Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, môi trường kinh doanh ngày càng trở lên gay gắt và phức tạp, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng trở lên quan trọng, cấp thiết. Lý luận và thực tiễn cho thấy, công tác định mức lao động là một trong những yếu tố quyết định giúp doanh nghiệp phát triển ổn định và tăng cường khả năng cạnh tranh của mình. Định mức lao động là cơ sở của tổ chức lao động khoa học, và là công cụ quản lý sắc bén để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tìm ra biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng cường hiệu quả sản xuất, cũng như đảm bảo phát triển người lao động một cách toàn diện
Nhằm nâng cao hiểu biết về công tác định mức lao động, đặc biệt là quá trình xây dựng mức lao động cho một công việc trên cả lý thuyết và thực tế, em đã tiến hành đi khảo sát tại công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-Vimico. Bằng những kiến thức được học và tình hình thực tế tại công ty, em xin chọn đề tài:
“ Xây dựng mức lao động cho Bước công việc Lốc thép tại Công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-Vimico” để làm bài thực hành môn học Định mức lao động 2.
Bài thực hành gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tế
Phần 2: Kết quả khảo sát thực tế xây dựng mức lao động
Phần 3: Một số biện pháp để thực hiện mức lao động mới
44 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1761 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng mức lao động cho Bước công việc lốc thép tại Công ty cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-VIMICO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
BÁO CÁO THỰC HÀNH
MÔN HỌC: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG 2
Đề tài: Xây dựng mức lao động cho Bước công việc lốc thép tại Công ty cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-VIMICO
Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ. Đinh Thị Trâm
Sinh viên thực hiện: Dương Thị Quỳnh
Lớp: Đ7QL9
Hà Nội, tháng 11 năm 2014
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, môi trường kinh doanh ngày càng trở lên gay gắt và phức tạp, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng trở lên quan trọng, cấp thiết. Lý luận và thực tiễn cho thấy, công tác định mức lao động là một trong những yếu tố quyết định giúp doanh nghiệp phát triển ổn định và tăng cường khả năng cạnh tranh của mình. Định mức lao động là cơ sở của tổ chức lao động khoa học, và là công cụ quản lý sắc bén để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tìm ra biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng cường hiệu quả sản xuất, cũng như đảm bảo phát triển người lao động một cách toàn diện
Nhằm nâng cao hiểu biết về công tác định mức lao động, đặc biệt là quá trình xây dựng mức lao động cho một công việc trên cả lý thuyết và thực tế, em đã tiến hành đi khảo sát tại công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-Vimico. Bằng những kiến thức được học và tình hình thực tế tại công ty, em xin chọn đề tài:
“ Xây dựng mức lao động cho Bước công việc Lốc thép tại Công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-Vimico” để làm bài thực hành môn học Định mức lao động 2.
Bài thực hành gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tế
Phần 2: Kết quả khảo sát thực tế xây dựng mức lao động
Phần 3: Một số biện pháp để thực hiện mức lao động mới
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức có hạn nên bài thực hành của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của cô để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo- Thạc sĩ Đinh Thị Trâm đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và làm bài thực hành này.
Sinh viên thực hiện:
Dương Thị Quỳnh
NỘI DUNG
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ
I. Khái quát về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-VIMICO
Địa chỉ: Phường Phú Xá, TP.Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280. 3847229
Fax: 0280. 3847097
Email: info@kimloaimau.com.vn
II. Lịch sử hình thành phát triển
- Ngày 25 tháng 9 năm 1979, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 349-CL thành lập Xí nghiệp liên hợp Luyện Kim Màu Bắc Thái trực thuộc Bộ cơ khí luyện kim
- Ngày 28 tháng 2 năm 1980 Bộ trưởng Bộ cơ khí luyện kim đã ký quyết định số 60- CL/CB quy định về cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp Liên hợp Luyện Kim Màu.
- Ngày 20 tháng 4 năm 1993 Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 181-TTg về việc thành lập lại Công ty kim loại màu Thái Nguyên
- Ngày 12 tháng 11 năm 2004 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ký quyết định số 130 về việc chuyển công ty Kim loại màu Thái Nguyên thành công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Kim Loại Màu Thái Nguyên.
- Ngày 17 tháng 12 năm 2010, Hôi đồng thành viên Tổng công ty khoáng sản - Vinacomin đã ban hành quyết định só 598/QĐ-TKS về việc đổi tên công ty TNHH Nhà nước Một thành viên kim loại màu Thái Nguyên sang tên mới là công ty TNHH một thành viên kim loại màu Thái Nguyên.
- Ngày 26 tháng 12 năm 2005 Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 345 thành lập Tập đoàn công nghiệp Than – khoáng sản Việt Nam. Theo đó từ năm 2006 đến nay Công ty là thành viên trong ngôi nhà chung của Tập đoàn Than – khoáng sản Việt Nam.
- Ngày 10/6/2014 Công ty đã tiến hành Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty Cổ Phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-Vimico, theo đó Công ty chuyển đổi sang mô hình Cổ phần hóa kể từ ngày 01/7/2014.
Hiện nay công ty có 4 đơn vị thành viên, 11 phòng chức năng, 02 phân xưởng trực thuộc, và 01 công ty liên kết, với gần 1.600 cán bộ CNVC-LĐ, hoạt động chủ yếu trên địa bàn 2 tỉnh: Thái Nguyên – Bắc Kạn.
III. Hoạt động sản xuất kinh doanh
- Khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến, tuyển luyện, tinh luyện, mua bán và xuất nhập khẩu: vàng, Bạc, Thiếc, Kẽm, Chì, Đồng, Vonfram, Ăngtymoan, Crôm.
- Thiết kế gia công và chế tạo thiết bị tiêu chuẩn mỏ, phương tiện vận tải cỡ nhỏ; Thiết kế, chế tạo và lắp đặt Pa lăng điện, cầu trục có sức nâng 5 tấn, tời chạy bằng động cơ điện hoặc động cơ nổ với sức kéo 10 tấn; Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp (nhà xưởng, kho, công trình phụ trợ), công trình nông, lâm nghiệp (trạm, trại, kho).
- Thiết kế chế tạo các cấu kiện cơ khí xây dựng, thiết kế lắp đặt thiết bị thuộc công trình xây dựng dân dụng công nghiệp; Sản xuất vật liệu xây dựng; sửa chữa ôtô và thiết bị khai thác mỏ.
- Sản xuất tinh quặng Titan, chế biến bột màu Titan; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho khai thác mỏ và quặng khai thác; Sản xuất cấu kiện kim loại , thùng bể chứa, nồi hơi; Rèn dập ép và cán kim loại, luyện bột kim loại; Tái chế phế liệu kim loại; Sản xuất máy luyện kim, máy công cụ, máy tạo hình kim loại, máy khai thác mỏ và xây dựng; Vận tải hàng hóa đường bộ; Khai thác đá; Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước.
PHẦN 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ XÂY DỰNG MỨC LAO ĐỘNG
I. Tổng quan về công việc xây dựng mức và điều kiện thực hiện
1. Bước công việc lựa chọn xây dựng mức
- Địa điểm chụp ảnh, bấm giờ: Tổ Lốc, Phân xưởng Luyện Kim Màu 1, công ty Kim Loại Màu Thái Nguyên
- Bước công việc: Lốc thép
- Cấp bậc công việc: Bậc 3/7 và bậc 4/7, phụ thuộc vào kích cỡ nguyên vật liệu:
+ Thép/ Tôn từ 3-6ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 1 người
+ Thép/ Tôn từ 8-12ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 2 người
2. Người lao động thực hiện bước công việc
- Họ và tên: Trần Huy Hoàng
- Chức vụ: Công nhân
- Cấp bậc công nhân: 4/7
- Tuổi: 35
- Kinh nghiệm: 9 năm
- Sức khoẻ: Tốt
- Lý do lựa chọn: Lựa chọn người lao động bất kỳ bậc 4 để chụp ảnh cá nhân ngày làm việc
3. Điều kiện tổ chức sản xuất
- Thời gian làm việc: Ca làm việc 8giờ/ ngày, chia 2 kíp:
Bắt đầu ca 7h00’, kết thúc ca 17h00’: Kíp 1 từ 7h00’ tới 11h00’, kíp 2 từ 13h00’ tới 17h00’
- Chế độ tự phục vụ: Công nhân chính phải tự kiểm tra máy lốc, điều chỉnh khe hở máy lốc (cho phù hợp với kích cỡ nguyên vật liệu) và đi lấy nguyên vật liệu.
- Chế độ phục vụ: Có công nhân phụ xếp sản phẩm và chuyển đến nhà kho theo quy định; có công nhân sửa chữa máy, bảo trì, bảo dưỡng khi máy gặp trục trặc, hỏng hóc.
- Nước uống cách nơi làm việc: 24m
- Nhà kho cách nơi làm việc: 20m
- Nhà vệ sinh cách phân xưởng: 50m
- Quy định giờ nghỉ trưa: Công nhân nghỉ ăn trưa từ 11h00’ đến 13h00’ (không tính vào thời gian ca làm việc)
II. Khái quát Bước công việc Lốc thép
1. Xác định vị trí Bước công việc
Cắt thép à Làm sạch thép à Lốc thép à Gắn hàn định vị à Sơn lót gia công
Bước công việc khảo sát: Lốc thép
2. Thao tác và cử động trong Bước công việc
Đưa tấm thép vào máy
- Hai tay nâng tấm thép
- Đặt 1 đầu tấm thép vào sát giữa khe trục của máy lốc
- Điều chỉnh, định vị tấm thép cân đối với khe trục
Lốc thép
- Bật nút quay trục
- Lốc thép
- Điều khiển nút bấm cho máy lốc quay đúng mẫu xác định
Tháo thép đã lốc
- Tắt nút quay trục
- Bật nút hạ cần kéo nâng tấm thép khỏi trục
- Điều khiển nút bấm cần kéo đặt tấm thép lên xe chuyển ra ngoài
III. Tài liệu khảo sát định mức Bước công việc Lốc thép
1. Tài liệu chụp ảnh cá nhân ngày làm việc
Chụp ảnh 3 ngày làm việc của công nhân Trần Huy Hoàng vào ngày: 17/9, 24/9, 1/10 năm 2014
Biểu số 1
PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
(Mặt trước)
Công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên – VIMICO
Địa chỉ: Phường Phú Xá, TP Thái Nguyên
Ngày quan sát:
17/9/2014
24/9/2014
1/10/2014
Bắt đầu quan sát: 7h00
Kết thúc quan sát: 17h00
Người quan sát:
Dương Thị Quỳnh
Người kiểm tra:
Đinh Thị Trâm
Công nhân
Công việc
Máy/ Thiết bị
Họ và tên: Trần Huy Hoàng
Nghề nghiệp: Công nhân
Bậc thợ: 4/7
Bước công việc: Lốc thép
Cấp bậc công việc: Bậc 4
Máy lốc thép 3 trục động cơ 15kW
Tổ chức phục vụ Nơi làm việc
Máy lốc 3 trục (động cơ 15kW)
+ Thép/ Tôn từ 3-6ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 1 người
+ Thép/ Tôn từ 8-12ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 2 người
- Thời gian nghỉ ăn trưa: từ 11h đến 13h (không tính vào thời gian ca làm việc)
- Có công nhân phụ: xếp sản phẩm
- Công nhân chính tự kiểm tra máy lốc (điều chỉnh khe hở phù hợp tấm thép/ tôn)
- Có công nhân sửa chữa riêng khi máy lốc gặp trục trặc hỏng hóc
- Nguyên vật liệu để cách nơi làm việc: 25m
- Nước uống cách nơi làm việc: 24m
- Nhà kho cách nơi làm việc: 20m
- Nhà vệ sinh cách nơi làm việc: 50m
- Nơi làm việc rộng rãi thoáng mát, có xe đẩy để chở sản phẩm đặt cạnh máy lốc và có cần kéo để móc sản phẩm từ máy lốc xuống xe chở.
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 17/9/2014
Biểu số 1A (Mặt sau)
STT
Nội dung quan sát
Thời gian tức thời
Lượg thời gian
Sản phẩm
Ký
hiệu
Ghi
chú
Làm việc
Gían đoạn
Sáng
Bắt đầu ca
7h00
Nhận nhiệm vụ
05
5
TCK
Kiểm tra máy
17
12
TCK
Đi lây bán thành phẩm
27
10
TPVTC
Nói chuyện
30
3
TLPCQ
Lốc
57
27
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
8h02
5
TPVTC
Nói chuyện
03
1
TLPCQ
Đi lấy bán thành phẩm
15
12
TPVTC
Lốc
43
28
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
50
7
TPVTC
Nghe điện thoại
52
2
TLPCQ
Nói chuyện
55
3
TLPCQ
Đi lấy bán thành phẩm
9h05
10
TPVTC
Lốc
32
27
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
40
8
TPVTC
Xếp sản phẩm
45
5
TKH
Đi lấy bán thành phẩm
56
11
TPVTC
Lốc
10h24
28
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
37
13
TPVTC
Uống nước
40
3
TNN
Đi vệ sinh
50
10
TNN
Tắt máy
54
4
TCK
Nghỉ trưa sớm
11h00
6
TLPCQ
Nghỉ ăn trưa
13h00
Kiểm tra máy
10
10
TCK
Nói chuyện
13
3
TLPCQ
Đi lấy bán thành phẩm
23
10
TPVTC
Lốc
50
27
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
14h00
10
TPVTC
Uống nước
03
3
TNN
Nói chuyện
05
2
TLPCQ
Đi lấy bán thành phẩm
15
10
TPVTC
Lốc
45
30
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
54
9
TPVTC
Đi lấy bán thành phẩm
15h05
11
TPVTC
Lốc
33
28
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
45
12
TPVTC
Xếp sản phẩm
55
10
TKH
Nói chuyện
16h00
5
TLPCQ
Đi lấy bán thành phẩm
12
12
TPVTC
Lốc
40
28
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
50
10
TPVTC
43
Lau chùi, tắt máy
17h00
10
TCK
TỔNG
424
56
8
Ghi chú: Đơn vị sản phẩm là cái/ca (cái, chiếc)
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 24/9/2014
Biểu số 1B (Mặt sau)
STT
Nội dung quan sát
Thời gian
tức thời
Lượng thời gian
Sản
phẩm
Ký
hiệu
Ghi
chú
Làm
việc
Gián
đoạn
1
2
3
4
5
6
7
8
Sáng
Bắt đầu ca
7h00
Nhận nhiệm vụ
07
7
TCK
Kiểm tra máy
21
14
TCK
Đi lấy bán thành phẩm
26
5
TPVTC
Lốc
53
27
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
8h00
7
TPVTC
Nói chuyện
05
5
TLPCQ
Đi lấy bán thành phẩm
10
5
TPVTC
Nói chuyện
12
2
TLPCQ
Lốc
40
28
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
50
10
TPVTC
Uống nước
53
3
TNN
Đi lấy bán thành phẩm
9h00
7
TPVTC
Lốc
27
27
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
35
8
TPVTC
Nghe điện thoại
38
3
TLPCQ
Nói chuyện
40
2
TLPCQ
Đi lấy bán thành phẩm
45
5
TPVTC
Đi vệ sinh
10h00
15
TNN
Lốc
28
28
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
40
12
TPVTC
Xếp sản phẩm
45
5
TKH
Nói chuyện
55
10
TLPCQ
Tắt máy
58
3
TCK
Nghỉ trưa sớm
11h00
2
TLPCQ
Nghỉ ăn trưa
13h00
Nói chuyện
05
5
TNN
Nhận nhiệm vụ
10
5
TCK
Kiểm tra máy
17
7
TCK
Đi lấy bán thành phẩm
27
10
TPVTC
Lốc
55
28
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
14h05
10
TPVTC
Nghe điện thoại
08
3
TLPCQ
Đi lấy bán thành phẩm
20
12
TPVTC
Lốc
50
30
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
15h00
10
TPVTC
Uống nước
05
5
TNN
Đi lấy bán thành phẩm
15
10
TPVTC
Lốc
43
28
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
50
7
TPVTC
Đi lấy bán thành phẩm
16h01
11
TPVTC
Lốc
32
31
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
40
8
TPVTC
Xếp sản phẩm
45
5
TKH
Lau chùi, tắt máy
17h00
15
TCK
TỔNG
415
65
8
Ghi chú: Đơn vị sản phẩm là cái/ca (cái, chiếc)
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 1/10/2014
Biểu số 1C (Mặt sau)
STT
Nội dung quan sát
Thời gian
tức thời
Lượng thời gian
Sản
phẩm
Ký
hiệu
Ghi
chú
Làm
việc
Gián
đoạn
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Sáng
Bắt đầu ca
7h00
Đi muộn
5
5
TLPCQ
Nhận nhiệm vụ
10
5
TCK
Kiểm tra máy
16
6
TCK
Đi lấy bán thành phẩm
20
4
TPVTC
Lốc
45
25
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
50
5
TPVTC
Uống nước
55
5
TNN
Nghe điện thoại
8h00
5
TLPCQ
Đi lấy bán thành phẩm
4
4
TPVTC
Nói chuyện
6
2
TLPCQ
Lốc
32
26
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra
36
4
TPVTC
Đi vệ sinh
51
15
TNN
Đi lấy bán thành phẩm
56
5
TPVTC
Lốc
9h22
26
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
27
5
TPVTC
Xếp sản phẩm
30
3
TKH
Đi ra khỏi Nơi làm việc
10h00
30
TLPCQ
Về nhà đưa chìa khoá cho vợ
Đi lấy bán thành phẩm
13
13
TPVTC
Lốc
40
23
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
44
4
TPVTC
Nói chuyện
45
1
TLPCQ
Tắt máy
47
2
TCK
Nói chuyện
57
10
TLPCQ
Nghỉ trưa sớm
11h00
3
TLPCQ
Nghỉ ăn trưa
13h00
Nhận nhiệm vụ
06
6
TCK
Kiểm tra máy
14
8
TCK
Đi lấy bán thành phẩm
19
5
TPVTC
Lốc
46
27
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
50
4
TPVTC
Nói chuyện
53
3
TLPCQ
Đi lấy bán thành phẩm
57
4
TPVTC
Lốc
14h21
24
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
25
4
TPVTC
Uống nước
28
3
TNN
Nói chuyện
30
2
TLPCQ
Xếp sản phẩm
35
5
TKH
Đi lấy bán thành phẩm
40
5
TPVTC
Lốc
15h05
25
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
10
5
TPVTC
Nghe điện thoại
15
5
TLPCQ
Đi vệ sinh
30
15
TNN
Uống nước
33
3
TNN
Đi lấy bán thành phẩm
37
4
TPVTC
Lốc
16h04
23
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
10
6
TPVTC
Đi lấy bán thành phẩm
16
6
TPVTC
Lốc
40
24
1
TTN
Chuyển sản phẩm ra ngoài
45
5
TPVTC
Lau chùi, tắt máy
55
10
TCK
Về sớm
17h00
5
TLPCQ
TỔNG
360
120
9
Ghi chú: Đơn vị sản phẩm là cái/ca (cái, chiếc)
Biểu số 2A
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Ngày 17/9/2014
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
Lần lặp
Lượng thời gian
Thời gian trung bình 01 lần
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Nhận nhiệm vụ
TCK1
1
5
5
Chuẩn kết
Kiểm tra máy
TCK2
2
22
11
Lau chùi, tắt máy
TCK3
2
14
7
Tổng
TCK
41
Tác
nghiệp
Lốc
TTN1
8
223
27,875
Tổng
TTN
223
Phục
vụ
tổ
chức
Đi lấy bán thành phẩm
TPVTC1
8
86
10,75
Chuyển sản phẩm ra ngoài
TPVTC2
8
74
9,25
Tổng
TPVTC
160
Nói chuyện
TLPCQ1
6
17
2,83
Lãng phí chủ quan
Nghe điện thoại
TLPCQ2
1
2
2
Nghỉ trưa sớm
TLPCQ3
1
6
6
Tổng
TLPCQ
25
Không
hợp
Xếp sản phẩm
TKH1
2
15
7,5
Tổng
TKH
15
Nghỉ
Uống nước
TNN1
2
6
3
ngơi
Đi vệ sinh
TNN2
1
10
10
và nhu cầu tự nhiên
Tổng
TNN
16
TỔNG CỘNG
424
56
Biểu số 2B
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Ngày 24/9/2014
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
Lần lặp
Lượng thời gian
Thời gian trung bình 01 lần
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Nhận nhiệm vụ
TCK1
2
12
6
Chuẩn
kết
Kiểm tra máy
TCK2
2
21
10,5
Lau chùi, tắt máy
TCK3
2
18
9
Tổng
TCK
51
Tác nghiệp
Lốc
TTN1
8
227
28,375
Tổng
TTN
227
Phục vụ tổ chức
Đi lấy bán thành phẩm
TPVTC1
8
65
8,125
Chuyển sản phẩm ra ngoài
TPVTC2
8
72
9
Tổng
TPVTC
137
Lãng
Nói chuyện
TLPCQ1
5
24
4,8
phí
chủ
Nghe điện thoại
TLPCQ2
2
6
3
quan
Nghỉ trưa sớm
TLPCQ3
1
1
2
Tổng
TLPCQ
32
Không hợp
Xếp sản phẩm
TKH1
2
10
5
Tổng
TKH
10
Nghỉ
Uống nước
TNN1
2
8
4
ngơi và
nhu cầu tự nhiên
Đi vệ sinh
TNN2
1
15
15
Tổng
TNN
23
TỔNG CỘNG
415
65
Biểu số 2C
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Ngày 1/10/2014
Loại thời gian
Nội dung quan sát
Ký hiệu
Lần lặp
Lượng thời gian
Thời gian trung bình 01 lần
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Chuẩn
kết
Nhận nhiệm vụ
TCK1
2
11
5,5
Kiểm tra máy
TCK2
2
14
7
Lau chùi, tắt máy
TCK3
2
12
6
Tổng
TCK
37
Tác nghiệp
Lốc
TTN1
9
231
25,67
Tổng
TTN
231
Phục vụ tổ chức
Đi lấy bán thành phẩm
TPVTC1
9
50
5,56
Chuyển sản phẩm ra ngoài
TPVTC2
9
42
4,67
Tổng
TPVTC
92
Lãng
Nói chuyện
TLPCQ1
5
18
3,6
phí
chủ
quan
Nghe điện thoại
TLPCQ2
2
10
5
Đi ra khỏi NLV
TLPCQ3
1
30
30
Nghỉ trưa sớm
TLPCQ4
1
3
3
Đi muộn
TLPCQ5
1
5
5
Về sớm
TLPCQ6
1
5
5
Tổng
TLPCQ
71
Không hợp
Xếp sản phẩm
TKH1
2
8
4
Tổng
TKH
8
Nghỉ ngơi và
Uống nước
TNN1
3
11
3,67
nhu cầu
Đi vệ sinh
TNN2
2
30
15
tự nhiên
Tổng
TNN
41
TỔNG CỘNG
360
120
Biểu số 3
BIỂU TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Ngày 17/9, 24/9, 1/10/2014
Loại thời gian
Nội dung
quan sát
Ký
hiệu
Lượng
thời
gian
Tổng
thời gian quan sát
Thời gian trung bình 01 lần
Tỷ lệ % so với tổng thời gian quan sát
17/9
24/9
1/10
Chuẩn
kết
Nhận nhiệm vụ
TCK1
5
12
11
Kiểm tra máy
TCK2
22
21
14
Lau chùi, tắt máy
TCK3
14
18
12
Tổng
TCK
41
51
37
129
43
8,96
Tác nghiệp
Lốc
TTN1
223
227
231
Tổng
TTN
223
227
231
681
227
42,29
Phục vụ tổ chức
Đi lấy
bán thành phẩm
TPVTC1
86
65
50
Chuyển sản phẩm ra ngoài
TPVTC2
74
72
42
Tổng
TPVTC
160
137
92
389
129,67
27,01
Lãng
Đi muộn
TLPCQ1
5
phí
Về sớm
TLPCQ2
5
chủ
Nói chuyện
TLPCQ3
17
24
18
quan
Nghe điện thoại
TLPCQ4
2
6
10
Nghỉ trưa sớm
TLPCQ5
6
2
3
Ra khỏi NLV
TLPCQ6
30
Tổng
TLPCQ
25
32
71
128
42,67
8,89
Không hợp
Xếp sản phẩm
TKH1
15
10
8
Tổng
TKH
15
10
8
33
11
2,29
Nghỉ
Uống nước
TNN1
6
8
11
ngơi
Đi vệ sinh
TNN2
10
15
30
và nhu cầu tự nhiên
Tổng
TNN
16
23
41
80
26,67
5,56
TỔNG CỘNG
480
480
480
Giải trình Bảng tổng kết thời gian tiêu hao cùng loại
Cột 7 = Cột 4 + Cột 5 +Cột 6
Cột 8 = Cột 73
Cột 9 = Cột 8480 x 100
Biểu số 4
BIỂU CÂN ĐỐI THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Ký hiệu loại thời gian
Thời gian hao phí thực tế
Lượng thời gian tăng,
giảm
Thời gian dự tính định mức
Lượng thời gian
Thời gian trùng
Tỷ lệ % so với tổng thời gian quan sát
Lượng thời gian
Thời gian trùng
Tỷ lệ % so với tổng thời gian quan sát
TCK
43
8,96
0
43
8,96
TNN
26,67
5,56
+5,33
32
6,67
TKH
11
2,29
-11
0
0
TLPCQ
42,67
8,89
-42,67
0
0
TPVTC
129,67
27,01
+16,13
145,8
30,38
TTN
227
47,29
+32,2
259,2
54
Tổng
480
100
480
100,01
Giải trình Bảng cân đối thời gian tiêu hao cùng loại:
Để dự tính thời gian chuẩn kết và thời gian nghỉ ngơi định mức ta phải dựa và hao phí thực tế, tính chất công việc và điều kiện tổ chức- kỹ thuật đang áp dụng tại doanh nghiệp để phân tích và quyết định giữ nguyên, tăng hoặc giảm so với hao phí thực tế:
- Thời gian chuẩn kết dự tính định mức: TCK = 43(phút), giữ nguyên vì đã hợp lý làm tròn.
- Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên dự tính định mức: TNNđm = 32 (phút), gồm:
+ Uống nước: 3 lần x 4 phút/lần = 12 (phút)
+ Đi vệ sinh: 2 lần x 10 phút /lần = 20 (phút)
- Thời gian lãng phí chủ quan và thời gian không hợp: TLPCQ = TKH = 0. Vì thời gian lãng phí cần được khắc phục hoàn toàn .
- Thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệpdự tính định mức được tính như sau:
TPVTC + TTN = Tca – (TCK – TNN) = 480 - (43+32) = 405 (phút)
Thông thường, thời gian tác nghiệp tăng lên thì thời gian phục vụ cũng tăng cùng tỷ lệ. Vì vậy, tỷ trọng thời gian phục vụ thực tế so với tổng thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp thực tế bằng tỷ trọng thời gian phục vụ dự tính định mức so với tổng thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp dự tính định mức
dPV = TpvttTpvtt+Ttntt = 129,67129,67+227 = 0,36
à TPVđm = dpv x(TPVTC + TTN)= 0,36 x 405 = 145,8 (phút)
à TTNđm = (TPVTC + TTN) – TPVdm = 405 – 145,8 = 259,2 (phút)
Biểu số 5
BIỂU KHẢ NĂNG TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Do giữ nguyên thời gian chuẩn kết
Tcktt - TckđmTtntt=43-43227= 0%
Do tăng thêm thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu
Tnntt - TnnđmTtntt = 26,67- 32227 = -2,35%
Do khắc phục thời gian lãng phí chủ quan
Tlpcq