Trong thời kỳ ộinhập, sựra đời ngày càng nhiều các tập đoàn l ớn và hoạtđộng đầ
tưtrên thị ường càng trởnên mạnh mẽdẫn đến việc cạnh tranh khốc liệtgiữa các doanh
nghiệp trong và ngoài nước là điều tất yếu. Các doanh nghiệp muốn giữvững vịthếcủa
mình trên thương trường thì ngoài những đường lối chính sách phát triển mang tính cạnh
tranh cao, còn phải chu toàn vềcác vấ đềtrong nội tạ doanh nghiệp nhằm thống nhấ
động lực hành vi của những cá nhân trong doanh nghiệp. Khi có sựđoàn kếtchặtchẽtrong
tổchức, mọi người đều đồng lòng, có niềm tin vào tổchức thì việc vượt qua các khó khăn
trởngạitrong kinh doanh trên thịtrường sẽtrởnên dễdàng hơn rấtnhiều.
Ngay cảnhững người thành thạo trong công việc cũng sẽlàm việc kém hiệu quảkhi
gặ phảimâu thuẫn, xung đột. Xung đột là một hiện tượng xã hội phổbiế trong mọi loạ
hình tổchức. Tuy nhiên, trong rất nhiều trường hợp, xung đột không được xửlý, không
phải vì người ta không nhận ra sựtồn tại của chúng mà do người ta không biết xửlý như
thế ào. Chính vì vậy, nhậ thức đúng đắn và xửlý xung đột theo hướng có lợi cho tổchức
là mộtkỹnăng quan trọng đốivớimọi nhà quản lý cũng nhưmỗi cá nhân nói chung.
Mộtthống kê của các nhà nghiên cứu Mỹcho thấy, mộtnhà quản lý trung bình dùng
21% thời gian trong tuần đểgiảquyếtcác mâu thuẫn và xung đ trong doanh nghiệp. Như
vậ giảiquyếtxung đột và mâu thuẫn sao cho ổn thỏa là một công việ mà nhà quản lý cần
chú tâm đểthúc đẩy doanh nghiệp làm việc tốthơn.
51 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 4713 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xung đột và giải quyết xung đột trong doanh nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾTP.HCM
KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH
ĐỀTÀI : XUNG ĐỘT VÀ GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT
TRONG DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Phiên bản: 1.0
Nhóm thực hiện
:
Nhóm 6
Giáo viên hướng dẫn :
Nguyễn Văn Thụy
TP.HCM, tháng 10/2008
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 6
Thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Văn Thụy
Trang 2/51
STT
Họvà tên
Sốđiện thoại
Địa chỉEmail
1
Võ Thanh Xuân Bình
0989702826
xuanbinh2611@yahoo.com
2
Nguyễn Th ịHoài Thanh
0977361744
hoaithanh8784@yahoo.com
3
Võ Thùy Trinh
0907667293
ktlove1401@yahoo.com
4
Trần Công Công Lý
0908916076
congly2211@yahoo.com
5
Nguyễn Xuân Quyết
0908464359
xuanquiet@yahoo.com
6
Nguyễn Th ịThùy Dương
0935543377
duongby@gmail.com
7
Hà Mạnh Hùng
0979208777
hung_hamanh@yahoo.com
8
Nguyễn Trần Phương Châu
0909271914
mariachibi219@yahoo.com
9
ĐỗVăn Quang
0958867840
quang_dv@stelecom.com.vn
10
Lâm Thanh Hoàng
0908823050
lamthanhhoang@gmail.com
11
Bùi Phương Thảo
0904531477
bpthao2002@yahoo.com
12
Trương Văn Mỹ
0988872877
truongvanmy@gmail.com
13
Hoàng Ngọc Thanh Phong
0909883997
tphonghoang@gmail.com
14
Lê ThịThùy Trang
0938751051
trangle@craulac.com
15
KhảPhong
dckphong@fcv.fujitsu.com
16
Trần Bảo Châu
0919151408
chau.tran@rvc.renesas.com
17
Nguyễn Th ịXuân Bằng
0982092440
xbangsyn@yahoo.com
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
MỤC LỤC
PHẦN 1. GIỚI THIỆU ĐỀTÀI...................................................................................................... 6
1. Đặt vấn đề..................................................................................................................................... 6
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................................7
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................................................... 8
1. Xung đột ........................................................................................................................................8
1.1. Khái niệm .............................................................................................................................................. 8
1.2. Vai trò và ý nghĩ............................................................................................................................. 8
2. Giới thiệu chung vềcác doanh nghiệp Việt Nam.................................................. 8
2.1. Phân loại các loại hình doanh nghiệp Việt Nam .......................................................... 8
2.2. Các đặc điểm chung của các doanh nghiệp Việt Nam.......................................... 10
2.3. Phân loại xu ng đột tại doanh nghiệp Việt Nam .......................................................... 11
2.4. Nguyên nhân các xung đột tại doanh nghiệp Việt Nam: ...................................... 12
2.5. Phòng ngừa và kiểm soát xung đột................................................................................... 15
2.6. Phương pháp giải quyết xung đột của các doanh nghiệp Việt Nam ............ 17
PHẦN 3. NGHIÊN C ỨU ĐIỀU TRA XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................... 23
1. Thiết kếmô hình nghiên cứu .......................................................................................... 23
1.1. Thời gian thực hiện khảo sát trong 7 ng ày ................................................................... 23
1.2. Phương pháp sửdụng : ............................................................................................................ 23
1.3. Các dạng đối tượng nghiên cứu chính : ......................................................................... 23
1.4. Các cấp độđốitượng nghiên cứu:..................................................................................... 23
1.5. Các nội dung khảo sát chính: ................................................................................................ 24
2. Tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi..................................................................... 24
2.1. Thời gian thực hiện khảo sát: ................................................................................................ 24
2.2. Điều tra theo mô hình lát cắt ngang................................................................................... 24
2.3. Đối tượng kh ảo sát:...................................................................................................................... 24
2.4. Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát:........................................................................................ 24
2.5. Tiến hành điều tra và khảo sát: ............................................................................................ 25
2.6. Theo dõi thông tin phản hồi từquá trình ......................................................................... 25
3. Dữliệu thông tin, biểu đồ, bảng s ốliệu:.................................................................. 25
3.1. Sửdụng phương pháp thống kê .......................................................................................... 25
3.2. Xây dựng biểu đồ.......................................................................................................................... 25
4. Kết luận từthực tếkhảo sát............................................................................................ 26
4.1. Mâu thuẫn chủyếu tại các doanh nghiệp Việt Nam là ......................................... 26
4.2. Cách giải quyết mâu thuẫn tại các Doanh nghiệp Việt Nam ............................. 27
4.3. Giải thích ............................................................................................................................................. 27
4.4. Kết luận ................................................................................................................................................ 28
5. Phương hướng giải quyết một sốcác trường hợp điển hình của nhóm29
5.1. Xung đột giữa các nh à quản trịcấp cao với nhau .................................................... 29
Thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Văn Thụy
Trang 3/51
a
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
5.2. Xung đột giữa quản lý cấp trung và quản trịcấp cao ............................................. 32
5.3. Xung đột giữa các bộph ận trong doanh nghiệp ....................................................... 32
5.4. Xung đột giữa quản lý và nhân viên .................................................................................. 34
5.5. Xung đột giữa nhân viên và nhân viên (đồng nghiệp, nhân viên cũvà nhân
viên mới) ........................................................................................................................................................ 34
PHẦN 4. ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN...................................................................................... 37
1. Kết luận nội dung đềtài ..................................................................................................... 37
1.1. Trong Doanh nghiệp Việt Nam, các loạimâu thuẫn chủyếu là: ..................... 37
1.2. Đối với Doanh nghiệp quốc doanh:.................................................................................... 37
1.3. Đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: ..................................................................... 37
1.4. Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tưn ước ngo ài..................................................... 37
1.5. Phương hướng giải quyết các mâu thuẫn ..................................................................... 37
2. Đánh giá kết quảlàm việc của nhóm.......................................................................... 38
Tài liệu tham khảo: ....................................................................................................................... 40
PHỤLỤC 01 ...................................................................................................................................... 41
PHỤLỤC 02 ...................................................................................................................................... 45
PHỤLỤC 03 ...................................................................................................................................... 46
PHỤLỤC 04 ...................................................................................................................................... 48
PHỤLỤC 05 ...................................................................................................................................... 49
PHỤLỤC 06 ...................................................................................................................................... 50
PHỤLỤC 07 ...................................................................................................................................... 51
Thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Văn Thụy
Trang 4/51
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
GIẢI THÍCH ĐỊNH NGHĨ VÀ T ỪVIẾT TẮT
Stt
1.
2.
Đị nghĩ Từviết
tắt
TNHH
KHĐT
Trách Nhiệm Hữu Hạn
KếHoạch Đầu Tư
Giảithích
Thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Văn Thụy
Trang 5/51
A
nh a/
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
PHẦN 1. GIỚI THIỆU ĐỀTÀI
1. Đặt vấn đề
Trong thời kỳ ộinhập, sựra đời ngày càng nhiều các tập đoàn l ớn và hoạtđộng đầ
tưtrên thị ường càng trởnên mạnh mẽdẫn đến việc cạnh tranh khốc liệtgiữa các doanh
nghiệp trong và ngoài nước là điều tất yếu. Các doanh nghiệp muốn giữvững vịthếcủa
mình trên thương trường thì ngoài những đường lối chính sách phát triển mang tính cạnh
tranh cao, còn phải chu toàn vềcác vấ đềtrong nội tạ doanh nghiệp nhằm thống nhấ
động lực hành vi của những cá nhân trong doanh nghiệp. Khi có sựđoàn kếtchặtchẽtrong
tổchức, mọi người đều đồng lòng, có niềm tin vào tổchức thì việc vượt qua các khó khăn
trởngạitrong kinh doanh trên thịtrường sẽtrởnên dễdàng hơn rấtnhiều.
Ngay cảnhững người thành thạo trong công việc cũng sẽlàm việc kém hiệu quảkhi
gặ phảimâu thuẫn, xung đột. Xung đột là một hiện tượng xã hội phổbiế trong mọi loạ
hình tổchức. Tuy nhiên, trong rất nhiều trường hợp, xung đột không được xửlý, không
phải vì người ta không nhận ra sựtồn tại của chúng mà do người ta không biết xửlý như
thế ào. Chính vì vậy, nhậ thức đúng đắn và xửlý xung đột theo hướng có lợi cho tổchức
là mộtkỹnăng quan trọng đốivớimọi nhà quản lý cũng nhưmỗi cá nhân nói chung.
Mộtthống kê của các nhà nghiên cứu Mỹcho thấy, mộtnhà quản lý trung bình dùng
21% thời gian trong tuần đểgiảquyếtcác mâu thuẫn và xung đ trong doanh nghiệp. Như
vậ giảiquyếtxung đột và mâu thuẫn sao cho ổn thỏa là một công việ mà nhà quản lý cần
chú tâm đểthúc đẩy doanh nghiệp làm việc tốthơn.
Tuy nhiên, cũng cần biết rằng không phải mọi sựxung đột đều mang ý nghĩ tiêu
cực. Có những xung đột giúp nhà lãnh đ rấnhiều trong việc đư ra những quyết đị
Thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Văn Thụy
Trang 6/51
h u
tr ,
n i t
p n i
n n
i ột
y, c
a
ạo t a nh
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
chính xác và toàn diện hơn. Vì thếcần học cách đểgiải quyết xung đột chứkhông phải là
loạitrừ.
Hiểu đợc tầm quan trọng của việc nhận biếtvà giảiquyếcác xung độttrong các tổ
chức, nhóm 6 tiến hành nghiên cứu đềtài: “Xung đột và giải quyết các xung đột trong
doanh nghiệp ViệNam”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nhận dạng nguyên nhân của các xung độttạidoanh nghiệ ViệtNam.
- Bản chấcác xung độtchính trong doanh nghiệp ViệNam thực tế
- Nguồn gốc các xung đột trong thực tế
- Tầm ảnh hưởng các xung đột ( tích cực hay tiêu cực) trong thực tế
- Cách thức giảquyếtcác xung độtqua một sốình huống thực tế
Thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Văn Thụy
Trang 7/51
ư t
t
p
t t
i t
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
PHẦN 2. CƠSỞLÝ THUYẾT
1. Xung đột
1.1. Khái ni ệm
Xung độtlà quá trình trong đ một bên nhận ra rằng quyền lợi của mình hoặc đốilậ
hoặc bịảnh hưởng tiêu cực bởi mộtbên khác.
1.2. Vai trò và ý nghĩ
Người ta nhận thấy rằng mâu thuẫn là điều không thểtránh được. S ựtiềm ẩn xung
độtđợc tìm thấy ởmọinơ Xung đ cũng nhưmâu thuẫ trong mộttổchức có thểxảy ra
ởnhiề cấp độtừnhỏới lớn
Cầ phân biệtnhững mâu thuẫn và xung đ có lợi và có h ạcho doanh nghiệp. Theo
các chuyên gia, xung đ và mâu thuẫn có hại là về ình cả và liên quan đ việc không
hợp nhau nhưng mang tính tàn phá. Đây là bản chấtdẫn tới nhiều khảnăng thấtbạikhi giải
quyếcác xung đột này.
Khi có quá nhiều xung đột và mâu thuẫn cũng có hạivì mức độxung đột cao sẽ ạ
ra sựmấkiểm soát trong tổchức, n ng suất giảm và sựthù hằn gia tăng giữa con người.
Năng lượng lẽra dành cho công việc thì lại dành cho xung đột và mâu thuẫn. Với mức độ
cao của mâu thuẫn và xung đột, sựgiận dữsẽcó xu hướng tậ trung lên cá nhân thay vì
tranh cãi có thểgiải quyết. Từđây có thểthấy sựphối hợp đã biến mất và lòng tin bịđe
dọa. Công ty sẽ ịàn phá vì những chuyệ này.
Còn xung độtvà mâu thuẫn có lợi trong mộtdoanh nghiệp khi nó xuấtphát từnhững
bấđồng vền ng lực. Khi có quá ít xung đột và mâu thuẫn cũng là bất lợi, vì người ta trở
nên tựmãn. Khi đ sẽcó rấít hoặ chẳng có chút sáng tạo nào.
2. Giới thiệu chung vềcác doanh nghiệp ViệtNam
2.1. Phân lo ạicác loạihình doanh nghiệp ViệtNam
Thông tin tóm lược sau đây giúp so sánh ư đểm và hạn chếcác loạ hình doanh
nghiệp ởViệtNam
Thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Văn Thụy
Trang 8/51
Loạih ình
Ưu điểm
Hạn ch ế
Doanh nghiệp
tưnhân
-Một chủđầu tư, thuận lợi trong việc
quyết dịnh các vấn đềcủa Doanh
nghi ệp
-Không có tưcách pháp nhân.
-Chịu trách nhiệm vô hạn vềtài
ó p
a
ư i. ột n
u t
n ột i
ột t m ến
t
t o
t ă
p
b t n
t ă
ó t c
u i i
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
Thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Văn Thụy
Trang 9/51
s ản của ChủDoanh nghiệp.
Công ty
TNHH
-Nhiều thành viên cùng tham gia góp
vốn, cùng kinh doanh
-Có tưcách pháp nhân
-Chịu trách nhiệm hữu hạn vềtài sản
theo t ỉlệvốn góp
-Khảnăng huy động vốn từcông
chúng bằng hình thức đầu tưtrực
ti ếp không có
Công ty
Cổphần
-Nhiều thành viên cùng tham gia góp
vốn, cùng kinh doanh
-Có tưcách pháp nhân
-Chịu trách nhiệm hữu hạn vềtài sản
theo tỉlệvốn góp
-Các cổđông sáng lập có thểmất
quyền kiểm soát Công ty
-Khảnăng huy động vốn từcông
chúng bằng hình thức đầu tưtrực
ti ếp thuận lợi, công chúng có thể
dễdàng tham gia vào công ty
bằng hình thức mua cổphiếu của
Công ty (tính ch ất mởcủa Công
ty)
Công ty
Hợp danh
-Nhiều thành viên cùng tham gia góp
vốn, cùng kinh doanh
-Các thành viên hợp danh có thểhoạt
động nhân danh công ty
-Công ty hoạt động dựa trên uy tín
của các thành viên
-Các thành viên cùng liên đới
ch ịu trách nhiệm vô hạn vềtài sản
liên quan đến các hoạtđộng của
Công ty.
-Không có tưcách pháp nhân
Hợp tác xã
-Có tưcách pháp nhân
-Xăviên cùng góp vốn, cùng tham
gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất
kinh doanh và được nhận lợi nhuận
trên c ơsởcông sức đóng góp
-Sở hữu manh mún của các xã
viên đối tài s ản của mình làm hạn
ch ếcác quyết định của Hợp tác
xã, tính ch ất làm ăn nhỏlẻ, canh
tác tồn tại.
Công ty Liên
doanh
Do các bên nước ngoài hoặc Việt
Nam liên kếtthành lập
Phảichia sẻquyền hạn có thểdẫn
đến mâu thuẫn và xung đột trong
vi ệc kiểm soát đầu tưvà những
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
ViệtNam hiện nay đang trong quá trình hội nhập với quốc tếnên có nhiều mô hình
doanh nghiệp ra đời. Không kểcác doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp trong nước
cũng thành lập theo nhiều mô hình khác nhau, Tuy nhiên hiện nay chiếm đa sốvẫn là doanh
nghiệp nhà nước, công ty TNHH, công ty cổphần, công ty ViệtNam có vốn nước ngoài.
2.2. Các đặc điểm chung của các doanh nghiệp ViệtNam
2.2.1. Thường tuyển dụng nhân sựvì mốiquan hệhơn là vì khảnăng
Quản lý doanh nghiệp theo tính chất “gia đình trị Nghĩ là, doanh nghiệp trong
nước thường thuê người thân trong gia đình làm việc cho doanh nghiệp vì thấy thuận tiệ
vềquản lý hơn là vì năng lực của người đó; nhưng thông thường những người này không
phù hợp với công việc và đặ biệt rất khó kỷluật sa thải họkhi không đáp ứng đ ợc yêu
cầu công việc. Việc sửdụng người nhưth ế ày thường nh hưởng tiêu cực đế những nhân
viên khác trong công ty
2.2.2. Phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mỗicá nhân không rõ ràng
Doanh nghiệp trong nước thường bị ạn chếrấtnhiều trong việ phân quyền cho các
quản lý. Có nhiều doanh nghiệp khi chủdoanh nghiệp không có mặttạvăn phòng công ty,
thì mọi hoạđộng bịngưng tr ệNên khi xảy ra những vấ đềrắc rối, thì họkhông biếtqui
trách nhiệm cho ai và ai có quyền giảiquyết. Cách giảiquyếtốt nhất là phảicó ai đó “bị
kếán đểàm gương cho người khác. Nhiều người cho việc giải quyết này là một “sựhy
sinh” hay “tổn thấcần thiết”cho sựphát triể của công ty. Trong khi đó nếu nhìn vào một
doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động hiệu quảtại Việt Nam, họsẵn sàng giao phó
quyề hạn cho người ViệtNam vềcảài chính, hoạtđộng. Nguyên nhân là do doanh nghiệp
Thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Văn Thụy
Trang 10/51
mục tiêu cùng với quan điểm về
chiến lược của liên doanh.
Công ty 100%
vốn nước
ngoài
Do các bên nước ngoài hoặc bên
nước ngoài thành lập
Hoạt động của các công ty này
ch ạy theo nhu cầu và l ợiích riêng
của chính công ty, những nhu cầu
và lợi ích đó nhiều khi không phù
hợp với những nhu cầu và lợi ích
của nước chủnhà.
”. a
n
c , ư
n ả n
h c
i
t . n
t ”
t l
t n
n t
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
đ đ tạo dựng nên mộthệthống, qui trình làm việc rấthiệu quả,kiể soát chặtchẽvà tôn
trọng cao.
2.2.3. Tập trung quyền vào giám đốc
Theo BộKHĐT, doanh nghiệ vừa và nhỏchiếm khoảng 93% sốlượng doanh
nghiệp trên toàn quốc nên quyền lực công ty tập trung chủyếu vào giám đốc.
2.2.4. Người thân thường giữcác vịtrí quan trọng trong công ty
Doanh nghiệp ViệNam được thành lậ trên cơ ởquen biếtnhau từtrước. Ngoài ra,
đểđảm bảo các thông tin mật của công ty và các tài sản giá trịkhác nên Giám đốc thường
giao các vịtrí quan trọng cho ngườithân nắm giữ.
2.3. Phân lo ạixung đột tạidoanh nghiệp ViệtNam
2.3.1. Phân loại theo đốitượng
- Xung độtgiữa ngườilao động và người lao động: giữa các nhân viên, cá nhân
- Xung độtgiữa ngườilao động và người sửdụng lao động: giữa cấp trên và cấ dưới
-
Xung đột giữa các tổchức trong doanh nghiệp: giữa các nhóm hoặc các phòng ban trong
doanh nghiệp.
2.3.2. Phân loại theo bản chất
v Xung độttiêu cực
- Đe dọa sựbình ổn của tổchức.
- Dẫn đế sựxao nhãng, lệch trọng tâm: thay vì chú trọng vào các nhiệ vụtrọng
tâm vào công việc, tổchức bịphát triển thiên lệch vào các "quan hệ" và tổn thấtnguồn lực
cho việc tìm kiếm các biện pháp hòa giải các vấn đềmang tính cá nhân, cảm tính chứ
không phảlà đ cảithiện các vấn đề ắn với thực thi nói chung.
- Làm cho không khí làm việc ngộtngạt, căng thẳng, thậ chí thù đch.
- Phá vỡs ựgắn kếttổng thể,tạo thành các bè phái đối lập nhau.
- Giảm năng suất.
- Dẫn đến những XĐkhác.
v Xung độttích cực
- Khích lệthay đổi: ý tưởng mới và sự sáng tạo.
- Tăng cường sựgắn kết của cá nhân với tổchức: cảm giác "vào cuộc", cảm giác
cần đấu tranh cho quan điểm của mình chứkhông phảilà cảm giác thấy nhạtnhẽo, buồn tẻ,
mộtchiều.
Thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Văn Thụy
Trang 11/51
ó ã m
p
t sp
p .
n m
i ể g
m ị
ĐềTài: Xung đột và giải quyếtxung độttrong doanh nghiệp ViệtNam
- Giúp cá nhân và nhóm học được cách đềcao sựkhác biệ đặc thù.
- Giúp tạo nên dấu ấ cá nhân, nhóm.
Chính vì vậy, chỉ đợc các nguyên nhân dẫ đế xung độtlà đề kiện mang tính chìa khóa đ
quản lý chúng theo hướng tạ ra những hệquảmang tính tích cực cho tổchức
2.4. Nguyên nhân các xung độttạidoanh nghiệp ViệtNam:
Trên thực tế,xung đột trong tổchức là một điều không thểtránh kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 72314939-Bao-Cao-Nhom-6.doc
- 72314939-Bao-Cao-Nhom-6.pdf