• Báo cáo nhìn lại tình hình 2015 sẽ tập trung vào kinh nghiệm của Ngân hàng
Thế giới về các khoản vay hỗ trợ phát triển chính sách (Development Policy
Financing – DPF) trong 3 năm qua, và điểm lại tình hình 10 năm từ năm 2004
khi bắt đầu áp dụng công cụ này
Báo cáo tập trung vào 3 câu hỏi chính:
1. Những chính sách mà DPF đã hỗ trợ các quốc gia có phù hợp với mục tiêu
của Nhóm Ngân hàng Thế giới là giảm nghèo và chia sẻ thịnh vượng?
2. Mức độ thành công của các chương trình hỗ trợ phát triển chính sách
(Development Policy Operation – DPO) trong quá trình thực hiện các kết quả
đặt ra và các kết quả đó có bền vững không?
3. Mức độ tác động của các biện pháp đổi mới phát triển được hỗ trợ bởi DPF
lên mức độ bền vững về môi trường, xã hội và kinh tế như thế nào?
45 trang |
Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Điểm lại: tình hình tài trợ chính sách phát triển 2015: Kết quả sơ bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm lại: tình hình tài trợ chính sách
phát triển 2015: Kết quả sơ bộ
Mục đích cuộc họp
• Báo cáo nhìn lại tình hình 2015 sẽ tập trung vào kinh nghiệm của Ngân hàng
Thế giới về các khoản vay hỗ trợ phát triển chính sách (Development Policy
Financing – DPF) trong 3 năm qua, và điểm lại tình hình 10 năm từ năm 2004
khi bắt đầu áp dụng công cụ này
• Mục đích của phiên họp tư vấn hôm nay là lấy ý kiến phản hồi về các kết quả
nghiên cứu sơ bộ, và chia sẻ kinh nghiệm
• Các ý kiến phản hồi sẽ được xem xét đưa vào báo cáo.
Báo cáo tập trung vào 3 câu hỏi chính:
1. Những chính sách mà DPF đã hỗ trợ các quốc gia có phù hợp với mục tiêu
của Nhóm Ngân hàng Thế giới là giảm nghèo và chia sẻ thịnh vượng?
2. Mức độ thành công của các chương trình hỗ trợ phát triển chính sách
(Development Policy Operation – DPO) trong quá trình thực hiện các kết quả
đặt ra và các kết quả đó có bền vững không?
3. Mức độ tác động của các biện pháp đổi mới phát triển được hỗ trợ bởi DPF
lên mức độ bền vững về môi trường, xã hội và kinh tế như thế nào?
2
Kết quả của IEG về DPF đang được hoàn thiện
để đưa vào báo cáo
• Nhóm Đánh giá độc lập (Independent Evaluation Group – IEG) đang
hoàn thiện 4 kết quả rút ra từ DPF:
1. Chất lượng khung tài khoá vĩ mô trong các chương trình DPO
2. Thông tin về chi tiêu công được tích hợp vào trong quá trình thiết kế
xây dựng DPO như thế nào?
3. Chất lượng khung kết quả trong DPF
4. Quản lý rủi ro môi trường và rủi ro xã hội trong DPF
3
Báo cáo Nhìn lại tài trợ chính sách phát triển là gì?
• Kể từ khi thực hiện OP8.60 tháng
8/2004, Ngân hàng Thế giới đều
đặn thực hiện đánh giá PDF 3 năm
một lần
• Bài học từ các báo cáo đánh giá
đã góp phần sử dụng công cụ hiệu
quả hơn, dẫn đến các biện pháp
đổi mới chính sách và thực hành
nhằm tăng cường tác động của
phát triển
2006: rà soát lại 50
chương trình phê
duyệt trong hoạt động
OP 8.60 trong giai
đoạn 2004-Q3/2006
2012: phân tích các
kết quả theo chủ
điểm, rủi ro và các
biện pháp cải cách
của công cụ trong quá
trình ứng phó khủng
hoảng
2009: đánh giá mức
độ linh hoạt, sự phù
hợp và định hướng
kết quả các hoạt
động DPO
4
Các hành động triển khai tiếp theo
• Đưa vào áp dụng công cụ xếp hạng
rủi ro hoạt động hệ thống (Systematic
Operational Risk-Rating Tool –
SORT)
• Hội đồng quản trị phê duyệt OP 8.60
trong năm tài chính FY14, trong đó
bao gồm cả bảo lãnh dựa trên chính
sách
• Thông qua tài liệu hướng dẫn về
khung chính sách kinh tế vĩ mô và
mối quan hệ hợp tác với IMF
• Sửa đổi hướng dẫn về PSIA và áp
dụng Chẩn đoán hệ thống quốc gia
(phân tích thượng nguồn tình trạng
nghèo, thịnh vượng và bền vững)
• Cải tiến chất lượng khung kết quả
một cách rõ nét và đo đếm được
Các bài học chính nêu trong báo cáo đánh giá
2012 và các hành động triển khai tiếp theo
Các hướng chính:
• Xây dựng khung đánh giá rủi ro
chuẩn hoá cho các hoạt động
DPO
• Lồng ghép các biện pháp bảo lãnh
dựa trên chính sách vào các chính
sách hoạt động về DPO
• Tăng cường chất lượng đánh giá
kinh tế vĩ mô
• Tăng cường phân tích nghèo và
tác động xã hội
• Tăng cường tập trung vào các kết
quả bền vững
5
• Bối cảnh và phạm vi
• Xu thế chính 10 năm tài trợ chính sách phát triển
• Đạt kết quả mong muốn
• Tác động của DPF lđến việc giảm nghèo và các vấn đề xã hội
• Các vấn đề môi trường trong DPF
• Hoàn thiện DPF
6
Nội dung bài trình bày
Các lĩnh vực hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới
dành cho khách hàng
7
Tài trợ chính sách phát triển (Khái quát, hỗ trợ không đi kèm ngân sách
dành riêng – giải ngân tuỳ theo hành động chính sách/hành động thể chế)
Cho vay gắn với kết quả (Hỗ trợ chương trình chi tiêu – giải ngân
theo kết quả chương trình cụ thể)
Tài trợ dự án đầu tư (Hỗ trợ dự án – giải ngân theo dự án đầu tư cụ
thể)
Dịch vụ tư vấn và phân tích
LỰA CHỌN CÔNG CỤ PHÙ HỢP TUỲ THUỘC VÀO HOÀN CẢNH VÀ MỤC ĐÍCH
Khung đối
tác quốc
gia
Chẩn đoán
hệ thống
quốc gia
DPF hỗ trợ chính sách và cải cách thể chế, nâng
cao kết quả của khách hàng
8
Chương
trình phát
triển quốc
gia
Các hành
động thực
hiện trước
Kết quả
Khách hàng xây
dựng và thực hiện
chương trình/chiến
lược phát triển của
mình
Ngân hàng hỗ trợ các
chính sách/hoạt động
thể chế chính dựa trên
chương trình quốc gia
Theo dõi và đánh giá tác
động dựa trên kết quả các
hoạt động thực hiện trước.
Nếu có thể, lấy các kết quả
rút ra từ các chương trình
của chính phủ
Chính sách vĩ mô phù hợp
Hệ thống tài chính phù hợp
DPF được điều chỉnh bởi Chính sách hoạt động (OP) 8.60
Báo cáo 2015 điểm lại toàn bộ các DPO từ
4/2012 đến 12/2014
9
• Phân tích 165 hoạt
động và 2 hoạt động
bổ sung
• 77 hoạt động IBRD
• 83 hoạt động IDA
• 5 hoạt động do TF tài
trợ
Europe and
Central Asia
East Asia
and Pacific
Middle East
and North
Africa
Africa South AsiaLatin
America and
Caribbean
South AsiaMiddle East
and North
Africa
Latin
America and
Caribbean
Europe and
Central Asia
East Asia
and Pacific
Africa
U
S
$
b
ill
io
n
IBRD
IDA
TF/OTH
$8.3
$6.2
$2.6
$1.4
$2.7
$9.6
N
o
. o
f
O
p
e
ra
ti
o
n
s
IBRD & Blend (IBRD &
IDA)
IDA & Blend (IDA & TF)
TF
292830
56
14
8
10
Nội dung
• Bối cảnh và phạm vi
• Xu thế chính 10 năm tài trợ chính sách phát triển
• Đạt kết quả mong muốn
• Tác động của DPF đến việc giảm nghèo và các vấn đề xã hội
• Các vấn đề môi trường trong DPF
• Hoàn thiện DPF
Tỉ trọng DPF trong tổng vốn cho vay đã quay trở
lại mức trước khủng hoảng
11
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
0
10
20
30
40
50
60
FY05 FY06 FY07 FY08 FY09 FY10 FY11 FY12 FY13 FY14 Q1-Q2 FY15
D
P
F
as
%
o
f
to
ta
l
U
S$
b
ill
io
n
Development Policy Financing [left axis] Investment Project Financing [left axis]
Program for Results [left axis] DPF comm. as % of Total Bank commitments [right axis]
Tỉ trọng DPF trong IBRD lớn hớn trong IDA, tỉ
trọng DPF trong IDA đang giảm
12
19
33 28
29
47
45
37
51
48
43
33
8
25
22
24
20
16
12 12
12
11
9
0
10
20
30
40
50
60
FY05 FY06 FY07 FY08 FY09 FY10 FY11 FY12 FY13 FY14 FY15
P
e
rc
e
n
ta
ge
Tỉ trọng DPF trong tổng cam kết (FY05-Q2FY15)
IBRD IDA
*
* chỉ tính riêng Q1 & Q2
02
4
6
8
10
12
14
FY05 FY06 FY07 FY08 FY09 FY10 FY11 FY12 FY13 FY14 FY15
N
o
. o
f
p
ri
o
r
ac
ti
o
n
s
Con số trung bình các hoạt động thực hiện trước (FY05-Q2FY15)
IBRD IDA Overall
*
DPF vẫn tiếp tục chỉ hỗ trợ một số biện pháp cải
cách có lựa chọn
13
* Chỉ tính Q1 & Q2
Lĩnh vực quản trị vẫn chiếm đa số, nhưng con số các
hành động có trọng tâm xã hội đã bắt đầu tăng lên
14
0
10
20
30
40
50
60
Public Sector
Governance & Rule
of Law
Financial and Private
Sector Development
& Trade
Social Development
& Protection
Human
Development
Environment and
Natural Resources
Management
Urban & Rural
Development
Economic
Management
P
e
rc
e
n
ta
ge
Các hành động thực hiện trước chia theo chủ đề trong kỳ đánh giá
(FY05-Q2FY15)
FY05-Q3FY06 Q4FY06-Q3FY09 Q4FY09-Q3FY12 Q4FY12-Q2FY15
15
Nội dung
• Bối cảnh và phạm vi
• Xu thế chính 10 năm tài trợ chính sách phát triển
• Đạt kết quả mong muốn
• Tác động của DPF đến việc giảm nghèo và các vấn đề xã hội
• Các vấn đề môi trường trong DPF
• Hoàn thiện DPF
Tập trung vào kết quả, đánh giá, xác nhận và
minh bạch
16
Tập trung vào kết quả. Mỗi
DPO đều phải có khung kết
quả rõ ràng (tiêu chí, số liệu
cơ sở, mục tiêu theo mốc thời
gian)
Đánh giá. Tự đánh giá khi kết
thúc thực hiện (báo cáo hoàn
thành, báo cáo kết quả ) do
Ngân hàng và khách hàng
thực hiện
Xác nhận độc lập. Đánh giá
của ban lãnh đạo được xác
nhận bởi Nhóm đánh giá độc
lập (báo cáo thẳng cho hội
đồng quản trị)
Minh bạch. Công chúng được
quyền truy cập thông tin của
Ngân hàng. Đó cũng là một
kênh đánh giá bổ sung đối với
các DPO
Thiết kế: Các bài học kinh
nghiệm được tham khảo
trong quá trình xây dựng các
DPO sau này
Kết quả DPF luôn vượt mục tiêu do Ngân hàng đề ra
60
70
80
90
100
FY06 FY07 FY08 FY09 FY10 FY11 FY12 FY13
P
er
ce
n
t
o
f
S
a
ti
sf
a
ct
o
ry
Tỉ lệ hài lòng (%) theo kết quả của IEG - DPF & IPF
(FY06-FY13)
DPF IPF
60
70
80
90
100
FY06 FY07 FY08 FY09 FY10 FY11 FY12 FY13
P
er
ce
n
t
o
f
S
a
ti
sf
a
ct
o
ry
Tỉ lệ hài lòng (%) theo kết quả của IEG - DPF & IPF
trung bình động 3 năm (FY06-FY13)
DPF IPF Target
17
Xu thế điểm xếp hạng ICR và IEG giống nhau
60
70
80
90
100
FY06 FY07 FY08 FY09 FY10 FY11 FY12 FY13
P
e
r
c
e
n
ta
g
e
s
a
ti
sf
a
c
to
r
y
So sánh xếp hạng ICR & IEG (FY06-FY13)
ICR IEG
18
Chất lượng khung kết quả: các tiêu chí mang tính lựa chọn
hơn, và có nhiều tiêu chí có số liệu cơ sở và mục tiêu hơn
Ghi chú: bao gồm 228 hoạt động được phê chuẩn trong thời gian FY06 – FY13 kèm theo báo cáo thực hiện và hoàn công
0
10
20
30
40
FY06 FY07 FY08 FY09 FY10 FY11 FY12 FY13N
u
m
b
e
r
o
f
re
su
lt
s
in
d
ic
at
o
rs
Con số trung bình các tiêu chí kết quả trong văn kiện dự án (FY06-FY13)
Average Number of indicators in Program Document
0
20
40
60
80
100
FY06 FY07 FY08 FY09 FY10 FY11 FY12 FY13
P
e
rc
e
n
ta
ge
Tỉ lệ tiêu chí có số liệu cơ sở và mục tiêu (FY06-FY13)
With Baseline Value With Target Value
19
Mức độ hoàn thành mục tiêu chương trình tăng
lên, nhưng vẫn có thể nâng cao hơn nữa
0
20
40
60
80
100
FY06 FY07 FY08 FY09 FY10 FY11 FY12 FY13
P
er
ce
n
ta
g
e
Mức độ hoàn thành mục tiêu (FY06-FY13)
Percent of Results Achieved or Exceeded Percent of Results Partially Achieved
20
Hầu hết các DPO đều nhắc đến qui trình lấy ý kiến tư
vấn và tham gia nhưng chưa đến một nửa số DPO đánh
giá kết quả thực hiện việc này
Đòi hỏi chính sách trong OP 8.60
• Trong quá trình đối thoại với quốc gia thành
viên Ngân hàng tư vấn quốc gia đó lấy ý kiến
và lôi kéo sự tham gia của các bên liên quan
chính trong quá trình xây dựng chiến lược
phát triển.
• Văn kiện chương trình của Ngân hàng nêu
cách thức tổ chức lấy ý kiến tư vấn và lôi
kéo tham gia phù hợp với hoạt động, và kết
quả đầu ra của quá trình tham gia trong quá
trình xây dựng chiến lược của quốc gia
thành viên.
• Kết quả phân tích do Ngân hàng thực hiện,
nhất là về tác động giảm nghèo, tác động
môi trường và xã hội được công bố công
khai.
21
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Cho biết liệu kết
quả phân tích có
được cung cấp
trong quá trình lấy
ý kiến hay không
Mô tả kết quả Mô tả công tác lấy ý
kiến
Công tác đánh giá rủi ro trong DPF mang tính hệ
thống hơn
• Báo cáo nhìn lại năm 2012 khuyến nghị các DPO thực hiện đánh giá rủi ro kỹ
lưỡng và nhất quán hơn. Kể từ FY2014, mẫu DPO được sửa đổi nhằm đảm bảo
các DPO thực hiện đánh giá rủi ro chung.
• Công cụ xếp hạng rủi ro hoạt động hệ thống (SORT) được khởi động ngày
1/10/2014 – đang nhân rộng thực hiện
• SORT áp dụng đối với tất cả các công cụ của Ngân hàng Thế giới và đánh giá rủi
ro liên quan tới hoạt động, kể cả rủi ro trong việc thực hiện mục tiêu phát triển
và nguy cơ gây ra tác động tiêu cực ngoài ý muốn. Công cụ giúp đánh giá rủi ro
tồn đọng trong tất cả các khâu của dự án.
22
Nhóm rủi ro Mức độ rủi ro (Cao, Tương đối cao, Trung bình, Thấp)
1 Chính trị và quản trị
2 Kinh tế vĩ mô
3 Chiến lược và chính sách ngành
4 Thiết kế kỹ thuật của các chương trình/dự án
5 Năng lực thể chế về thực hiện và bền vững
6 Quản lý tài chính và đấu thầu mua sắm
7 Môi trường và xã hội
8 Các bên liên quan
9 Khác
TỔNG
Xếp hạng rủi ro chung trong các DPO
Ghi chú: bao gồm 191 DPO có thông tin về mức rủi ro chung (hầu hết trong
số đó thực hiện trước khi áp dụng công cụ SORT).
17
58
42
32
57
17 20
42
33
37
9
50
20
25
32
17
33
60
AFR EAP ECA LCR MNA SAR
Low Moderate Substantial High
Percentage
Các DPO trong AFR không bị rủi ro cao – lí do là vì ta tránh các biện pháp cải
cách có mức độ rủi ro cao hay là phải xem lại các đánh giá rủi ro?
23
24
Nội dung
• Bối cảnh và phạm vi
• Xu thế chính 10 năm tài trợ chính sách phát triển
• Đạt kết quả mong muốn
• Tác động của DPF đến việc giảm nghèo và các vấn đề xã
hội
• Các vấn đề môi trường trong DPF
• Hoàn thiện DPF
Phân tích nghèo và tác động xã hội
25
Đòi hỏi chính sách của hoạt động OP 8.60
• Ngân hàng đánh giá tác động lan tỏa và hậu
quả xã hội của các chính sách được hỗ trợ
• Nếu có tác động đáng kể về giảm nghèo
và/hoặc xã hội, Ngân hàng sẽ tóm lược các tác
động đó trong tài liệu dự án và tổng quan hệ
thống quốc gia nhằm góp phần giảm tác động
tiêu cực và tăng cường tác động tích cực
• Nếu còn lỗ hổng đáng kể trong phân tích hệ
thống quốc gia, Ngân hàng sẽ nêu cách thức
giải quyết các lỗ hổng và tồn tại đó trong giai
đoạn trước hoặc trong khi triển khai chương
trình
Các hoạt động hỗ trợ
• Hoạt động bắt buộc BP 8.60 và hướng dẫn
xử lý bắt buộc – bao gồm cả đánh giá tổ
chức trong giai đoạn lập dự án và ra quyết
định.
• Tài liệu hướng dẫn DPF về sử dụng kết quả
phân tích nghèo và tác động xã hội nhằm hỗ
trợ hoạt động chính sách phát triển (cập
nhật tháng 6/2013)
• Quỹ tín thác đa phương các nhà tài trợ
PSIA, hỗ trợ thực hiện PSIA trong toàn bộ
Ngân hàng
• Website PSIA dành riêng cho việc này cung
cấp hỗ trợ nhiều mặt cho cán bộ và nhân
viên
4% các hành động chính sách có khả năng gây
tác động tiêu cực đến xã hội trong ngắn hạn
7%
9%
80%
3% 1%
Báo cáo 2015 DPF Retrospective - Tác động
ngắn hạn
3%
17%
75%
3% 2%
Báo cáo 2012 DPF Retrospective - Tác động
ngắn hạn
26
Vẫn còn khoảng cách về sử dụng PSIA trong
một vài hoạt động
International tariffs, 1
Energy tariff reform, 6
Privatization, 1
Tax reform, 2
Transport tariffs, 1
Civil service reform, 2
No. of Prior Actions
Các hành động chính sách có tác động tiêu cực
đến xã hội nhưng không có PSIA nào tập trung
vào lĩnh vực cải cách thuế năng lượng
27
Ví dụ: các DPO có tác động tích cực về giảm
nghèo và xã hội
• Kể từ 2005 đã có 263 DPO có chứa ít nhất một hạnh động từ trước tập trung vào an sinh xã
hội, lao động hoặc phát triển xã hội
• Trong tổng số 610 hạnh động từ trước về các vấn đề này, 43% liên quan đến an sinh xã hội,
10% liên quan đến cải thiện thị trường lao động, và 7% liên quan đến vấn đề dân sự
Các ví dụ về hành động chính sách Ví dụ về kết quả đi kèm
Thông qua Hội đồng bộ trưởng, khách hàng đã chấp thuận và
trình quốc hội dự luật sửa đổi về phúc lợi gia đình nhằm tăng
cường xác định đối tượng hưởng chế độ trợ cấp thai sản
Chế độ trợ cấp thu nhập tối thiểu cho hộ nghèo, tùy
thuộc vào độ tuổi của đứa trẻ, năm 2013 đã được cải
thiện so với năm 2010
Chính phủ tăng cường các chương trình trợ cấp bằng tiền
trong các hình huống khủng hoảng thông qua: (i) tăng cường
xác định đối tượng hưởng trong hộ nghèo và thiệt thòi; và (ii)
tăng cường phổ biến thông tin về chương trình trong các bên
liên quan
Tăng cường hiệu quả các chương trình trợ giúp xã hội
nhờ: a) xác định đối tượng tốt hơn; b) cấp phát nhanh
hơn khi khủng hoảng xảy ra; và c) nâng cao nhận thức
người dân như đã thấy thông qua phổ biến thông tin
về chương trình trợ cấp bằng tiền
Chính phủ thành lập đơn vị hỗ trợ việc làm mới trong Bộ Lao
động (Public Employment Service - PES), trong đó bao gồm cả
một hệ thống đăng ký thất nghiệp thống nhất cấp quốc gia và
hệ thống giới thiệu việc làm cho người lao động
Dự tính con số giới thiệu việc làm thành công nhờ hệ
thống mới là 342.000 năm 2016 (con số cơ sở là
166.000 năm 2013)
28
Trong kỳ trung hạn và dài hạn, dự tính tất cả các hành
động chính sách được DPF hỗ trợ sẽ đóng góp vào
kết quả giảm nghèo và chia sẻ thịnh vượng
• Các hành động chính sách được phân nhóm theo tác động dự trù của
chúng lên tăng trưởng đầu tư và tỉ lệ tham gia lớn của nhóm 40%
dưới đáy
• Ba kênh truyền tải chủ yếu:
• Tài sản: con người, xã hội, nguồn vốn tự nhiên và vật chất
• Phục vụ sử dụng tài sản: kết quả vận hành của chính phủ và của thị trường
• Tiếp cận nguồn tài chính: trong nước và nước ngoài, tiếp cận dịch vụ tài
chính
• Ngay cả các hành động chính sách có tác động tiêu cực trong ngắn
hạn cũng có thể tác động tích cực trong dài hạn
• Các hành động chính sách có thể có tác tác động đó thông qua các
kênh khác nhau
29
Giảm nghèo và chia sẻ thịnh vượng
Nguồn vốn
con người
• Trình độ
giáo dục/kỹ
năng
• Sức khỏe
• Dinh dưỡng
Vốn vật chất
• Điện lực
• Giao thông
• Kết nối
• Nước sạch/Vệ
sinh
Kết quả vận hành của chính
phủ
• Quản lý vĩ mô
• Hiệu quả của chính phủ
• Thuế, thuế quan
• Quản lý tài chính công
• Minh bạch, trách nhiệm
• Cung ứng dịch vụ
• Công chức nhà nước Dịch
vụ công
• Chính quyền địa phương
• Môi trường pháp qui
• Quản lý rủi ro
• Mạng lưới an sinh xã hội
• Hưu trí
• Quản lý rủi ro thảm họa
Kết quả vận hành thị
trường
• Thương mại/Năng lực
cạnh tranh
• Thị trường lao động
• Thị trường nông nghiệp
• Thị trường năng lượng
• Tài chính quốc tế
• Tài chính trong
nước / năng lực
cạnh tranh
• Tiếp cận dịch vụ
tài chính, kể cả
tài chính vi mô
Hòa nhập xã
hội
• Năng lực
• Cơ hội
• Phẩm giá
Vốn tự nhiên
• Đất đai
• Tài nguyên
• Đánh
bắt cá
• Khoáng
sản
Tài sản Phục vụ sử dụng tài sản Tiếp cận tài chính
Khung cơ bản: các kênh truyền tải
30
Môi trường pháp qui và Quản lý tài chính công
là hai kênh phổ biến nhất
10%
3% 3%
6%
2% 2%
8%
26%
12%
5%
14%
2%
4%
34%
4%
1%
5%
16%
3%
6% 8%
2%
5%
1%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
H
u
m
an
C
ap
it
al
P
h
y
si
ca
l
C
ap
it
al
S
o
ci
al
I
n
cl
u
si
o
n
N
at
u
ra
l
C
ap
it
al
M
o
n
et
ar
y
T
ra
d
e/
ex
te
rn
al
F
is
ca
l
P
u
b
F
in
M
g
m
t
&
P
ro
cu
re
m
t
G
o
v
rn
ce
&
a
cc
o
u
n
t
T
ax
a
n
d
c
u
st
o
m
s
ad
m
.
S
er
v
ic
e
d
el
iv
er
y
C
iv
il
S
er
v
ic
e
R
ef
o
rm
L
o
ca
l
G
o
v
er
n
m
en
ts
R
eg
u
la
to
ry
E
n
v
ir
o
n
m
en
t
D
R
M
-
n
at
u
ra
l
d
is
as
te
r
P
en
si
o
n
s
y
st
em
s
S
af
et
y
n
et
s
T
ra
d
e
co
m
p
et
it
iv
en
es
s
L
ab
o
r
m
ar
k
et
s
A
g
ri
cu
lt
u
ra
l
m
ar
k
et
s
E
n
er
g
y
m
ar
k
et
s
A
cc
es
s
to
i
n
te
rn
at
io
n
al
L
o
ca
l
fi
n
an
ce
A
cc
es
s
to
f
in
an
ci
al
s
er
v
ic
es
Assets Macro
management
Government effectiveness Managing
Risks
Market
performance
Access to
finance
Tỉ trọng các hành động từ trước theo kênh truyền tải
(tính trên tổng số)
31
• Bối cảnh và phạm vi
• Xu thế chính 10 năm tài trợ chính sách phát triển
• Đạt kết quả mong muốn
• Tác động của DPF đến việc giảm nghèo và các vấn đề xã hội
• Các vấn đề môi trường trong DPF
• Hoàn thiện DPF
32
Nội dung
Phân tích các vấn đề môi trường, rừng và tài
nguyên
Đòi hỏi chính sách OP 8.60
• Ngân hàng đánh giá xem các chính sách do
DPO hỗ trợ có tác động đáng kể lên môi
trường, rừng, và tài nguyên hay không
• Nếu có tác động đáng kể, văn kiện chương
trình sẽ đánh giá hệ thống quốc gia nhằm
giảm tác động tiêu cực và tăng cường tác
động tích cực dựa trên kết quả phân tích
môi trường
• Nếu tồn tại khoảng cách lớn trong kết quả
phân tích hay trong các hệ thống đó, Ngân
hàng sẽ nêu cách giải quyết tồn tại trong giai
đoạn trước hoặc trong khi thực hiện
33
Hoạt động hỗ trợ
• Hoạt động bắt buộc BP 8.60 và hướng dẫn
xử lý bắt buộc – kể cả đánh giá tổ chức trong
giai đoạn lập dự án và ra quyết định
• Tài liệu hướng dẫn DPF về các vấn đề Môi
trường và tài nguyên của DPF (2004)
• Bộ công cụ về Đánh giá môi trường, rừng và
các tài nguyên khác trong cho vay chính
sách phát triển (2008)
Có ít hoạt động chính sách có khả năng có tác động
tiêu cực đáng kể về môi trường
34
Đánh giá của nhóm công tác Đánh giá của nhóm chuyên gia
83%
9%
1% 6% 1%
82%
12%
1% 4%
1%
No significant effect