tài Xác định COD bằng phương pháp permanganat

Tổng quan về COD 1, Định nghĩa COD COD : nhu cầu oxi hóa học – là lượng oxi cần thiết để oxi hóa các hợp chất hóa học trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ. Được biểu diễn theo đơn vị đo là miligam O2 trên lít ( mg O2/l)

pptx25 trang | Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 9465 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xác định COD bằng phương pháp permanganat, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thảo luận hóa phân tích IIChủ đề : Xác định COD bằng phương pháp permanganat Nội DungTổng quan về COD1, Định nghĩa COD COD : nhu cầu oxi hóa học – là lượng oxi cần thiết để oxi hóa các hợp chất hóa học trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ. Được biểu diễn theo đơn vị đo là miligam O2 trên lít ( mg O2/l)2.Ý NGHĨA Chỉ số COD được sử dụng rỗng rãi để đo gián tiếp khối lượng các hợp chất hữu cơ có trong nước. Đối với nước công nghiệp, COD là chỉ tiêu không thể thiếu khi đánh giá mức độ ô nhiễm.Phần lớn các ứng dụng của COD là xác định khối lượng của các chất ô nhiễm hữu cơ tìm thấy ở nước bề mặt. 3, Phương pháp xác định COD Gồm 2 pp:Phương pháp bicromatPhương pháp permanganat4.Ưu và nhược điểm trong phân tích xác định CODa, Ưu điểmPhân tích chỉ tiêu COD cho biết kết quả trong khoảng thời gian ngắn hơn nhiều so với BOD. Do đó trong nhiều trường hợp , sử dụng COD để đánh giá mức độ ô nhiễm của chất hữu cơ thay cho BOD.b, nhược điểmMột trong những hạn chế chủ yếu của phân tích COD là không thể xác định phần chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học và không có khả năng phân hủy sinh học. Thêm vào đó phân tích COD không cho biết tốc độ phân hủy sinh học của các chất hữu cơ có trong nước thải dưới điều kiện tự nhiên5.Tiêu chuẩn đánh giá Theo TCVN 5942-95Tiêu chuẩn về COD của nước mặt :Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt ( nhưng phải qua quá trình xử lý theo quy định)Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản có quy định riêngThông sốĐơn vị Giới hạn A B CODmgO2/L 1000Ô nhiễm TB500-1000Ô nhiễm nhẹ xác định COD đánh giá mức độ ô nhiễm của nước hồ tâyMẫu 1: 67 Vệ Hồ mẫu 2:đầu rồng- vệ hồMẫu 3: Lạc Long Quân Mẫu 4: đường thanh niênTiến hành Bước 1 : xác định lại nồng độ dd KmnO4 bằng dd H2C2O4 0.05MBước 2 : hút 100ml mẫu cho vào bình tam giácBước 3: Thêm 1ml dd H2SO4 2M và 20ml dd KMn04 0,05N vào bình tam giác. Đun sôi trên bếp điện, để trong 10 phút.Bước 4: Lấy dd ra khỏi bếp điện rồi thêm 10ml dd H2C2O4 0,05M. Lắc đều (dd mất màu vàng ) và chuẩn độ bằng dd KmnO4 0,05N đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì dừng.Làm với 4 mẫu nước đã lấy và một mẫu trắng KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉTV KMnO4N KMnO4SD%RSD10,200,049010,300,048510,200,049010,170,0483Xác định lại nồng độ dd KMnO4 bằng 5,00 ml dd H2C2O4 0,05MVậy nồng độ dd KMno4 là N=(0,0483-0,0007; 0,0483+0,0007)=(0,0476;0,0490) NSTTV KMnO4 (ml)10,2020,2030,30TB0,23Mẫu trắngSTTV KMnO4CODSD%RSD15,5021,125,3020,335,4020,7TB5,4020,7Mẫu 1 : 67 vệ hồ Vậy mẫu 1 có COD = ( 20,7 – 1,0 ; 20,7 + 1,0) =( 19,7;21,7) mg O2/l10 nước ô nhiễm nhẹ , không dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạtSTTV KMnO4CODSD%RSD16,1023,526,3024,336,0023,1TB6,1023,6Mẫu 2 : đầu rồng – vệ hồVậy mẫu 2 có COD = ( 23,6 – 1,5 ; 23,6+ 1,5) =( 22,1 ; 25,1) mg O2/l 10 nước ô nhiễm nhẹ , không làm nguồn cấp nước sinh hoạtSTTV KMnO4CODSD%RSD16,5025,126,6025,536,6025,5TB6,5725,4Mẫu 4 : đường Thanh NiênVậy mẫu 3 có COD = ( 25,4 – 0,6 ; 25,4+ 0,6) =( 24,8 ; 26,0) mg O2/l 10 nước ô nhiễm nhẹ , không làm nguồn cấp nước sinh hoạtNhận xétTừ 4 tn đều cho thấy mẫu nước Hồ Tây đều chỉ bị ô nhiễm nhẹ , không được dùng để cấp nước sinh hoạt.Nhận thấy sai số trong 4 thí nghiệm khá lớn -> nhược điểm của pp permanganat :không có hiệu quả trong việc oxi hóa tất cả các chất hữu cơ có trong dd nước, làm cho nó trở thafh tác nhận tương đối kém trong việc xác định chỉ số COD =>các tác nhân khác được sử dụng , hiệu quả nhất là dicromat