Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý kho vật tư

Kho hay Trung tâm phân phối cũng quan trọng như những bộ phận khác trong một tổ chức công ty hoặc doanh nghiệp kinh doanh.Chỉ riêng kho cũng chiếm đến phần lớn số vốn hoạt động của công ty hay doanh nghiệp đó. Trước kia,kho chỉ được xem như mang đến lợi ích tạm thời cho doanh nghiệp,chịu chi phí và không mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp đó.Thế nhưng ngày nay,kho được xem như là nơi chiếm giữ chi phí cũng như là trung tâm tạo doanh thu quan trọng bậc nhất.Theo đó,chất lượng phục vụ của kho ảnh hưởng đến năng suất chung của hoạt động toàn doanh nghiệp,vì vậy điều quan trọng là phải đảm bảo cho bộ phận này hoạt động một cách hợp lý và hiệu quả nhằm làm tăng năng suất hoạt động của doanh nghiệp giúp giảm chi phí và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Chính từ thực tế,tầm quan trọng của kho vật tư cũng như sự phát triển bùng nổ và những ứng dụng của Công nghệ thông tin như ngày nay,hệ thống quản lý kho vật tư ra đời để đáp ứng những yêu cầu của doanh nghiệp kinh doanh.

doc133 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 9247 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý kho vật tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG & KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LỚP D08CN6 TÀI LIỆU HOÀN CHỈNH MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Phần mềm : Quản lý kho vật tư Giảng viên : Nguyễn Mạnh Sơn Thành viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Việt Nguyễn Thị Cẩm Tú MỤC LỤC ****************************** Phần I : Giới thiệu về đề tài.......................…4 Phần II : Pha yêu cầu.....................................7 Phát biểu bài toán và miền ứng dụng của bài toán...................................................................7 Đặc tả chức năng của hệ thống......................8 Xây dựng bảng thuật ngữ.............................15 Xác định các Actor của hệ thống.................17 Xác định các Use Case và mô tả cho từng Use Case.................................................................18 Phần III : Pha phân tích...............................31 Xây dựng biểu đồ Use Case và mô tả kịch bản chi tiết cho từng Use Case cụ thể..........31 : Xây dựng biểu đồ Use Case từ chức năng của hệ thống cho mỗi Use Case...............................31 : Phân rã biểu đồ Use Case............................36 : Biểu đồ Use Case cụ thể của hệ thống........43 : Kịch bản chi tiết cho từng Use Case cụ thể..................................................................45 Xây dựng biểu đồ lớp phân tích....................58 : Xác định lớp bằng phương pháp trích danh từ..........................................................................58 : Xây dựng biểu đồ lớp thực thể......................60 Bản mẫu nhanh cho các chức năng cơ bản..62 Xây dựng biểu đồ trạng thái.........................74 Xây dựng biểu đồ trình tự phân tích............87 Phần IV : Pha thiết kế...................................96 Xây dựng biểu đồ trình tự thiết kế...............96 Biểu đồ lớp chi tiết.......................................105 Thiết kế cho từng chức năng.......................106 Biểu đồ cộng tác...........................................115 Biểu đồ hoạt động........................................127 Biểu đồ thành phần......................................130 Biểu đồ triển khai hệ thống.........................132 Phần V : Hướng phát triển hệ thống.........133 PHẦN I Giới thiệu về đề tài ******************************* Kho hay Trung tâm phân phối cũng quan trọng như những bộ phận khác trong một tổ chức công ty hoặc doanh nghiệp kinh doanh.Chỉ riêng kho cũng chiếm đến phần lớn số vốn hoạt động của công ty hay doanh nghiệp đó. Trước kia,kho chỉ được xem như mang đến lợi ích tạm thời cho doanh nghiệp,chịu chi phí và không mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp đó.Thế nhưng ngày nay,kho được xem như là nơi chiếm giữ chi phí cũng như là trung tâm tạo doanh thu quan trọng bậc nhất.Theo đó,chất lượng phục vụ của kho ảnh hưởng đến năng suất chung của hoạt động toàn doanh nghiệp,vì vậy điều quan trọng là phải đảm bảo cho bộ phận này hoạt động một cách hợp lý và hiệu quả nhằm làm tăng năng suất hoạt động của doanh nghiệp giúp giảm chi phí và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Chính từ thực tế,tầm quan trọng của kho vật tư cũng như sự phát triển bùng nổ và những ứng dụng của Công nghệ thông tin như ngày nay,hệ thống quản lý kho vật tư ra đời để đáp ứng những yêu cầu của doanh nghiệp kinh doanh. Hình 1 : Một số hình ảnh về hoạt động của kho vật tư Phần II Pha yêu cầu *************************** Phát biểu bài toán và miền ứng dụng Hệ thống quản lý kho vật tư cho phép quản lý vật tư trong kho một cách hợp lý, đúng mục đích,yêu cầu cũng như việc quản lý nhập,xuất và kiểm kê định kì vật tư theo đúng kế hoạch. - Trong kho,vật tư sẽ được quản lý theo nhóm dựa trên việc phân loại cùng với việc quản lý chi tiết về vật tư. - Khi có yêu cầu đặt hàng từ khách hàng,bộ phận kinh doanh sẽ xác định thông tin liên quan đến việc đặt hàng tiến hành lập hợp đồng,khi đã thành công sẽ chuyển cho thủ kho thực hiện việc xuất hàng theo đúng đơn đặt hàng. - Cũng tương tự như trên,khi nhà cung cấp thực hiện cung cấp vật tư vào kho,bộ phận kinh doanh cũng sẽ kiểm tra thông tin liên quan đến việc cung cấp vật tư,lập hợp đồng với đối tác và thủ kho sẽ thực hiện nghiệp vụ nhập kho. - Theo định kì,thủ kho sẽ thực hiện việc kiểm kê vật tư trong kho để có những báo cáo liên quan đến tình hình tồn kho,vật tư quá hạn,vật tư cần bổ sung,tình hình kinh doanh…và cuối cùng là xác nhận tình trạng mới của kho.Những vật tư cần luân chuyển sẽ được lập biên bản luân chuyển. Hệ thống được xây dựng để ứng dụng cho một kho,nó sẽ không phục vụ cho việc quản lý vật tư của nhiều kho khác nhau. Đặc tả chức năng của hệ thống : Các chức năng của hệ thống Chức năng chính Hệ thống cho phép quản lý vật tư một cách chi tiết được chia thành các nhóm phân loại giúp quản lý dễ dàng và thuận tiện Cho phép người sử dụng lập hợp đồng kinh doanh vật tư bao gồm hợp đồng cung cấp vật tư đối với nhà cung cấp và hợp đồng mua vật tư đối với đối tác khách hàng. Cho phép thủ kho lập các hóa đơn nhập và xuất vật tư theo hợp đồng đã có. Thủ kho lập các biên bản kiểm kê định kỳ vật tư cũng như việc luân chuyển vật tư giữa các kho với nhau trong một hệ thống kho. Quản lý thông tin các đối tượng sử dụng hệ thống,thông tin về đối tác. Chức năng thành phần Người sử dụng có thể đăng ký thông tin về tài khoản của mình để được sử dụng hệ thống. Cho phép người dùng đăng nhập để sử dụng hệ thống theo đúng vai trò của mình. Người sử dụng sau khi đăng nhập có thể chọn sử dụng những chức năng chung sau: + Xem thông tin cá nhân của mình và thay đổi thông tin cá nhân nếu muốn. + Xem thông tin về các chứng từ thông qua việc tìm kiếm chứng từ. + Thống kê vật tư theo nhóm quản lý Cho phép cán bộ quản lý thực hiện những công việc sau: + Hủy chứng từ + Thống kê chứng từ theo tháng và theo năm + Xóa tài khoản của người dùng Cho phép thủ kho thực hiện những công việc sau: + Lập hóa đơn nhập vật tư + Lập hóa đơn xuất vật tư + In hóa đơn (nếu cần) + Lập biên bản kiểm kê + Lập biên bản luân chuyển + In biên bản (nếu cần) Cho phép nhân viên kinh doanh thực hiện những công việc sau: + Lập hợp đồng cung cấp vật tư + Lập hợp đồng mua vật tư + Cập nhật đối tác + In hợp đồng (nếu cần) : Các danh mục quản lý Mục đích của việc quản lý các danh mục Hệ thống sẽ quản lý thông tin về các đối tượng sau: Thủ kho : Sở dĩ việc quản lý thông tin về thủ kho xuất phát từ thực tế.Kho vật tư hoạt động phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp nên sẽ hoạt động 24/24.Mà một thủ kho thì không thể làm như vậy vì thế phải quản lý những thông tin về thủ kho do họ sử dụng hệ thống ở những thời điểm khác nhau. Nhân viên kinh doanh : Họ là những người thuộc bộ phận kinh doanh,cần phải quản lý thông tin về họ vì mỗi người sẽ sử dụng hệ thống với mỗi hợp đồng khác nhau.Ví dụ:nhân viên – nhà cung cấp,nhân viên – khách hàng. Cán bộ quản lý : Quản lý thông tin về đối tượng này vì họ có vai trò quan trọng,làm công tác thống kê,hủy các chứng từ và tài khoản người dùng,mặt khác họ có những chức năng khác với hai đối tượng trên. Nhà cung cấp : Việc quản lý nhà cung cấp giúp cho việc đặt hàng của doanh nghiệp được nhanh và thuận tiện mỗi khi cần những mặt hàng quen thuộc hoặc tiết kiệm giá vật tư khi nhập… Khách hàng : Việc quản lý thông tin về khách hàng giúp cho việc chào hàng của doanh nghiệp thuận tiện hoặc có những chế độ đặc biệt với khách hàng quen thuộc… Chứng từ nhập kho : àQuản lý những thông tin về đơn đặt hàng của doanh nghiệp àQuản lý thông tin về hóa đơn nhập vật tư vào kho. Chứng từ xuất kho àQuản lý thông tin về đơn đặt hàng của khách hàng àQuản lý thông tin về hóa đơn xuất vật tư. Biên bản kiểm kê : Quản lý những thông tin về biên bản kiểm kê định kỳ. Biên bản luân chuyển : Quản lý thông tin về việc luân chuyển vật tư đi nơi khác. Vật tư và nhóm vật tư : Quản lý các thông tin về vật tư và nhóm vật tư Mô tả chi tiết các danh mục quản lý Danh mục nhóm vật tư :Vật tư trong kho sẽ được phân thành nhóm,mỗi nhóm được gán một mã độc lập và lưu thông tin như sau : + Mã nhóm vật tư + Tên nhóm + Vị trí nhóm trong kho + Số lượng vật tư trong nhóm Danh mục vật tư : Quản lý những thông tin chi tiết về một vật tư. Khi một vật tư được thêm vào kho thì phải cập nhật những thông tin về vật tư.Mỗi vật tư cũng được gán một mã riêng biệt và chứa những thông tin sau: + Mã vật tư + Mã nhóm (cho biết vật tư thuộc nhóm nào) + Vị trí vật tư + Tên vật tư + Hãng sản xuất + Ngày sản xuất + Lô sản xuất + Hạn sử dụng( nếu có) + Hạn lưu kho +Đơn giá +Đơn vị tính +Chi tiết kĩ thuật(các thông số về kĩ thuật) Danh mục nhà cung cấp : Mỗi nhà cung cấp khi cung cấp vật tư cho kho sẽ được lưu lại thông tin,các thông tin bao gồm : + Mã nhà cung cấp + Tên nhà cung cấp + Địa chỉ liên hệ + Tài khoản thanh toán + Cấp độ + Điểm tích lũy + Số điện thoại + Email Danh mục khách hàng : Cũng như nhà cung cấp,khách hàng cũng được quản lý các thông tin gồm: + Mã khách hàng + Tên khách hàng + Địa chỉ + Cấp độ + Điểm tích lũy + Tài khoản thanh toán + Số điện thoại + Email Danh mục thủ kho : Quản lý những thông tin liên quan đến thủ kho bao gồm: + Mã thủ kho + Tên thủ kho + Ngày sinh + Quê quán + Địa chỉ + Số điện thoại + Email + Cấp độ + Mật khẩu + Tên đăng nhập Danh mục nhân viên kinh doanh : Đây là đối tượng thực hiện những hợp đồng mua và bán vật tư cho doanh nghiệp,thuộc bộ phận kinh doanh,việc quản lý gồm những thông tin sau : + Mã nhân viên + Tên nhân viên + Ngày sinh + Quê quán + Địa chỉ + Số điện thoại + Email + Cấp độ + Mật khẩu + Tên đăng nhập Danh mục các bộ quản lý : Quản lý những thông tin liên quan đến thủ kho bao gồm: + Mã cán bộ + Tên cán bộ + Ngày sinh + Quê quán + Địa chỉ + Số điện thoại + Email + Cấp độ + Mật khẩu + Tên đăng nhập Danh mục chứng từ nhập kho : Danh mục này bao gồm: * Hợp đồng cung cấp Đây là chứng từ quyết định đến việc nhập vật tư vào kho cụ thể là thực hiện qua đàm phán và thể hiện trên giấy tờ,nhân viên kinh doanh của doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm đến loại giấy tờ này,và đây là yếu tố tiên quyết cho việc nhập vật tư.Nó phải bao gồm những yếu tố liên quan đến việc cung cấp.Chính vì vậy những thông tin cần quản lý bao gồm : + Số hợp đồng + Thông tin về nhà cung cấp + Tên công ty nhập + Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng + Ngày thực hiện + Thời hạn thực hiện + Bảng chi tiết vật tư nhập + Chi phí hợp đồng * Hóa đơn nhập kho Chứng từ này liên quan đến việc nhập vật tư vào kho về mặt nghĩa đen cụ thể hay chính là việc quyết định đến sự có mặt của vật tư trong kho.Thủ kho là người thực hiện chứng từ này.Thông tin của nó phải đầy đủ các bên liên quan bao gồm: + Số hóa đơn + Thông tin về hợp đồng thực hiện + Thông tin về thủ kho thực hiện + Ngày thực hiện Danh mục chứng từ xuất kho : Tương tự như việc nhập kho,danh mục này cũng gồm: * Hợp đồng mua vật tư + Số hợp đồng + Thông tin về khách hàng + Tên công ty bán + Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng + Ngày thực hiện + Thời hạn thực hiện + Bảng chi tiết vật tư xuất + Chi phí hợp đồng * Hoá đơn xuất kho + Số hóa đơn + Thông tin về hợp đồng thực hiện + Thông tin về thủ kho thực hiện + Ngày thực hiện Danh mục biên bản kiểm kê : Chứng từ này chính là biên bản kiểm kê định kì kho gồm những thông tin sau : + Số biên bản + Ngày thực hiện + Thông tin về thủ kho thực hiện + Chi tiết việc kiểm kê Danh mục biên bản luân chuyển : + Số biên bản + Ngày thực hiện + Thủ kho thực hiện + Địa chỉ đến + Chi tiết vật tư luân chuyển Xây dựng bảng thuật ngữ Thuật ngữ Mô tả Nhà cung cấp Họ là đối tượng cung cấp vật tư cho kho Khách hàng Đối tượng mua vật tư từ kho Nhân viên kinh doanh Họ là những người lập những hợp đồng mua bán vật tư với đối tác Thủ kho Là người trực tiếp quản lý kho vật tư,lập hóa đơn nhập xuất và biên bản kiểm kê Lập hợp đồng Đó là việc lập chứng từ cho việc mua bán vật tư.Nó bao gồm: Hợp đồng cung cấp Hợp đồng mua Cập nhật đối tác Cập nhật thông tin về đối tác,bao gồm: Về khách hàng Về nhà cung cấp Lập hóa đơn Là việc lập chứng từ chi tiết những vật tư nhập xuất vào kho,nó bao gồm: Hóa đơn nhập Hoá đơn xuất Lập biên bản kiểm kê Chứng từ chi tiết cho việc kiểm kê định kỳ vật tư hoặc theo kế hoạch Lập biên bản luân chuyển Chứng từ liên quan đến việc luân chuyển vật tư đi nơi khác Đăng nhập Đây là công việc nhằm xác minh thông tin về người sử dụng hệ thống Đăng ký Đây là việc thêm người sử dụng cho hệ thống,họ sẽ đăng ký làm thành viên trong hệ thống In chứng từ Đây là công việc do người dung hệ thống thực hiện,nó bao gồm việc : In hợp đồng:mua và bán In hóa đơn:nhập và xuất In báo cáo kiểm kê Cán bộ quản lý Đây là những người quản lý chung của kho. Xác định các tác nhân của hệ thống Từ các yếu tô phân tích ở trên ta có thể xác định được có ba tác nhân tác động trực tiếp vào hệ thống hay sử dụng hệ thống. Cán bộ quản lý Tác nhân quản lý vật tư,thống kê chứng từ,hủy chứng từ và tài khoản người dùng… Lập hóa đơn và các biên bản định kỳ. Lập hợp đồng,cập nhật thông tin về đối tác. Thủ kho Nhân viên kinh doanh Xác định các Use Case và mô tả từng Use Case Bảng 1: Tên Đăng ký Tác nhân liên quan Thủ kho Nhân viên kinh doanh Cán bộ quản lý Mô tả Thêm thành viên sử dụng hệ thống Điều kiện bắt đầu Có thành viên mới Điều kiện kết thúc Nếu đăng ký thành công thì các thông tin về thành viên phải được ghi lại Luồng sự kiện chính Khi có thành viên mới đăng ký,hệ thống sẽ yêu cầu khai báo các thông tin cần thiết cho việc đăng ký làm thành viên và việc quản lý thành viên Luồng sự kiện ngoài Trong khi khai báo,nếu có thông tin chưa chính xác hệ thống sẽ thông báo và kết thúc use case. Chú ý thêm Việc đăng ký thành viên chỉ với 1 số lượng nhất định không nhiều do doanh nghiệp thì không thể có quá nhiều thủ kho,nhân viên kinh doanh hay quản trị hệ thống. Bảng 2: Tên Đăng nhập Tác nhân liên quan Thủ kho Nhân viên kinh doanh Cán bộ quản lý Mô tả Đăng nhập để sử dụng hệ thống Điều kiện bắt đầu Thành viên cần sử dụng hệ thống Điều kiện kết thúc Các thông tin đăng nhập vào chính xác,người dung bắt đầu sử dụng hệ thống Luồng sự kiện chính Người sử dụng sẽ khai báo: Tên đăng nhập Mật khẩu Nếu 2 thông tin trên chính xác,hệ thống sẽ thông báo thành công và cho chọn chức năng sử dụng Luồng sự kiện ngoài Truy cập vào cơ sở dữ liệu để kiểm tra thông tin thanh viên đăng nhập. Nếu đăng nhập thành công,khi chọn chức năng hệ thống sẽ căn cứ vào cấp độ người dung để cho phép người sử dụng thao tác.VD:nhân viên kinh doanh với cấp độ của mình sẽ không được kiểm kê vật tư hoặc thủ kho thì không thể lập hợp đồng. Chú ý thêm Khi đăng nhập,người sử dụng nên chọn đúng chức năng sử dụng theo cấp độ của mình Bảng 3: Tên Lập hợp đồng cung cấp Tác nhân liên quan Nhân viên khinh doanh Mô tả Thực hiện lập hợp đồng cụ thể về việc mua vật tư từ nhà cung cấp Điều kiện bắt đầu Quyết định lập hợp đồng giữa kho và nhà cung cấp Điều kiện kết thúc Hợp đồng đầy đủ những thông tin liên quan,có xác nhận của những bên liên quan. Luồng sự kiện chính Lập hợp đồng có đầy đủ những thông tin : Số hợp đồng Thông tin về nhà cung cấp Tên công ty nhập Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng Ngày thực hiện Thời hạn thực hiện Bảng chi tiết vật tư nhập Chi phí hợp đồng Luồng sự kiện phụ Lấy xác nhận của những bên liên quan hay chữ ký của những người chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng Chú ý thêm Đây là bản hợp đồng cụ thể. Bảng 4: Tên Lập hợp đồng mua Tác nhân liên quan Nhân viên kinh doanh Mô tả Thực hiện lập hợp đồng chi tiết về việc cung cấp vật tư cho khách hàng Điều kiện bắt đầu Quyết định lập hợp đồng giữa kho và khách hàng Điều kiện kết thúc Hợp đồng đầy đủ những thông tin liên quan,có xác nhận của những bên liên quan Luồng sự kiện chính Lập hợp đồng có đầy đủ những thông tin : - Số hợp đồng - Thông tin về khách hàng - Tên công ty bán - Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng - Ngày thực hiện - Thời hạn thực hiện - Bảng chi tiết vật tư xuất - Chi phí hợp đồng Luồng sự kiện phụ Lấy xác nhận của những bên liên quan hay chữ ký của những người chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng Chú ý thêm Đây là bản hợp đồng cụ thể. Bảng 5: Tên Lập hóa đơn nhập Tác nhân liên quan Thủ kho Nhân viên kinh doanh Mô tả Thực hiện việc lập hóa đơn nhập vật tư từ nhà cung cấp vào kho Điều kiện bắt đầu Chức năng lập hóa đơn được thực hiện Kho đáp ứng được yêu cầu cho việc nhập Điều kiện kết thúc Đầy đủ thông tin về hợp đồng,hóa đơn và xác nhận của những người liên quan Luồng sự kiện chính Khởi động chức năng lập hóa đơn nhập Điền đầy đủ những thông tin về hóa đơn: - Số hóa đơn - Thông tin về hợp đồng thực hiện - Thông tin về thủ kho thực hiện - Ngày thực hiện Luồng sự kiện phụ Lấy xác nhận của những người chịu trách nhiệm về hóa đơn Chú ý thêm Không có Bảng 6: Tên Lập hóa đơn xuất Tác nhân liên quan Thủ kho Nhân viên kinh doanh Mô tả Thực hiện việc lập hóa đơn xuất vật tư từ kho cho khách hang Điều kiện bắt đầu Chức năng lập hóa đơn được thực hiện Vật tư trong kho đáp ứng nhu cầu của khách hàng Điều kiện kết thúc Đầy đủ thông tin về hợp đồng,hóa đơn và xác nhận của những người liên quan Luồng sự kiện chính Khởi động chức năng lập hóa đơn nhập Điền đầy đủ những thông tin về hóa đơn: - Số hóa đơn - Thông tin về hợp đồng thực hiện - Thông tin về thủ kho thực hiện - Ngày thực hiện Luồng sự kiện phụ Lấy xác nhận của những người chịu trách nhiệm về hóa đơn Chú ý thêm Không có Bảng 7: Tên In hợp đồng Tác nhân liên quan Nhân viên kinh doanh Mô tả In hợp đồng ra giấy để thực hiện Điều kiện bắt đầu Điền đầy đủ thông tin vào hợp đồng Điều kiện kết thúc Tất cả các thông tin đã được in ra thành giấy tờ. Luồng sự kiện chính Hoàn thành các thông tin Kiểm tra lại thông tin Khởi động use case này Luồng sự kiện phụ Lấy hợp đồng in ra để xác nhận Chú ý thêm Không có Bảng 8: Tên In hóa đơn Tác nhân liên quan Thủ kho Mô tả In hoá đơn thực hiện Điều kiện bắt đầu In hóa đơn thành chứng từ Điều kiện kết thúc Tất cả các thông tin của hóa đơn được điền chính xác Luồng sự kiện chính Hoàn thành các thông tin Kiểm tra lại thông tin Khởi động use case này Luồng sự kiện phụ Lấy hóa đơn đã in để xác nhận Chú ý thêm Không có Bảng 9: Tên Lập biên bản kiểm kê Tác nhân liên quan Thủ kho Mô tả Use case lập biên bản chi tiết việc kiểm kê Điều kiện bắt đầu Chức năng kiểm kê được khởi động Xác định những vật tư hay nhóm vật tư cần kiểm kê Điều kiện kết thúc Đầy đủ chi tiết việc kiểm kê Luồng sự kiện chính Khởi động chức năng lập biên bản kiểm kê Thực hiện đầy đủ các thông tin của biên bản: Số biên bản Ngày thực hiện Thông tin về thủ kho thực hiện Chi tiết việc kiểm kê Luồng sự kiện phụ Không có Chú ý thêm Không có Bảng 10: Tên Lập biên bản luân chuyển Tác nhân liên quan Thủ kho Mô tả Use case lập biên bản chi tiết việc luân chuyển vật tư Điều kiện bắt đầu Chức năng kiểm kê được khởi động Xác định những vật tư hay nhóm vật tư cần kiểm kê Điều kiện kết thúc Đầy đủ chi tiết việc luân chuyển Luồng sự kiện chính Khởi động chức năng lập biên bản luân chuyển Thực hiện đầy đủ các thông tin về biên bản: - Số biên bản - Ngày thực hiện - Thủ kho thực hiện - Địa chỉ đến - Chi tiết vật tư luân chuyển Luồng sự kiện phụ Không có Chú ý thêm Không có Bảng 11: Tên In biên bản Tác nhân liên quan Thủ kho Mô tả 2 biên bản liên quan đến kiểm kê được in ra thành giấy Điều kiện bắt đầu Thông tin về biên bản được điền đầy đủ Điều kiện kết thúc In thành báo cáo Luồng sự kiện chính Kiểm tra thông tin Khởi động use case Luồng sự kiện phụ Không có Chú ý thêm Không có Bảng 12: Tên Cập nhật thông tin đối tác Tác nhân liên quan Nhân viên kinh doanh Mô tả Kiểm tra dữ liệu về đối tác Điều kiện bắt đầu Hợp đồng cung cấp hoặc mua vật tư được lập Điều kiện kết thúc Dữ liệu mới về đối tác được cập nhật Luồng sự kiện chính Lấy thông tin