Đồ án Chung cư Vỹ Dạ - Thừa Thiên Huế

- Bê tông trong công trình là bê tông thương phẩm được đưa lên công trình bằng máy bơm. Như vậy các vật liệu vận chuyển lên cao chỉ bao gồm sắt, thép, ván khuôn và các dụng cụ máy móc phục vụ thi công khác - Do máy vận thăng không thể vận chuyển được các vật liệu có kích thước lớn như sắt, thép, xà gồ nên cần phải bố trí một cần trục tháp đặt cạnh công trình. Công trình có chiều cao lớn, khối lượng vận chuyển theo phương đứng tương đối nhiều, thời gian thi công kéo dài nên việc sử dụng cần trục tháp là hợp lí và đạt được hiệu quả kinh tế cao.

doc69 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2289 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chung cư Vỹ Dạ - Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC L I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN Hệ trục khung được thiết kế bằng bêtông cốt thép đổ toàn khối, liên kết nút cứng giữa dầm và cột, liên kết ngàm giữa cột và móng tại tiết diện mặt móng . 1. Vật Liệu . - Bêtông có cấp độ bền B25 : R= 14,5 MPa R= 1,05 MPa - Cốt thép A : (Φ < 10 ) R = 225 MPa R= 175 Mpa - Cốt thép A : (Φ 10 ) R = 280 MPa R= 225 Mpa - Sử dụng đá 10x20, xi măng PC30 II. XÁC ĐỊNH KÍCH THUỚC TIẾT DIỆN, VỊ TRÍ SƠ ĐỒ KHUNG 1. Kích Thước Tiết Diện Dầm . Sơ bộ kích thước dầm tiết diện dầm theo công thức : h = ().l b = ( 0,250,5 ).h 2. Kích Thước Tiết Diện Cột Kích thước tiết diện cột được chọn sơ bộ theo lực nén truyền xuống chân cột : Asb = k. Với : k = ( 0,91,5 ) : hệ số phụ thuộc vào các nhiệm vụ thiết kế cụ thể . Rb = 14,5 MPa : cường độ chịu nén của bêtông. N : lực nén truyền xuống chân cột, do chưa có số liệu tính toán nên được lấy : N = ( 1,01,2 ).Axq Axq: tổng diện tích các tầng tác dụng trong phạm vi quanh cột n : số tầng trên cột . Chọn tiết diện cho tầng trệt : Asb = 1,1 = 0,33 Vậy chọn : h = 80 cm b = 40 cm . Lên các tầng trên tiết diện cột được giảm dần . Kết quả được thể hiện trên sơ đồ . 3. Vị Trí Sơ Đồ Khung Trục L : III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 1. Tĩnh Tải . a. Tải trọng phân bố đều * Trọng lượng bản thân dầm : - Loại 400x800 : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,8 – 0,09).0,4+1,3.1800.0,015.(0,4 + 2.0,8 – 2.0,09) = 844,9KG/m - Loại 400x700 : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,7 – 0,09).0,4+1,3.1800.0,015.(0,4 + 2.0,7 – 2.0,09) = 727,9KG/m - Loại 300x600 : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,6 – 0,09).0,3+1,3.1800.0,015.(0,3 + 2.0,6 – 2.0,09) = 474,2KG/m - Loại 300x500 : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,5 – 0,09).0,3+1,3.1800.0,015.(0,3 + 2.0,5 – 2.0,09) = 377,6KG/m * Tải trọng do các ô sàn truyền vào : - Tùy thuộc kích thước từng loại ô sàn mà tải trọng tác dụng lên dầm theo diện chịu tải hình thang hoặc tam giác hoặc chữ nhật . Sau đó xem gần đúng theo diện chịu tải đó phân bố đều lên dầm : q KG/m. + Khi 2 → Dạng tam giác : → Dạng hình thang : , với + Khi >2 , diện truyền tải là chữ nhật nên không phải quy đổi → Dạng chữ nhật : Sơ đồ truyền tải : Nhịp Ô sàn Kích thước (m) Tỉnh tải sàn gs (KG/m) Diện truyền tải hình thang qs (KG/m) Diện truyền tải tam giác qs (KG/m) Tổng qs (KG/m) l l 1-2* S10 4,0 4,2 - 347,3 - 434,1 1166,8 S'14 3,6 4,0 0,45 593,3 732,7 0,00 2*-2 S9 4,2 5,0 0,42 347,3 526,1 0,00 1018,4 S13 3,6 5,0 0,36 347,4 492,3 0,00 3-3* S16 3,2 4,2 0,38 347,5 425,7 0,00 851,4 S16 3,2 4,2 0,38 347,6 425,7 0,00 3*-4 S15 3,2 3,5 0,46 347,7 347,3 0,00 749,2 S15 3,2 3,5 0,46 347,8 347,3 0,00 * Tải trọng do tường xây trên dầm : - Căn cứ vào kiến trúc tại vị trí nhịp 3-4 có xây tường đặc 200 trực tiếp lên dầm - Trọng lượng tính toán 1m : g = = 1,1.1500.0,2 + 2.1,3.1800.0,015 = 400,2 KG/m - Nhận thấy : ht = Ht – hd = 3,6 – 0,8 = 2,8 m < = = 6,67 m . Nên 1 phần trọng lượng tường truyền xuống dầm theo diện truyền tải hình thang, 1 phần chuyển thành lực tập trung truyền xuống nút cột . Với : q = và q = ( 1 – 2.0,21+ 0,21 ).400,2.(3,6 – 0,8) = 1032,1 KG/m - Tại vị trí góc tường 30 được chuyển thành lực tập trung xuống nút cột : P* = S.gt = KG . - Riêng đối với tầng mái có xây tường thu hồi dày 100 trực tiếp lên dầm và mái lợp bằng tôn, xà gồ : + Trọng lượng tính toán 1m tường loại 100 : = 1,1.1500.0,1 + 2.1,3.1800.0,015 = 235,2 KG/ m + Tải trọng tính toán mái tôn, xà gồ : gtôn = 40 KG/m tác dụng lên tường thu hồi, sau đó tường thu hồi truyền xuống dầm . qmái = 40.7,2 = 288 KG/m + Xem gần đúng tải trọng tường thu hồi tác dụng lên dầm phân bố đều trên dầm : Trong đó : Với : gt : trọng lượng tính toán 1m tường loại 100 St : diện tích tường nhịp đang xét. Nhịp ld (m) gt (KG/m) St (m) ∑G (KG) q (KG/m) qmái (KG/m) Tổng (KG/m) Rộng Cao 1 - 2 9,0 235,2 9,0 2,0 4233,6 470,4 288 758,4 18,0 2 - 3 3,3 235,2 3,3 2,1 1629,9 493,9 288 781,9 6,93 3 - 4 7,7 235,2 7,7 1,9 3441,0 446,9 288 734,9 14,6 * Vậy tổng tải trọng tĩnh tải phân bố tác dụng lên dầm là : Tầng Nhịp TLBT q0 (KG/m) Tải trọng sàn qs (KG/m) Tải trọng tường xây qtđ (KG/m) Tải trọng mái + tường thu hồi qmái (KG/m) Tổng q (KG/m) 1 ÷ 9 1 - 2* 844,9 1166,8 0,00 0,00 2011,7 2*- 2 844,9 1018,4 0,00 0,00 1863,3 2 - 3 474,2 0,00 0,00 0,00 474,2 3 - 3* 844,9 851,4 1032,1 0,00 2728,4 3*-4 844,9 749,2 1032,1 0,00 2626,2 Mái 1 - 2* 727,9 1166,8 0,00 758,4 2653,1 2*- 2 727,9 108,4 0,00 758,4 2504,7 2 - 3 377,6 0,00 0,00 781,9 1159,5 3 - 3* 727,9 851,4 0,00 734,9 2314,2 3*-4 727,9 749,2 0,00 734,9 2212,0 b. Tải trọng tập trung Nguyên tắc : Tải trọng sàn, tải trọng tường truyền lên hệ thống dầm : bao gồm DPK và DP, sau đó hệ thống DPK và DP này truyền lên dầm chính dưới dạng lực tập trung P . * Sơ đồ truyền tải :  * Tải trọng tác dụng lên DPK2 - Kích thước tiết diện DPK2 là : 200x400 - TLBT dầm : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,4 – 0,09).0,2+1,3.1800.0,015.(0,2 + 2.0,4 – 2.0,09) = 199,3KG/m - Tải trọng do các ô sàn : bao gồm các ô sàn S5, S9, S10, S18 truyền vào DPK2 dưới dạng tam giác, hình thang, sau đó xem gần đúng phân bố đều lên nhịp dầm : Nhịp Ô sàn Kích thước (m) Tỉnh tải sàn gs (KG/m) Diện truyền tải tam giác qs (KG/m) Diện truyền tải hình thang qs (KG/m) Tổng qs (KG/m) l l 1-2* S10 4,0 4,2 347,3 - 434,1 0,00 336,0 S18 3,0 4,0 347,4 0,375 0,00 401,9 2*-2 S5 3,0 5,0 347,3 0,300 0,00 441,3 967,4 S9 4,2 5,0 347,4 0,420 0,00 526,1 - Tải trọng tường và cửa trên dầm : xem phân bố đều trên dầm . q= KG/m . Trong đó : Với : g= 235,2 KG/m : trọng lượng tính toán 1m tường loại 100 S : diện tích tường nhịp đang xét n= 1,3 : hệ số vượt tải đối với cửa S = 1x2,2 = 2,2 m: diện tích cửa nhịp đang xét g = 25 KG/m : trọng lượng tiêu chuẩn cho 1m cửa Nhịp Diện tích toàn nhịp (m) Diện tích cửa Đ2(m) Diện tích tường xây St (m) Trọng lượng tường gt.St (KG) Trọng lượng cửa nc.gc.Sc (KG) Tổng q (KG/m) Ký hiệu ld(m) Rộng Cao 1 - 2* 4,0 4,0 3,2 0,00 12,8 3010,6 0,00 752,6 12,8 2* - 2 5,0 5,0 3,2 2,2 13,8 3245,8 71,5 663,5 16,0 - Vậy tổng tải trọng phân bố tác dụng lên DPK2 . Nhịp TLBT q0 (KG/m) Tải trọng sàn (KG/m) Tải trọng tường và cửa (KG/m) Tổng (KG/m) Ký hiệu ld (m) 1 - 2* 4,0 199,3 836,0 752,6 1787,9 2* - 2 5,0 199,3 967,4 663,5 1830,2 - Vậy lực tập trung P1 tác dụng lên nút 1 : P1 = 0,5.1787,9.4 = 3575,8 KG P2 tác dụng lên nút 2 : P2 = 0,5( 1787,9.4 + 1830,2.5 ) = 8151,3 KG P3 tác dụng lên nút 3 : P3 = 0,5.1830,2.4 = 4575,5 KG * Tải trọng tác dụng lên DPK3 - Kích thước tiết diện DPK3 là : 200x400 - TLBT dầm : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,4 – 0,09).0,2+1,3.1800.0,015.(0,2 + 2.0,4 – 2.0,09) = 199,3KG/m - Tải trọng do các ô sàn : bao gồm các ô sàn S’14, S13 truyền vào DPK3 dưới dạng hình thang, sau đó xem gần đúng phân bố đều lên nhịp dầm : Nhịp Ô sàn Kích thước (m) Tỉnh tải sàn gs (KG/m) Diện truyền tải hình thang qs (KG/m) Tổng qs (KG/m) l l 1-2* S’14 3,6 4,0 593,3 0,45 732,7 1465,4 S’14 3,6 4,0 593,3 0,45 732,7 2*-2 S13 3,6 5,0 347,3 0,36 492,3 984,6 S13 3,6 5,0 347,4 0,36 492,3 - Tải trọng tường 100 xây trực tiếp trên dầm : xem phân bố đều trên dầm . q= KG/m . - Vậy tổng tải trọng phân bố tác dụng lên DPK3 . Nhịp TLBT q0 (KG/m) Tải trọng sàn (KG/m) Tải trọng tường (KG/m) Tổng (KG/m) Ký hiệu ld (m) 1 - 2* 4,0 199,3 1465,4 752,6 2417,3 2* - 2 5,0 199,3 984,6 752,6 1936,5 - Vậy lực tập trung P13 tác dụng lên nút 13 : P13 = 0,5.2417,3.4 = 4834,6 KG P14 tác dụng lên nút 14 : P14 = 0,5( 2417,3.4 + 1936,5.5 ) = 9675,9 KG P15 tác dụng lên nút 15 : P15 = 0,5.1936,5.5 = 4841,3 KG * Tải trọng tác dụng lên DPK6 - Kích thước tiết diện DPK3 là : 200x400 - TLBT dầm : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,4 – 0,09).0,2+1,3.1800.0,015.(0,2 + 2.0,4 – 2.0,09) = 199,3KG/m - Tải trọng do các ô sàn : bao gồm các ô sàn S’11, S15, S16, S17 truyền vào DPK6 dưới dạng hình thang, tam giác, sau đó xem gần đúng phân bố đều lên nhịp dầm : Nhịp Ô sàn Kích thước (m) Tỉnh tải sàn gs (KG/m) Diện truyền tải tam giác qs (KG/m) Diện truyền tải hình thang qs (KG/m) Tổng qs (KG/m) l l 3-3* S16 3,2 4,2 347,3 0,381 0,00 425,1 879,9 S17 4,0 4,2 347,4 0,476 0,00 454,8 3*-4 S’11 3,5 4,0 553,3 - 605,2 0,00 981,8 S15 3,2 3,5 347,4 0,457 0,00 376,6 - Tải trọng tường 100 xây trực tiếp trên dầm ở nhịp 3* - 4 : xem phân bố đều trên nhịp dầm . q= KG/m . - Vậy tổng tải trọng phân bố tác dụng lên DPK6 . Nhịp TLBT q0 (KG/m) Tải trọng sàn (KG/m) Tải trọng tường (KG/m) Tổng (KG/m) Ký hiệu ld (m) 3 - 3* 4,2 199,3 879,9 0,00 1079,2 3* - 4 3,5 199,3 981,8 752,6 1933,7 - Vậy lực tập trung P4 tác dụng lên nút 4 : P4 = 0,5.1079,2.4,2 = 2266,3 KG P5 tác dụng lên nút 5: P5 = 0,5(1079,2.4,2 + 1933,7.3,5) =5650,3KG P6 tác dụng lên nút 6 : P6 = 0,5.1933,7.3,5 = 3384,0 KG * Tải trọng tác dụng lên DPK7 - Kích thước tiết diện DPK2 là : 200x400 - TLBT dầm : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,4 – 0,09).0,2+1,3.1800.0,015.(0,2 + 2.0,4 – 2.0,09) = 199,3KG/m - Tải trọng do các ô sàn : bao gồm các ô sàn S11, S15, S16, S17 truyền vào DPK7 dưới dạng tam giác, hình thang, sau đó xem gần đúng phân bố đều lên nhịp dầm : Nhịp Ô sàn Kích thước (m) Tỉnh tải sàn gs (KG/m) Diện truyền tải tam giác qs (KG/m) Diện truyền tải hình thang qs (KG/m) Tổng qs (KG/m) l l 3-3* S16 3,2 4,2 347,3 0,381 0,00 425,1 879,9 S17 4,0 4,2 347,4 0,476 0,00 454,8 3*-4 S15 3,2 3,5 347,3 0,457 0,00 376,6 756,5 S11 3,5 4,0 347,4 - 379,9 0,00 - Tải trọng tường và cửa trên dầm : xem phân bố đều trên dầm . q= KG/m . Trong đó : Với : g= 235,2 KG/m : trọng lượng tính toán 1m tường loại 100 S : diện tích tường nhịp đang xét n= 1,3 : hệ số vượt tải đối với cửa S = 1x2,2 = 2,2 m: diện tích cửa nhịp đang xét g = 25 KG/m : trọng lượng tiêu chuẩn cho 1m cửa Nhịp Diện tích toàn nhịp (m) Diện tích cửa Đ2(m) Diện tích tường xây St (m) Trọng lượng tường gt.St (KG) Trọng lượng cửa nc.gc.Sc (KG) Tổng q (KG/m) Ký hiệu ld(m) Rộng Cao 3 - 3* 4,2 4,2 3,2 2,2 11,24 2643,6 71,5 646,5 13,44 3* - 4 3,5 3,5 3,2 0,00 11,2 2634,2 0,00 752,6 11,2 - Vậy tổng tải trọng phân bố tác dụng lên DPK7 . Nhịp TLBT q0 (KG/m) Tải trọng sàn (KG/m) Tải trọng tường và cửa (KG/m) Tổng (KG/m) Ký hiệu ld (m) 1 - 2* 4,2 199,3 879,9 646,5 1725,7 2* - 2 3,5 199,3 756,5 752,6 1708,4 - Vậy lực tập trung P16 tác dụng lên nút 16 : P16 = 0,5.1725,7.4,2 = 3624,0 KG P17 tác dụng lên nút 17:P17 =0,5(1725,7.4,2+1708,4.3,5) = 6613,7KG P18 tác dụng lên nút 18 : P18 = 0,5.1708,4.3,5 = 2989,7 KG. * Tải trọng tác dụng lên nhịp dầm phụ D1 : - Kích thước tiết diện D1 là : 300x500 - TLBT dầm : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,5 – 0,09).0,3+1,3.1800.0,015.(0,3 + 2.0,5 – 2.0,09) = 377,5KG/m - Tải trọng do các ô sàn truyền vào : bao gồm các ô sàn S10, S’14, S18, S29 truyền vào dưới dạng truyền tải hình thang, tam giác, chữ nhật, sau đó xem gần đúng là phân bố đều lên nhịp dầm D1, đồng thời tải phân bố này được cộng với tải trọng tập trung tại nút do DPKi truyền vào, tất cả được chuyển thành lực tập trung tác dụng lên dầm trục khung L ( dầm chính ). Nhịp Đoạn (m) Ô sàn Kích thước (m) Tỉnh tải sàn gs KG/m Diện truyền tải tam giác qs KG/m Diện truyền tải hình thang qs KG/m Diện truyền tải chữ nhật qs KG/m Tổng qs KG/m l1 l2 IL 0 - 3 S18 3,0 4,0 347,3 - 325,6 0,00 0,00 325,6 3 - 7,2 S10 4,0 4,2 347,4 0,476 0,00 454,8 0,00 454,8 LM 0 - 3,6 S'14 3,6 4,0 593,3 - 667,5 0,00 0,00 980,1 3,6-7,2 S'14 3,6 4,0 593,3 - 667,5 0,00 0,00 980,1 0 - 7,2 S29 1,8 7,2 347,3 - 0,00 0,00 312,6 312,6 - Tải trọng do cửa và tường 200 xây trược tiếp lên dầm D1 : xem phân bố đều lên nhịp dầm q= Trong đó : gt = 400,2 KG/m : trọng lượng tính toán 1m tường loại 200 g= 25 KG/m : trọng lượng tiêu chuẩn 1m cửa . Nhịp Diện tích toàn nhịp (m) Diện tích ô cửa (m) Diện tích tường xây St (m) Trọng lượng tường gt.St (KG) Trọng lượng cửa nc.gc.Sc (KG) q= (KG/m) Ký hiệu ld (m) Rộng (m) Cao (m) S1 Đ2 IL 7,2 7,2 3,1 2,88 0,00 19,44 7779,9 93,6 1093,5 22,32 2,88 LM 7,2 7,2 3,1 0,00 4,4 17,92 7171,6 143 1015,9 22,32 4,4 - Vậy tải trọng phân bố lên nhịp dầm D1 : Nhịp Đoạn (m) TLBT q0 (KG/m) T.Trọng sàn qs (KG/m) T.Trọng tường + cửa (KG/m) Tổng tải phân bố q (KG/m) IL 0 - 3 337,5 325,6 1093,5 1796,6 3 - 7,2 337,5 454,8 1093,5 1925,8 LM 0 - 3,6 337,5 980,1 1015,9 2373,4 3,6 - 7,2 337,5 980,1 1015,9 2373,4 - Vậy tải trọng tập trung tác dụng lên nút 7 dầm trục khung L : + P = 8342,0 KG + P = 10964,9 KG Lực tập trung tại nút 7 : P7 = P + P = 8342,0 + 10964,9 = 19306,9 KG . * Tải trọng tác dụng lên nhịp dầm phụ D*2 : - Kích thước tiết diện D*2 là : 300x600 - TLBT dầm : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,6 – 0,09).0,3+1,3.1800.0,015.(0,3 + 2.0,6 – 2.0,09) = 463,6KG/m - Tải trọng do các ô sàn truyền vào : bao gồm các ô sàn S5, S9, S10, S13, S’14, S18 truyền vào dưới dạng truyền tải hình thang, tam giác, sau đó xem gần đúng là phân bố đều lên nhịp dầm D*2, đồng thời tải phân bố này được cộng với tải trọng tập trung tại nút do DPKi truyền vào, tất cả được chuyển thành lực tập trung tác dụng lên dầm trục khung L ( dầm chính ). Nhịp Đoạn (m) Ô sàn Kích thước (m) Tỉnh tải sàn gs KG/m Diện truyền tải tam giác qS KG/m Diện truyền tải hình thang qS KG/m Tổng qS KG/m l1 l2 IL 0 - 3 S5 3,0 5,0 347,3 - 325,6 0,00 651,2 S18 3,0 4,0 347,4 - 325,6 0,00 3-7,2 S9 4,2 5,0 347,3 - 455,8 0,00 910,6 S10 4,0 4,2 347,3 0,476 0,00 454,8 LM 0-3,6 S13 3,6 5,0 347,3 - 390,7 0,00 1058,2 S'14 3,6 4,0 593,3 - 667,5 0,00 3,6-7,2 S13 3,6 5,0 347,3 - 390,7 0,00 1058,2 S'14 3,6 4,0 593,3 - 667,5 0,00 - Tải trọng do cửa và tường xây : căn cứ vào kiến trúc tại vị trí nhịp dầm IL thuộc đoạn 3,0-7,2 có xây tường 100 và cửa đi Đ2 trược tiếp lên dầm D*2 : xem phân bố đều lên nhịp dầm : q= KG/m . Trong đó : gt = 235,2 KG/m : trọng lượng tính toán 1m tường loại 100 S= 4,2x3,0 = 12,6 m : diện tích tường nhịp đang xét n= 1,3 : hệ số vượt tải đối với cửa S = 1x1,2 = 1,2 m: diện tích cửa nhịp đang xét g = 25 KG/m : trọng lượng tiêu chuẩn cho 1m cửa - Vậy tải trọng phân bố lên nhịp dầm D1 : Nhịp Đoạn (m) TLBT q0 (KG/m) T.Trọng sàn qs (KG/m) T.Trọng tường + cửa (KG/m) Tổng tải phân bố q (KG/m) IL 0 - 3 463,6 651,2 0,00 1114,8 3 - 7,2 463,6 910,6 647,7 2021,8 LM 0 - 3,6 463,6 1058,2 0,00 1521,8 3,6 - 7,2 463,6 1058,2 0,00 1521,8 - Vậy tải trọng tập trung tác dụng lên nút 8 dầm trục khung L : + P = 10108,3 KG + P = 10316,4 KG Lực tập trung tại nút 8 : P8 = P + P = 10108,3 + 10316,4 = 20424,7 KG . * Tải trọng tác dụng lên nhịp dầm phụ D2 : - Kích thước tiết diện D*2 là : 300x600 - TLBT dầm : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,6 – 0,09).0,3+1,3.1800.0,015.(0,3 + 2.0,6 – 2.0,09) = 463,6KG/m - Tải trọng do các ô sàn truyền vào : bao gồm các ô sàn S5, S8, S9, S13, truyền vào dưới dạng truyền tải tam giác, chữ nhật Nhịp Đoạn (m) Ô sàn Kích thước (m) Tỉnh tải sàn gs KG/m Diện truyền tải tam giác qS KG/m Diện truyền tải chữ nhật qS KG/m Tổng qS KG/m l1 l2 IL 0 - 3 S5 3,0 5,0 347,3 - 325,6 0,00 898,6 S8 3,3 7,2 347,4 - 0,00 573,0 3-7,2 S9 4,2 5,0 347,3 - 455,8 0,00 1028,8 S8 3,3 7,2 347,3 - 0,00 573,0 LM 0-3,6 S13 3,6 5,0 347,3 - 390,7 0,00 963,7 S8 3,3 7,2 347,3 - 0,00 573,0 3,6-7,2 S13 3,6 5,0 347,3 - 390,7 0,00 963,7 S8 3,3 7,2 347,3 - 0,00 573,0 - Tải trọng do cửa và tường 200 xây trược tiếp lên dầm D2 : xem phân bố đều lên nhịp dầm q= Trong đó : gt = 400,2 KG/m : trọng lượng tính toán 1m tường loại 200 g= 25 KG/m : trọng lượng tiêu chuẩn 1m cửa . Nhịp Diện tích toàn nhịp (m2) Diện tích ô cửa (m2) Diện tích tường xây St (m) Trọng lượng tường gt.St (KG) Trọng lượng cửa nc.gc.Sc (KG) q= (KG/m) Ký hiệu ld (m) Rộng (m) Cao (m) S1,S2 Đ2 IL 7,2 7,2 3,0 1,44 2,64 17,52 7011,5 132,6 992,2 21,6 4,08 LM 7,2 7,2 3,0 3,60 0,00 18,0 7203,6 117,0 1016,8 21,6 3,60 - Vậy tải trọng phân bố lên nhịp dầm D1 : Nhịp Đoạn (m) TLBT q0 (KG/m) T.Trọng sàn qs (KG/m) T.Trọng tường + cửa (KG/m) Tổng tải phân bố q (KG/m) IL 0 - 3 463,6 898,6 992,2 2354,4 3 - 7,2 463,6 1028,8 992,2 2484,6 LM 0 - 3,6 463,6 963,7 1016,8 2444,1 3,6 - 7,2 463,6 963,7 1016,8 2444,1 - Vậy tải trọng tập trung tác dụng lên nút 9 dầm trục khung L : + P = 10769,6KG + P = 11219,4KG Lực tập trung tại nút 9 : P9 = P + P = 10769,6 + 11219,4 = 21989,0 KG . * Tải trọng tác dụng lên nhịp dầm phụ D3 : - Kích thước tiết diện D3 là : 300x600 - TLBT dầm : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,6 – 0,09).0,3+1,3.1800.0,015.(0,3 + 2.0,6 – 2.0,09) = 463,6KG/m - Tải trọng do các ô sàn truyền vào : bao gồm các ô sàn S8, S16, S17, truyền vào dưới dạng truyền tải tam giác, chữ nhật Nhịp Đoạn (m) Ô sàn Kích thước (m) Tỉnh tải sàn gs KG/m Diện truyền tải tam giác qS KG/m Diện truyền tải chữ nhật qS KG/m Tổng qS KG/m l1 l2 IL 0 - 4 S17 4,0 4,2 347,3 - 434,1 0,00 1007,1 S8 3,3 7,2 347,4 - 0,00 573,0 4-7,2 S16 3,2 4,2 347,3 - 347,3 0,00 920,3 S8 3,3 7,2 347,3 - 0,00 573,0 LM 0-3,2 S16 3,2 4,2 347,3 - 347,3 0,00 920,3 S8 3,3 7,2 347,3 - 0,00 573,0 3,2-7,2 S17 4,0 4,2 347,3 - 434,1 0,00 1007,1 S8 3,3 7,2 347,3 - 0,00 573,0 - Tải trọng do cửa và tường 200 xây trược tiếp lên dầm D3 : xem phân bố đều lên nhịp dầm q= Trong đó : gt = 400,2 KG/m : trọng lượng tính toán 1m tường loại 200 g= 25 KG/m : trọng lượng tiêu chuẩn 1m cửa . Nhịp Diện tích toàn nhịp (m2) Diện tích ô cửa (m2) Diện tích tường xây St (m) Trọng lượng tường gt.St (KG) Trọng lượng cửa nc.gc.Sc (KG) q= (KG/m) Ký hiệu ld (m) Rộng (m) Cao (m) S1 Đ2 IL 7,2 7,2 3,0 1,44 0,00 20,16 8068 46,8 1127,0 21,6 1,44 LM 7,2 7,2 3,0 1,44 2,64 17,52 7011,5 132,6 992,2 21,6 4,08 - Vậy tải trọng phân bố lên nhịp dầm D3 : Nhịp Đoạn (m) TLBT q0 (KG/m) T.Trọng sàn qs (KG/m) T.Trọng tường + cửa (KG/m) Tổng tải phân bố q (KG/m) IL 0 - 4 463,6 1007,1 1127,0 2597,7 4 - 7,2 463,6 920,3 1127,0 2510,9 LM 0 - 3,2 463,6 920,3 992,2 2376,1 3,2 - 7,2 463,6 1007,1 992,2 2462,9 - Vậy tải trọng tập trung tác dụng lên nút 10 dầm trục khung L : + P = 10394,7KG + P = 10663,7KG Lực tập trung tại nút 10 : P10 = P + P = 10394,7 + 10663,7 = 21058,4 KG . * Tải trọng tác dụng lên nhịp dầm phụ D*3 : - Kích thước tiết diện D*3 là : 300x600 - TLBT dầm : q0 = n.bt.( h – hb ).b + n.tr..( b + 2h – 2hb ) = 1,1.2500.(0,6 – 0,09).0,3+1,3.1800.0,015.(0,3 + 2.0,6 – 2.0,09) = 463,6KG/m - Tải trọng do các ô sàn truyền vào : bao gồm các ô sàn S11, S’11, S15, S16, S17 truyền vào dưới dạng truyền tải tam giác, hình thang : Nhịp Đoạn (m) Ô sàn Kích thước (m) Tỉnh tải sàn gs KG/m Diện truyền tải tam giác qS KG/m Diện truyền tải hình thang qS KG/m Tổng qS KG/m l1 l2 IL 0 - 4 S’11 3,5 4,0 553,3 0,438 0,00 678,1 1112,2 S17 4,0 4,2 347,4 - 434,1 0,00 4-7,2 S15 3,2 3,5 347,3 - 347,3 0,00 694,6 S16 3,2 4,2 347,3 - 347,3 0,00 LM 0-3,2 S15 3,2 3,5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKET CAU (KHUNG TRUC L).doc
  • dwgCAU THANG BO.dwg
  • dwgcoc k.nhoi 01.dwg
  • dwgDAM D2 & D4.dwg
  • dwgKHUNG TRUC L.dwg
  • dwgNEN MONG.DWG
  • dwgphan ngam 02.dwg
  • dwgphan than 03.dwg
  • dwgtong kien truc.dwg
  • dwgTHEP SAN.dwg
  • xlsBANG EXCEL NL(xuat tu Sap). DV-KNm.xls
  • xlsCot dai dam D2.xls
  • xlsCot dai dam D4.xls
  • xlsCot doc chiu luc dam D2.xls
  • xlsCot doc chiu luc dam D4.xls
  • xlsCROSS-DAM 4 NHIP (D2).xls
  • xlsCROSS-DAM 4 NHIP (D4).xls
  • xlsTo hop NL Dam D2.xls
  • xlsTo hop NL Dam D4.xls
  • xlsThep ban thang va chieu nghi.xls
  • xlsThep San Tang 2.xls
  • xlsTHNL & tinh CT Khung (356).xls
  • doccau thang.doc
  • docKET CAU (DAM PHU D2).doc
  • docKET CAU (DAM PHU D4).doc
  • docKET CAU (SANT2).doc
  • dockien truc.doc
  • docKHAI QUAT- PHAN NGAM.doc
  • docLOI NOI DAU, PHAN CHINH.doc
  • docmong khoan nhoi.doc
  • docMUC LUC.doc
  • docPHAN THAN.doc
  • rarSap200 DAM PHU D4.rar
  • rarSap200 MONG M2 (lay NL ).rar
  • rarSap200 MONG M2 (lay phan luc).rar
  • rarSap2000 DAM PHU D2.rar
  • rarSap2000 KHUNNG TRUC L (10.0).rar