I.Giới thiệu tổng quan công trình:
Công trình CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG1-Phường Đông Hưng Thuận - Quận 12-T.P Hồ Chí Minh được xây dụng trên khu đất khá bằng phẳng được nằm sát ở trục đường giao thông chính với tổng diện tích đất khuôn viên đất xây dựng là 9867,7m2 với hệ thống tường rào bao quanh . Trong đó diện tích sử dụng là 858,9m2. Công trình bao gồm 1 tầng hầm và 9 tầng trên, chiều cao tầng hầm là 3m, chiều cao tầng 1 là 4,5m, các tầng 2-9 có chiều cao là 3,3m với kết cấu chịu lực chính là khung bê tông cốt thép.
- Địa chất công trình:
Mực nước ngầm cách mặt đất tự nhiên bình quân là 5,03m. Lớp đất trên cùng là đất á cát có chiều dày là 5,03m.Lớp đất thứ 2 là cát hạt vừa có chiều dày 8m,lớp đất thứ 3 là đất á sét có chiều dày 6m, lớp đất thứ 4 là lớp đất sét chiều dày chưa kết thúc ở độ sâu thăm dò 40,5m.
-Nguồn nước thi công
Công trình nằm trong khu quy hoạch của thành phố có mạng đường ống cấp nước vĩnh cửu đã dẫn đến chân công trình. Đáp ứng đủ nước cho công trình thi công. Để dự phòng đóng thêm một giếng để lấy nước phục vụ thi công .
- Nguồn điện thi công
Sử dụng mạng lưới điện thành phố, ngoài ra còn dự phòng một máy phát điện đảm bảo cung cấp điện cho công trường trong trường hợp mạng điện thành phố có sự cố.
-Tình hình cung ứng vật tư, máy móc
Vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc cho công trình từ các xí nghiệp, nhà máy bằng ôtô
Vật liệu vận chuyển tới công trường theo nhu cầu thi công và được chứa trong các kho tạm hoặc bãi lộ thiên tùy theo từng loại nguyên vật liệu
-Máy móc thi công
Để đảo bảo chất lượng công trình và tăng năng suất đạt hiệu quả cao phải sử dụng tối đa khả năng cơ giới hóa thi công ,kết hợp với thi công bằng thủ công .
- Nguồn nhân công
Lực lượng kỹ sư, tổ trưởng, công nhân bậc cao do đơn vị thi công điều về, các công nhân bậc thấp, thợ phụ mướng tại địa phương. Để giải quyết vấn đề ăn ở, sinh hoạt của công nhân, đơn thị vị công xây dựng lán trại, căn tin.
=>Trên những điều kiện kế cấu công trình như trên ta chọn thì giải pháp thi công khung bê tông cốt thép bằng bê tông cốt thép toàn khối đổ tại chổ tường bao che xây gạch. Công tác đào móng thi công bằng cơ giới kết hợp thi công bằng thủ công , hệ thống ván khuôn được sử dụng là ván khuôn thép, cốt thép được gia công lắp dựng tại công trình, sử d ụng bê tông thương phẩm cho toàn bộ công trình
II.Các phương án thi công tổng quát công trình :
-Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc ,kết cấu của công trình và yêu cầu về chất lượng thi công ,đặc điểm của khu vực xây dựng để đề ra các giải pháp tổ chức thi công tổng quát
Mức độ cơ giới hóa thi công : sử dụng cơ giói hóa tổng hợp hay là cơ giới hóa bộ phận kết hợp với thủ công
Phuơng pháp tổ chức thi công dây chuyền hoặc kết hợp thi công dây chuyền với các phương pháp khác
Hình thức sử dụng tổ đội trong thi công là tổ đội chuyên nghiệp hay hỗn hợp cho từng bộ phận hay toàn bộ công trình
Đối với phần ngầm :công trình có 1 tầng hầm ở coste -3,0m (cách mặt đất tự nhiên là -1,63m), đáy móng đặt ở cốt -4,5m so với mặt nền nhà hoàn thiện, mực nước ngầm cách đáy móng là 0,53m.Ta có thể thi công phần cọc trước và thi công phần đào đất sau và ngược lại hoặc có thể thi công kết hợp đào đất bằng máy và thủ công ,do khối lượng đấy đào lớn nên đất đào hố móng sẽ được vận chuyển ra ngoài công trình . Sau khi thi công xong phần đào đất ta tiến hành đổ bê tông lót ,lắp dựng ván khuôn và đổ bê tông móng . Sử dụng phương pháp thi công dây chuyền và tổ thợ thi công chuyên nghiệp với các công tác ván khuôn , cốt thép và bê tông
Đối với phần thân:Chọn biên pháp thi công sao cho chủng loại ,số lượng máy móc và thiết bị sử dụng là ít nhất ,giảm bớt tính phức tạp trong tổ chức thi công ,quản lý máy ,thiết bị và lao động .Tận dụng tối đa cơ giới nhất là đối với những công việc nặng ,phải kết hợp tốt giữa máy thi công chủ đạo với các thiết bị hổ trợ khác ,kết hợp gữa máy và thi công thủ công .Với công trình có chiều cao lớn ta sử dụng cần trục tháp kết hợp với máy vận thăng để vận chuyển các vật tư thiết bị phục vụ thi công ,Thi công theo phương pháp dây chuyền với tổ thi công chuyên nghiệp ,kết hợp thi công bằng máy và thủ công ,Sử dụng bê tông thương phẩm cho toàn bộ công trình
III.Các công việc thực hiện khi thi công công trình
1. Định vị công trình
2. Đào đất hố móng
3.Thi công móng cọc, bể nước ngầm, bể tự hoại.
4. Đắp đất cho công trình
5.Thi công phần thân.
6.Công tác hoàn thiện, lắp đặt thiết bị.
7.Tổng dọn vệ sinh nghiệm thu bàn giao công trình.
100 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2295 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chung cư Đông Hưng 1 thuộc phường Đông Hưng Thuận, quận 12, TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV
KHUNG PHẲNG TRỤC 3
I.Phân tích hệ chịu lực công trình :
Công trình 9 tầng,khung chịu lực được thiết kế là khung bê tông cốt thép đổ toàn khối,trong đó để đảm bảo sự làm việc của hai phương là khác nhau ta sẽ chọn cột có tiết diện hình chữ nhật và phương cạnh ngắn của nhà có tiết diện cột lớn hơn tiết diện cột theo phương cạnh dài.
Do chiều dài nhà là 42,2m <50m nên ta không bố trí khe lún và khe nhiệt cho công trình.
Việc tính toán nội lực sẽ được mô hình hóa và giải bằng phần mềm SAP2000
I.1. Kích thước tiết diện của cột :
- Cột : sơ bộ chọn diện tích tiết diện cột : ; h = (1,5 ¸ 3)b.
*Chú ý tiết diện cột chọn phải thoả mãn độ mảnh giới hạn:
hoặc
Với: lo : chiều dài tính toán của cột.
Nhà khung nhiều nhịp lo = 0,7HÞ
+ tầng hầm :lo=2,1m
+ tầng 1:lo=3,15m
+ tầng 2-8: lo=2,31m
+ tầng 9: lo=3,64m
N : là lực dọc trong cột, do chưa có số liệu tính toán nên lấy gần đúng :
N = (1,0 ¸ 1,2T/m2)´Axq
(Xem tải trọng do sàn + dầm + tường v.v... bình quân phân bố đều trên diện tích 1m2 là 1,0-1,2T)
(Axq : tổng diện tích các tầng tác dụng trong phạm vi quanh cột).
Do các cột ở các tầng khác nhau nhận tải khác nhau, cụ thể là cột tầng trên sẽ nhận tải nhỏ hơn cột tầng dưới. Tuỳ theo vị trí của cột mà tiết diện cột sẽ khác nhau.
Cột giữa:
Tầng
Axq
N
Rb
Asb
Chọn td sơ bộ
Achọn
bxh
(m2)
(T)
(T/m2)
(m2)
b(cm)
h(cm)
(m2)
1
397,5
397,5
1150
0,449
40
80
0,32
2
357,75
357,75
1150
0,404
40
80
0,32
3
318
318
1150
0,359
45
75
0,3375
4
278,25
278,25
1150
0,315
40
70
0,28
5
238,5
238,5
1150
0,270
40
70
0,28
6
198,75
198,75
1150
0,225
40
65
0,26
7
159
159
1150
0,180
40
60
0,24
8
119,25
119,25
1150
0,135
35
55
0,1925
9
79,5
79,5
1150
0,090
30
45
0,135
10
39,75
39,75
1150
0,045
30
35
0,105
Cột biên:
Tầng
Axq
N
Rb
Asb
Chọn td sơ bộ
Achọn
bxh
(m2)
(T)
(T/m2)
(m2)
b(cm)
h(cm)
(m2)
1
294,4
294,4
1150
0,333
45
75
0,3375
2
264,96
264,96
1150
0,300
45
70
0,315
3
235,52
235,52
1150
0,266
45
65
0,293
4
206,08
206,08
1150
0,233
40
60
0,24
5
176,64
176,64
1150
0,200
35
60
0,21
6
147,2
147,2
1150
0,166
35
50
0,175
7
117,76
117,76
1150
0,133
30
50
0,15
8
88,32
88,32
1150
0,100
30
45
0,135
9
58,88
58,88
1150
0,067
30
40
0,12
10
29,44
29,44
1150
0,033
30
35
0,105
Như vây sơ bộ chon tiết diện cột và dầm khung như hình sau:
I.2. Tải trọng tác dụng :
BẢNG TÍNH TRỌNG LƯỢNG B ẢN TH ÂN DẦM KHUNG
Tên dầm
tiết diện
dày sàn
c,dày
T,L bê tông
T,L vữa trát
Toàn bộ
b(cm)
h(cm)
(cm)
vữa trát
(N)
(N)
(N)
Tầng 1;2:
Nhịp AB
0,3
0,8
0,01
0,015
6517,5
496,32
7013,8
Nhịp BC
0,3
0,4
0,01
0,015
3217,5
285,12
3502,6
Nhịp CD
0,3
0,8
0,01
0,015
6517,5
496,32
7013,8
Tầng 3;4;5:
Nhịp AB
0,3
0,75
0,01
0,015
6105
469,92
6574,9
Nhịp BC
0,3
0,35
0,01
0,015
2805
258,72
3063,7
Nhịp CD
0,3
0,75
0,01
0,015
6105
469,92
6574,9
Tầng 6;7;8:
Nhịp AB
0,3
0,7
0,01
0,015
5692,5
443,52
6136
Nhịp BC
0,3
0,35
0,01
0,015
2805
258,72
3063,7
Nhịp CD
0,3
0,7
0,01
0,015
5692,5
443,52
6136
Tầng 9;mái
Nhịp AB
0,3
0,65
0,01
0,015
5280
417,12
5697,1
Nhịp BC
0,3
0,35
0,01
0,015
2805
258,72
3063,7
Nhịp CD
0,3
0,65
0,01
0,015
5280
417,12
5697,1
I.2.1.Tải trọng tác dụng vào dầm khung trục 3
A.Tầng 1 :
1. Tải trọng phân bố.
Do sàn truyền vào dầm khung:
Xem gần đúng tải trọng do sàn truyền vào dầm phân bố theo diện chịu tải. Từ các góc bản, vẽ các đường phân giác Þ chia sàn thành các phần 1, 2, 3, 4.
Phần 1 truyền vào dầm D1.
Phần 2 truyền vào dầm D2.
Phần 3 truyền vào dầm D3.
Phần 4 truyền vào dầm D4.
Gọi gs là tải trọng tác dụng lên ô sàn.
Þ Tải trọng tác dụng từ sàn truyền vào dầm :
D1, D2 : Tải trọng hình thang D3, D4 : Tải trọng tam giác
Để đơn giản người ta quy đổi các tải trọng hình thang và tam giác đó về phân bố đều (gần đúng).
-Dầm D1, D2 :
q = (1- 2b2 + b3)gs.l1/2
-Dầm D3, D4 :
( Việc qui đổi này dựa trên cơ sở momen do tải trọng hình thang hay tam giác gây ra = momen do tải trọng qui đổi gây ra).
Đối với sàn bản loại dầm : xem tải trọng truyền vào dầm theo phương cạnh dài, dầm theo phươngcạnh ngắn không chịu tải trọng từ sàn.
D1, D2 :
D3, D4 : qTT = 0
Đối với dầm có 2 bên sàn cần tính tải trọng do cả 2 bên truyền vào (cùng tác dụng vào 1 dầm
Kết quả tính toán tải trọng do sàn truyền vào dầm khung như sau
Tĩnh tải:
Số hiệu ô
Hình dạng tải
Công thức qui đổi
b=l1/2l2
gs
l1
q(N/m)
2
Hình thang
q = (1- 2b2 + b3)gs.l1/2
0,4625
3918
3,7
4864,5
3
0,4875
3918
3,9
4893,8
7
0,4805
3918
3,7
4705,4
11
0,3506
9681
2,7
10491,6
8
Tam giác
q=5/8.gs.l1/2
9703
3,85
11673,9
17
3918
2,7
3305,8
18
3918
2,7
3305,8
SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO DẦM TRỤC 3
Hoạt tải:
Số hiệu ô
Hình dạng tải
Công thức qui đổi
b=l1/2l2
qs
l1
q(N/m)
2
Hình thang
q = (1- 2b2 + b3)qs.l1/2
0,4625
4000
3,7
4966
3
0,4875
4000
3,9
3998
7
0,4805
4000
3,7
4804
11
0,3506
4000
2,7
4305
8
Tam giác
q=5/8.qs.l1/2
4000
3,85
4812
17
4000
2,7
3375
18
4000
2,7
3375
Sơ đồ lực phân bố tác dụng vào dầm :
Với :
Trong đó: :Trọng lượng bản thân tương ứng với đoạn dầm thứ i
:Trọng lượng sàn truyền vào đoạn dầm thứ i
Ta có kết quả tải trọng phân bố trên dầm khung trục 3 tầng 1 trong bảng sau
Tải trọng phân bố
Tĩnh tải (N/m)
Hoạt tải(N/m)
q1
15006
8964
q2
20455
9109
q3
8898
6750
q4
21627
9616
2.Tải trọng tập trung do dầm phụ truyền vào :
Dầm khung trục 3 chịu các tải trọng trung do các dầm phụ Dp1,Dp2 và Dp3 truyền vào
a.Tải trọng dầm phụ Dp1 truyền vào :
Trọng lượng bản thân dầm
Tiết diện dầm:như đã tính toán ở phần dầm ,dầm phụ Dp1 có tiết diện (250x600)mm ,chiều dài là 7,5m.
Trọng lượng bản thân dầm được tính trừ phần giao với sàn và được tính như sau:
Phần bêtông: qTT=n.g.b.(h-hb)=1,1.25000.0,3(0,60-0,1)=4125N/m
Phần trát : qTT = n.g.dtrát .(b + 2.h - 2.hb)
=1,1.16000.0,015.(0,3+2.0,60-2.0,1)=343,2N/m
qTLBT=4125+343,2=4468,2 N/m
trong lượng toàn dầm :G=l. qTLBT=7,5.4468,2=33512(N)
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm phụ Dp1.
Dầm phụ Dp1 chịu các tải trọng từ các ô sàn 1;2 và 6;7 truyền vào dưới dạng tam giác.kết quả tính toán ở bảng sau:
Ô sàn
Tải trọng tính toán phân bố đều trên sàn(N/m2)
Tải trọng do sàn truyền lên dầm(N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Công Thức Tính
Tĩnh tải
Hoạt tải
1
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.61m2
14144
14440
2
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.42m2
13400
13680
6
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.61m2
13400
14440
7
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.42m2
14144
13680
t ổng
55088
56240
Tải trọng tập trung do các dầm phụ Dp1’ , Dp2’ truyền vào dầm phụ Dp1:
Theo kết quả tính toán ở phần dầm ta có tải trọng Dp1’ và Dp2’như sau:
-Tải trọng dầm phụ Dp1’là : gtt1’=47069N và q’tt1=4000x(s1+s2)
=4000.(4+4)=32000N
-Tải trọng dầm phụ Dp2’là : gtt2’=31094N và q’tt2=4000x(s1+s2)
=4000.(3.7+3.7)=29600N
Tổng hợp tải trọng tác dụng lên dầm phụ Dp1:
Tên dầm
Tải trọng phân bố (N/m)
Tải trọng tập trung (N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Tĩnh tải
Hoạt tải
Dp1
11813
7499
39082
30800
Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm phụ Dp1:
Tải trọng tập trung do dầm phụ Dp1 truyền vào dầm khung trục 3 là :
Tĩnh tải:G1=-B=
Hoạt tải:Q1=-B=
b.Tải trọng dầm phụ Dp2 truyền vào :
Trọng lượng bản thân dầm
Như dầm phụ Dp1,dầm phụ Dp2 có tải trọng bản thân
qTLBT=4125+343,2=4468,2 (N/m)
trong lượng toàn dầm :G=l. qTLBT=7,5.4468,2=33512(N)
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm phụ Dp2.
Dầm phụ Dp2 chịu các tải trọng từ các ô sàn 3;4 và 11 truyền vào dưới dạng hình thang, ô sàn 12 truyền vào dưới dạng hình tam giác.kết quả tính toán ở bảng sau:
Ô sàn
Tải trọng tính toán phân bố đều trên sàn(N/m2)
Tải trọng do sàn truyền lên dầm(N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Công Thức Tính
Tĩnh tải
Hoạt tải
3
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.8m2
14888
15200
4
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.24m2
12694.32
12960
11
9681
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=1.82m2
17505
7280
12
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=5.53m2
21666
22120
t ổng
66753
57560
Tải trọng tập trung do các dầm phụ Dp4’ , Dp5’ truyền vào dầm phụ Dp2:
Trọng lượng bản thân dầm phụ Dp4’,Dp5’:
Chọn tiết diện dầm (20x30)cm
Trọng lượng các dầm phụ trừ phần giao với sàn với chiều dày 10cm:
Bảng tính tải trọng bản thân dầm
Dầm
phụ
L(m)
Tiết diện(cm)
a
h-hb
Bê tông
Phần trát
qtc(N/m)
nbt
ntr
qtt (N/m)
Tổng qtt
b
h
(cm)
(cm)
N/m3
(N/m3)
B. tông
P. trát
Bê tông
Phần
trát
(N/m)
DP4’
4.0
20
30
1
20.0
25000
16000
1000
96
1.1
1.3
1100
125
1225
Dp5’
3.85
20
30
1
20.0
25000
16000
1000
96
1.1
1.1
1100
125
1225
- Trọng lượng toàn dầm Dp4’:4900 N
- Trọng lượng toàn dầm Dp5’:4716N
Trọng lượng do sàn truyền vào các dầm phụ Dp4’, Dp5’:bao gồm tĩnh tải và hoạt tải
Tải trọng sàn truyền trên các dầm phụ được tính toán như sau:
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm phụ DP4’
Ô sàn
Tải trọng tính toán phân bố đều trên sàn(N/m2)
Tải trọng do sàn truyền lên dầm(N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Công Thức Tính
Tĩnh tải
Hoạt tải
3
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=4,0m2
15672
16000
4
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3,96m2
15515
15840
t ổng
31187
31840
Với S là diện tích của phần ô sàn truyền vào
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm phụ DP5’
Ô sàn
Tải trọng tính toán phân bố đều trên sàn(N/m2)
Tải trọng do sàn truyền lên dầm(N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Công Thức Tính
Tĩnh tải
Hoạt tải
11
9681
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.4m2
32815
13600
12
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.7m2
14497
14800
t ổng
47312
28400
Tổng hợp tải trọng tác dụng lên dầm phụ Dp2:
Tên dầm
Tải trọng phân bố (N/m)
Tải trọng tập trung (N)
Tĩnh tải(gtt)
Hoạt tải(ptt)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Dp2
13369
7675
18044
26014
15920
14200
Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm phụ Dp2:
Tải trọng tập trung do dầm phụ Dp2 truyền vào dầm khung trục 3 là :
Tĩnh tải:G1=-B
G=
Hoạt tải: Q1=-B
Q=
c.T ải trọng dầm phụ Dp3 truyền vào :
Trọng lượng bản thân dầm
Như dầm phụ Dp1,dầm phụ Dp3 có tải trọng bản thân
qTLBT=4125+343,2=4468,2 (N/m)
trong lượng toàn dầm :G=l.qTLBT=7,5.4468,2=33512(N)
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm phụ Dp3.
Dầm phụ Dp3 chịu các tải trọng từ các ô sàn 3;4 và 9 truyền vào dưới dạng hình thang, ô sàn 8 truyền vào dưới dạng hình tam giác.kết quả tính toán ở bảng sau:
Ô sàn
Tải trọng tính toán phân bố đều trên sàn(N/m2)
Tải trọng do sàn truyền lên dầm(N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Công Thức Tính
Tĩnh tải
Hoạt tải
3
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3,8m2
14888
15200
4
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3,24m2
12694.32
12960
8
9703
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3,8m2
36871
15200
9
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3,2m2
12538
12800
t ổng
76991
56160
Tải trọng tập trung do các dầm phụ Dp4’ , Dp6’ truyền vào dầm phụ Dp3:
Trọng lượng bản thân dầm phụ Dp4’,Dp6’:
Chọn tiết diện dầm (20x30)cm
Trọng lượng các dầm phụ trừ phần giao với sàn với chiều dày 10cm:
Bảng tính tải trọng bản thân dầm
Dầm
phụ
L(m)
Tiết diện(cm)
a
h-hb
Bê tông
Phần trát
qtc(N/m)
nbt
ntr
qtt (N/m)
Tổng qtt
b
h
(cm)
(cm)
N/m3
(N/m3)
Bê tông
Phần trát
Bê tông
Phần
trát
(N/m)
DP4’
4.0
20
30
1
20.0
25000
16000
1000
96
1.1
1.3
1100
125
1225
Dp6’
3.85
20
30
1
20.0
25000
16000
1000
96
1.1
1.1
1100
125
1225
- Trọng lượng toàn dầm Dp4’:4900 N
- Trọng lượng toàn dầm Dp6’:4716N
Trọng lượng do sàn truyền vào các dầm phụ Dp4’, Dp6’:bao gồm tĩnh tải và hoạt tải
Tải trọng sàn truyền trên các dầm phụ được tính toán như sau:
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm phụ DP4’
Từ kết quả tính toán trên ta có :
+ Tĩnh tải:Gs=31187N
+ Hoạt tải:Qs=31840N
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm phụ DP6’
Ô sàn
Tải trọng tính toán phân bố đều trên sàn(N/m2)
Tải trọng do sàn truyền lên dầm(N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Công Thức Tính
Tĩnh tải
Hoạt tải
8
9703
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.7m2
35901
14800
9
3918
4000
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.7m2
14497
14800
t ổng
50398
29600
Với S là diện tích của phần ô sàn truyền vào
Tổng hợp tải trọng tác dụng lên dầm phụ Dp3:
Tên dầm
Tải trọng phân bố (N/m)
Tải trọng tập trung (N)
Tĩnh tải(gtt)
Hoạt tải(ptt)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Dp3
14734
7488
18044
27557
15920
14800
Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm phụ Dp3:
Tải trọng tập trung do dầm phụ Dp3 truyền vào dầm khung trục 3 là :
Tĩnh tải:G1=-B
G=
Hoạt tải: Q1=-B
Q=
B.Tầng 2-9:
1.Tải trọng phân bố.
Do sàn truyền vào dầm :
Xem gần đúng tải trọng do sàn truyền vào dầm phân bố theo diện chịu tải. Từ các góc bản, vẽ các đường phân giác Þ chia sàn thành các phần 1, 2, 3, 4.
Phần 1 truyền vào dầm D1.
Phần 2 truyền vào dầm D2.
Phần 3 truyền vào dầm D3.
Phần 4 truyền vào dầm D4.
Gọi gs là tải trọng tác dụng lên ô sàn.
Þ Tải trọng tác dụng từ sàn truyền vào dầm :
D1, D2 : Tải trọng hình thang D3, D4 : Tải trọng tam giác
Để đơn giản người ta quy đổi các tải trọng hình thang và tam giác đó về phân bố đều (gần đúng).
-Dầm D1, D2 : q = (1- 2b2 + b3)gs.l1/2 với
-Dầm D3, D4 :
( Việc qui đổi này dựa trên cơ sở momen do tải trọng hình thang hay tam giác gây ra = momen do tải trọng qui đổi gây ra).
Đối với sàn bản loại dầm : xem tải trọng truyền vào dầm theo phương cạnh dài, dầm theo phươngcạnh ngắn không chịu tải trọng từ sàn.
D1, D2 :
D3, D4 : qTT = 0
Đối với dầm có 2 bên sàn cần tính tải trọng do cả 2 bên truyền vào (cùng tác dụng vào 1 dầm
Kết quả tính toán tải trọng do sàn truyền vào dầm khung như sau:
Tĩnh tải:
Số hiệu ô
Hình dạng tải
Công thức qui đổi
b=l1/2l2
gs
l1
q(N/m)
2
Hình thang
q = (1- 2b2 + b3)gs.l1/2
0,4625
3918
3,7
4864,5
3
0,4875
3918
3,9
4893,8
7
0,4805
3918
3,7
4705,4
11
0,3506
9681
2,7
10491,6
8
Tam giác
q=5/8.gs.l1/2
9703
3,85
11673,9
17
3918
2,7
3305,8
18
3918
2,7
3305,8
SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO DẦM TRỤC 3
Hoạt tải:
Số hiệu ô
Hình dạng tải
Công thức qui đổi
b=l1/2l2
qs
l1
q(N/m)
2
Hình thang
q = (1- 2b2 + b3)qs.l1/2
0,4625
1950
3,7
3421
3
0,4875
1950
3,9
2436
7
0,4805
1950
3,7
4684
11
0,3506
1950
2,7
2100
8
Tam giác
q=5/8.qs.l1/2
1950
3,85
2346
17
3600
2,7
3038
18
3600
2,7
3038
c. Do tường và cửa xây trên dầm :
Gọi gt là trọng lượng 1m2 tường dày 100 (gạch xây + trát).
=1,1.15000.0,1+2.1,3.16000.0,015=2274 N/m2
-Đoạn tường từ trục A đến B:Do tường xây trên đoạn dầm này không liên tục nên ta tính toàn bộ trọng lượng tường truyền hết vào dầm.
+ Tổng chiều chiều dài tường:lt=3.35+1.9=5.25m
+ Chiều cao tường :ht= 3,3-0,65=2.65m (hd=0.65m)
+ Tải trọng phân bố do tường truyền vào dầm,với ld=7,85m:
q=gt.lt.ht/ld=2274.5,25.2,65/7,85=4031N/m
Đoạn tường từ trục C-D giống như trên có q = 4031N/m
Sơ đồ lực phân bố tác dụng vào dầm :
Với :
Trong đó:
:Trọng lượng bản thân tương ứng với đoạn dầm thứ i
:Trọng lượng sàn truyền vào đoạn dầm thứ i
:Trọng lượng tường truyền vào đoạn dầm thứ i
Ta có kết quả tải trọng phân bố trong bảng sau:
T ầng2
Tải trọng phân bố
Tĩnh tải(N/m)
Hoạt tải(N/m)
q1
19037
5857
q2
244687
6784
q3
8898
6076
q4
25658
7030
T ầng3-8
Tải trọng phân bố
Tĩnh tải(N/m)
Hoạt tải(N/m)
q1
18667
5857
q2
24468
6784
q3
8898
6076
q4
25288
7030
T ầng9
Tải trọng phân bố
Tĩnh tải(N/m)
Hoạt tải(N/m)
q1
17927
5857
q2
23336
6784
q3
8528
6076
q4
8528
7030
2. Tải trọng tập trung do dầm phụ truyền vào :
Dầm khung trục 3 chịu các tải trọng trung do các dầm phụ Dp1,Dp2 và Dp3 truyền vào
Tải trọng dầm phụ Dp1 truyền vào :
Trọng lượng bản thân dầm
Tiết diện dầm:như đã tính toán ở phần dầm ,dầm phụ Dp1 có tiết diện (250x600)mm ,chiều dài là 7,5m.
Trọng lượng bản thân dầm được tính trừ phần giao với sàn và được tính như sau:
Phần bêtông: qTT=n.g.b.(h-hb)=1,1.25000.0,3(0,60-0,1)=4125N/m
Phần trát : qTT = n.g.dtrát .(b + 2.h - 2.hb)
=1,1.16000.0,015.(0,3+2.0,60-2.0,1)=343,2N/m
qTLBT=4125+343,2=4468,2 N/m
trong lượng toàn dầm :G=l. qTLBT=7,5.4468,2=33512(N)
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm phụ Dp1.
Dầm phụ Dp1 chịu các tải trọng từ các ô sàn 1;2 và 6;7 truyền vào dưới dạng tam giác.kết quả tính toán ở bảng sau:
Ô sàn
Tải trọng tính toán phân bố đều trên sàn(N/m2)
Tải trọng do sàn truyền lên dầm(N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Công Thức Tính
Tĩnh tải
Hoạt tải
1
3918
1950
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.61m2
14144
7040
2
3918
1950
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.42m2
13400
6669
6
3918
1950
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.61m2
13400
6669
7
3918
1950
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.42m2
14144
7040
t ổng
55088
27418
Trọng lượng tường truyền vào dầm phụ Dp1.
Gọi gt là trọng lượng 1m2 tường dày 100 (gạch xây + trát). =1,1.15000.0,1+2.1,3.16000.0,015=2274 N/m2
Chiều dài tường 7,50m ,dày 100
Chiều cao tường: ht=3,3-0.6=2,7 m (hd=0,6m)
Diện tích tường :7,50x2,70=20,25m2
Diện tích cửa chiếm chỗ (02 cửa đi ):2.(0,9.2,2)=3,96m2
Tải trọng tường trên dầm DP1:
Ptc=(20,25-3,96)x2274+3,96x250=38033N
Ptt=38033x1.2=45640N
Tải trọng tập trung do các dầm phụ Dp1’ , Dp2’ truyền vào dầm phụ Dp1:
Theo kết quả tính toán ở phần dầm ta có tải trọng Dp1’ và Dp2’như sau:
-Tải trọng dầm phụ Dp1’là : gtt1’=47069N và q’tt1=13826N
-Tải trọng dầm phụ Dp2’là : gtt2’=31094N và q’tt2=14333N
Tổng hợp tải trọng tác dụng lên dầm phụ Dp1:
Tên dầm
Tải trọng phân bố (N/m)
Tải trọng tập trung (N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Tĩnh tải
Hoạt tải
Dp1
14026
3656
39082
14080
Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm phụ Dp1:
Tải trọng tập trung do dầm phụ Dp1 truyền vào dầm khung trục 3 là :
Tĩnh tải:G1=-B=
Hoạt tải:Q1=-B=
T ải trọng dầm phụ Dp2 truyền vào :
Trọng lượng bản thân dầm
Như dầm phụ Dp1,dầm phụ Dp2 có tải trọng bản thân
qTLBT=4125+343,2=4468,2 (N/m)
trong lượng toàn dầm :G=l. qTLBT=7,5.4468,2=33512(N)
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm phụ Dp2.
Dầm phụ Dp2 chịu các tải trọng từ các ô sàn 3;4 và 11 truyền vào dưới dạng hình thang, ô sàn 12 truyền vào dưới dạng hình tam giác.kết quả tính toán ở bảng sau:
Ô sàn
Tải trọng tính toán phân bố đều trên sàn(N/m2)
Tải trọng do sàn truyền lên dầm(N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Công Thức Tính
Tĩnh tải
Hoạt tải
3
3918
1950
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.8m2
14888
7410
4
3918
1950
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=3.24m2
12694.32
6318
11
9681
1950
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=1.82m2
17505
3549
12
3918
1950
(Sxgs)hoặc(Sxqs)
với S=5.53m2
21666
10784
t ổng
66753
28061
Trọng lượng tường truyền vào dầm phụ Dp2.
Gọi gt là trọng lượng 1m2 tường dày 100 (gạch xây + trát).
=1,1.15000.0,1+2.1,3.16000.0,015=2274 (N/m2)
-Đoạn tường xây trên dầm Dp2 từ trục 3 đến 4:Do tường xây trên đoạn dầm này không liên tục nên ta tính toàn bộ trọng lượng tường truyền hết vào dầm.
+ Tổng chiều chiều dài tường:lt=4,5+0,7=5,2(m)
+ Chiều cao tường :ht= 3,3-0,60=2,7m (hd=0.6m)
+ Tải trọng do tường truyền vào dầm,với ld=7,5m:
q=gt.lt.ht =2274.5,2.2,7=31927(N)
Tải trọng tập trung do các dầm phụ Dp4’ , Dp5’ truyền vào dầm phụ Dp2:
Trọng lượng bản thân dầm phụ Dp4’,Dp5’:
Chọn tiết diện dầm (20x30)cm
Trọng lượng các dầm phụ trừ phần giao với sàn với chiều dày 10cm:
Bảng tính tải trọng bản thân dầm
Dầm
phụ
L(m)
Tiết diện(cm)
a
h-hb
Bê tông
P.trát
qtc(N/m)
nbt
ntr
qtt (N/m)
Tổng
qtt
b
h
(cm)
(cm)
N/m3
(N/m3)
B.tông
P. trát
B. tông
P.trát
(N/m)
DP4’
4.0
20
30
1
20.0
25000
16000
1000
96
1.1
1.3
1100
125
1225
Dp5’
3.85
20
30
1
20.0
25000
16000
1000
96
1.1
1.1
1100
125
1225
- Trọng lượng toàn dầm Dp4’:4900 N
- Trọng lượng toàn dầm Dp5’:4716N
Trọng lượng do sàn truyền vào các dầm phụ Dp4’, Dp5’:bao gồm tĩnh tải và hoạt tải
Tải trọng sàn truyền trên các dầm phụ được tính toán như sau:
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm phụ DP4’
Ô sàn
Tải trọng tính toán phân bố đều trên sàn(N/m2)
Tải trọng do sàn truyền lên dầm(N)
Tĩnh tải
Hoạt tải
Công Thức Tính
Tĩnh tải
Hoạt tải
3
3918
1950
(Sxgs)hoặc