Cuộc sống nhiều biến trở và con người phải vật lộn với thời gian để chọn cho mình một chổ đứng vững chắc trong xã hội. Điều đó khiến cho xã hội, ngày một đổi mới. Công viêc, ngành nghề ngày càng nhiều để phục vụ cho công cuộc tồn tại của con người, xã hội có sự phân hóa giưa tài năng, trí tuệ, sức lực của mỗi người.và một ngành nghệ chúng em khá chú ý hiện nay đó là ngành quản lý khách sạn, nó hội tụ khá đủ yếu tố của một con người năng động tài trí.
Công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Máy tính điện tử không còn là phương tiện quý hiếm mà đang ngày một gần gũi với con người.
Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình, nhằm tin học hoá các hoạt động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá trình phân tích và thiết kế hệ thống.
Từ nhu cầu trên, trong thời gian học chúng em sử dụng vốn kiến thức đã học từ thầy cô, từ bạn bè và sự tìm hiểu của bản thân mổi cá nhân trong nhóm. Để đi tới tìm hiểu về ngành quản lý khách sạn. Nó chỉ mang tính chất thử nghiệm để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen với thực tế.
Đề tài gồm các chương :
Chương I : Tổng Quan Đề Tài
Chương II : Giới Thiệu Về Chương Trình.
Kết Luận
26 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3329 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chương trình quản lý khách sạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án
Quản lý khách sạn
LỜI NÓI ĐẦU
Cuộc sống nhiều biến trở và con người phải vật lộn với thời gian để chọn cho mình một chổ đứng vững chắc trong xã hội. Điều đó khiến cho xã hội, ngày một đổi mới. Công viêc, ngành nghề ngày càng nhiều để phục vụ cho công cuộc tồn tại của con người, xã hội có sự phân hóa giưa tài năng, trí tuệ, sức lực của mỗi người.và một ngành nghệ chúng em khá chú ý hiện nay đó là ngành quản lý khách sạn, nó hội tụ khá đủ yếu tố của một con người năng động tài trí.
Công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Máy tính điện tử không còn là phương tiện quý hiếm mà đang ngày một gần gũi với con người.
Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình, nhằm tin học hoá các hoạt động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá trình phân tích và thiết kế hệ thống.
Từ nhu cầu trên, trong thời gian học chúng em sử dụng vốn kiến thức đã học từ thầy cô, từ bạn bè và sự tìm hiểu của bản thân mổi cá nhân trong nhóm. Để đi tới tìm hiểu về ngành quản lý khách sạn. Nó chỉ mang tính chất thử nghiệm để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen với thực tế.
Đề tài gồm các chương :
Chương I : Tổng Quan Đề Tài
Chương II : Giới Thiệu Về Chương Trình.
Kết Luận
Tuy đã rất cố gắng học hỏi dựa trên kiến thức đã học và thực tế tại khách sạn nhưng do khả năng và thời gian có hạn nên đồ án quản lí khách sạn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong quý Thầy cô cùng bạn bè thông cảm và góp ý để em kịp thời lấp kín những lỗ hổng kiến thức và chương trình đạt hiệu quả cao hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Hoa Huệ đã hết lòng chỉ bảo để chúng em hoàn thành đồ án này.
Đà Nẵng, tháng 05/2009
Nhóm thực hiện
Nhóm 5
Chương I
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1. Nhiệm vụ của đề tài
- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Khách sạn
- Khảo sát tình hình thực tế của Khách sạn
- Áp dụng các kiến thức đã học để xây dựng chương trình quản lý Khách sạn.
2. Mục tiêu yêu cầu đề tài
Một khách sạn cần tự động hoá trong việc quản lý. Sau khi tìm hiểu, khảo sát hiện trạng chúng em nắm được những thông tin sau:
Về khách hàng
Chi tiết khách hàng
Đăng ký khách hàng
Đăng kí dịch vụ
Chi tiết thanh toán
Hóa đơn thanh toán
Về nhân viên
Thông tin nhân viên
Danh sách nhân viên
Báo cáo doanh thu
Bảng lương nhân viên
Tìm kiếm thông tin nhân viên
Tìm kiếm thông tin
Danh sách phòng trống
Danh sách khách chưa trả phòng
Danh sách khách quá hạn thuê phòng
Tìm kiếm khách hàng
Tìm kiếm thông tin phòng
Chương II
CHƯƠNG TRÌNH
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Mô hình mối quan hê:
DỊCH VỤ
Mã DV
Tên DV
Giá Tiền
NHÂN VIÊN
Mã NV
Họ Đệm
Tên
Ngày Sinh
Mã CV
Giới Tính
Số CMND/HC
Số ĐT
SDDV
Mã ĐK
Mã DV
Ngày SD
Số Lượng
Mã NV
KHÁCH HÀNG
Mã KH
Họ Đệm
Tên
Ngày sinh
Giới tính
Địa chỉ
Điện thoại
SốCMND/HC
Quốc tịch
ĐĂNG KÝ
Mã ĐK
Ngày DK
Mã KH
Ngày đến
Giờ đến
Ngày đi
Giờ đi
Mã Phòng
Tiền đạt
Nhận
Ghi Chú
PHÒNG
Mã Phòng
Loại P
GiáCB
THANHTOÁN
Mã ĐK
Mã Phòng
Ngày TT
Giờ TT
Mã NV
( 1, n )
CHÚC VỤ
Mã CV
Tên DV
Khu
ĐC Khu
( 1, n )
( 1, n )
( 1, n )
( 1, n )
( 1, n )
2. Bảng dữ liệu:
Bảng I: DM_CHUCVU( MACV, TENCV, KHU, DCKHU ).
-Nội dung: Chứa thông tin về chức vụ trong khách sạn.
-Cấu trúc bảng:
Field Name
Data Type
Field Size
Validation Rule
MCV
Text
5
TENCV
Text
30
KHU
Text
30
DCKHU
Text
30
Cách nhập dữ liệu: Mã Chức Vụ lấy những chữ cái đầu của tên chức vụ.
-Ví dụ:
Mã CV
GD
BV
Tên CV
Giám Đốc
Bảo Vệ
Khu
Khu Hành Chính
Khu Lễ Tân
DCKHU
Tầng 1, Góc Trái
Tâng 1, Góc Phải
Bảng II: DM_DANGKY(MADK, MAKH, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI , GIODI, MAP HONG,TIENDAT, NHAN, GHICHU).
-Nội dung: Chứa thông tin về khách hàng đăng kí.
-Cấu trúc bảng:
Field Name
Data Type
Field Size
Validaion Rule
MADK (K)
Text
7
MAKH
Text
7
Lookup(KHÁCHHÀNG)
NGAYDEN
Date/Time
Short date
>=Date()
GIODEN
Date/Time
Medium Time
NGAYDI
Date/Time
Short date
GIODI
Date/Time
Medium Time
MAPHONG
Text
3
Lookup(PHÒNG)
TIENDAT
Currency
Standard
NHAN
Yes/No
GHICHU
Text
50
Cách nhập dữ liệu: Mã đăng ký = “MDK” + số thứ tự.
-Ví dụ:
Mã đăng ký
MDK0001
MDK0002
Ngày đăng ký
16/05/2009
16/05/2009
Mã khách hàng
MKH0001
MKH0002
Ngày đến
17/05/2009
16/05/2009
Giờ đến
10:00 AM
10:30 AM
Ngày đi
22/06/2009
26/05/2009
Giờ đi
7:00 AM
8:30 AM
Mã phòng
A01
A02
Tiền đặt cọc
200000
300000
Nhận
No
Yes
Ghi Chú
Bảng III: DM_DICHVU (MADV, TENDV, GIATIEN).
-Nội dung: Chứa thông tin về dịch vụ trong khách sạn.
-Cấu trúc bảng:
Field Name
Data Type
Field Size
Validation Rule
MADV(K)
Text
5
TENDV
Text
20
GIATIEN
Currency
Standard
Cách nhập dữ liệu: Mã dịch vụ có 5 kí tự gồm: hai chữ cái đầu + số thứ tự.
-Ví dụ:
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Giá tiền
AT001
Âm Thực
200000
GU001
Giặt ủi
100000
MX001
Mát Xa
150000
Bảng IV: DM_KHACHHANG(MAKH, HODEM, TEN, NSINH, GTINH, DIACHI, DTHOAI, SCMND\HC, QUOCTICH ).
-Nội dung: Chứa thông tin về khách hàng.
-Cấu trúc bảng:
Field Name
Data Type
Fiel Size
Validation Rule
MAKH(K)
Text
7
HODEM
Text
20
TEN
Text
10
NSINH
Date/Time
Short date
GTINH
Yes / No
DTHOAI
Number
11
SCMND\HC
Text
10
QUOCTICH
Text
20
Cách nhập dữ liệu: Mã khách hàng = “MKH” + Số thứ tự.
-Ví dụ:
M ã KH
MKH0001
Họ đệm
Trương Quân
Tên
Bảo
Ngày sinh
19/05/2000
Giới tính
Yes
Địa chỉ
Hoài Nhơn_Bình Định
Đthoại
01689999999
SốCMND\HC
241012065
Quốc tịch
Việt Nam
Bảng V: DM_NHANVIEN (MANV, HOLOT, TEN, NGAYSINH, MCV, GIOITINH, SOCMND, SODT).
-Nội dung: Chứa thông tin về khách hàng đăng kí.
-Cấu trúc bảng:
Field Name
Data Type
Field Size
Validation Rule
MANV (K)
Text
5
HOLOT
Text
20
TEN
Text
10
NGAYSINH
Date/Time
Short Date
MCV
Text
5
Lookup(CHUCVU)
GIOITINH
Yes/No
SOCMND
Text
9
SODT
Text
11
Cách nhập dữ liệu: Mã nhân viên = “NV” + số thứ tự.
-Ví dụ:
Mã NV
NV001
NV002
Họ Đệm
Trần Thu
Võ Chí
Tên
Thủy
Thanh
Ngày Sinh
04/01/1985
05/12/1980
Chức vụ
Nhân Viên
Giám Đốc
Giới Tính
Nữ
Nam
Số CMND/HC
241012265
241056078
Số ĐT
01234056895
01234056856
Bảng VI: DM_PHONG (MAPHONG, LOP, GIACB).
-Nội dung: Chứa thông tin về số lượng phòng, giá cả.
-Cấu trúc bảng:
Field Name
Data Type
Field Size
Validation Rule
MAPHONG (K)
Text
3
LOAIPHONG
Text
1
BANGGIA
Currency
Standard
Cách nhập dữ liệu: Mã phòng có 3 ký tự = Loại Phòng +STT(phòng).
-Ví dụ:
Mã phòng
Loại phòng
Giá cơ bản
A01
A
250000 VNĐ
B01
B
200000 VNĐ
Bảng VII: DM_SDDV (MADV, MADK, NGAYSD, SOLUONG, MANV).
-Nội dung: Chứa thông tin về khách hàng đã sử dụng vụ trong trong khách sạn.
-Cấu trúc bảng:
Field Name
Data Type
Field Size
Validation Rule
MADK (K)
Text
7
Lookup(DANGKY)
MADV (K)
Text
5
Lookup(DICHVU)
NGAYSD (K)
Date/Time
Short date
>=Date()
SOLUONG
Number
Long Integer
MNV
Text
5
Lookup(NHÂNVIÊN)
-Ví dụ:
Mã đăng ký
Mã DV
Ngày sử dụng
Số lượng
Mã NV
15022003001
A01
16/02/2009
10
NV001
17022003002
B02
17/02/2009
12
NV002
Bảng VIII: DM_THANHTOAN(MADK, MAPHONG, GIOTT, MNV).
Nội dung: Chứa thông tin về khách hàng thanh toán.
-Cấu trúc bảng:
Field Name
Data Type
Field Size
Validation Rule
MADK(K)
Text
7
Lookup(DANGKI)
MAPHONG(K)
Text
3
Lookup(MAPHONG)
NGAYTT
Date/Time
Short Date
GIOTT
Date/Time
Medium Time
MNV
Text
4
Lookup(NHANVIEN)
-Ví dụ:
Mã Đăng Kí
MDK0001
Mã Phong
A01
Ngày TT
16/05/1990
Giờ TT
07:30AM
Mã NV
NV003
3. Bảng “TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU”
STT
TÊN TRƯỜNG
KIỂU
KÍCH THƯỚC
DIỄN GIẢI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
MAKH
HODEM
TEN
NSINH
GIOITINH
DTHOAI
SOCMND\HC
QUOCTICH
MNV
HOLOTNV
TENNV
NGAYSINH
GIOITINH
SOCMND
MCV
SODT
TENCV
KHU
DCKHU
MADK
NGAYDEN
GIODEN
NGAYDI
GIODI
MAPHONG
TIENDAT
NHAN
GHICHU
LOAIPHONG
BANGGIA
MADV
TENDV
GIATIEN
NGAYSD
SOLUONG
NGAYTT
GIOTT
Text
Text
Text
Date\Time
Yes/No
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Date/Time
Yes/No
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Date/Time
Text
Currency
Yes/No
Text
Text
Currency
Text
Text
Currency
Date/Time
Number
Date/Time
Date/Time
7
20
10
11
10
20
5
20
10
Short Date
9
5
Text
30
30
30
7
Short Date
Medium Time
Short Date
Medium Time
3
Standard
50
1
Standard
5
20
Standard
30
Long Integer
Short Date
Medium Time
Mã khách hàng
Họ Đệm khách hàng
Tên Khách Hàng
Ngày Sinh
Giới tính
Điện thoại
Số CMND\ Hộ Chiếu
Quốc tịch
Mã nhân viên
Họlót nhân viên
Tên Nhân Viên
Ngày sinh nhân viên
Giới Tính
Số CMND
Mã Chức Vụ
Số điện thoại
Tên Chức Vụ
Khu làm việc
Địa chỉ khu làm việc
Mã đăng kí
Ngày đến
Giờ đến
Ngày đi
Giờ đi
Mã phòng
Tiền đặt cọc
Nhận phòng
Ghi chú
Loại phòng
Bảng giá
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Giá Tiền
Ngày sử dụng
Số lượng
Ngày Thanh Toán
Giờ TT
4. Sơ đồ thiết kế
Hệ Thống
Nhân Viên
Menu Hệ Thống
Khách Trọ
Thống Kê
Thoát
Đăng Nhập CSDL
Đăng Nhập CSDL
Tìm Kiếm
Đăng Ký
Chi Tiết
Dịch Vụ
Hóa Đơn PHÒNG
Nhân Viên
Danh Sách Nhân Viên
Lương Nhân Viên
Khách Quá Hạn Thuê
Doanh Thu Theo Tháng
Danh Sách Phòng Trống
Khách Hàng
Theo Phòng
Nhân Viên
Thanh Toán PHÒNG
II. CÀI ĐẶT CH ƯƠNG TRÌNH
*Thiết kế cơ sở dữ liệu trong Access
- Chương trình sử dụng cơ sở dữ liệu của Microsoft Access 2000
- Tên File của cơ sở dữ liệu: "QLKS.mdb"
1. Table
- Danh sách các bảng:
Table DM_DANGKY Table DM_CHUCVU
Table DM_DICHVU Table DM_KHACHHANG
Table DM_NHANVIEN Table DM_PHONG
Table DM_SDDV Table DM_THANHTOAN
- Dưới đây là những bảng chính của chương trình:
Table DM_DANGKY
Hình 1 Bảng đăng ký khách hàng của chương trình.
Table DM_KHACHHANG
Hình 2 Bảng khách hàng của chương trình.
Form DM_SDDV
Hình 3 Bảng trình bày khách hang sử dụng dịch vụ.
2. Mối quan hệ
Dùng công cụ Relationships của MS Access để thiết lập mối quan hệ giữa các bảng.
Hình 4 Trình bày mối quan hệ giữa các bảng với nhau.
3. Truy vấn dữ liệu:
Trong chương trình chúng em sử dụng nhiều truy vấn , trong đó có một số truy vấn như sau:
Truy vấn “Q_CHUATRAPHONG”:
Hình 5 Trình bày truy vấn chưa trả phòng.
Truy vấn “Q_PHONGTRONG”:
Hình 6 Trình bày truy vấn phòng trống trong khách sạn.
Truy vấn“Q_QUAHAN”
Hình 7 Trình bày truy vấn khách hàng ở quá hạn.
4.Thiết kế giao diện
Dưới đây là một số Form của chương trình
Form_TrangChu
Hình 8 Giao diện chính của chương trình.
Form_ThongTinKhachhang
Hình 9 Trình bày về thông tin khách hàng
Form_ChiTietKhachHang
Hình 10 Trình bày về chi tiết khách hàng.
Form_DICHVU
Hình 11 Trình bày về khách hàng sử dụng dịch vụ gì.
5. Report
Dưới đây là report chính của chương trình.
Report _ThanhTien
Hình 12 Trình bày hóa đơn khi in ra tiền.
Report_HetHan
Hình 14 Trình bày về phiếu thông báo hết hạn thuê phòng.
KẾT LUẬN
Mặc dù đã rất cố gắng tìm hiểu công việc " Quản lý khách sạn " nhưng không sao tránh khỏi những thiếu sót. Mong quý Thầy , Cô và các bạn đóng góp ý kiến để em rút ra được nhiều kinh nghiệm quý báu khi bước vào cuộc sống mới.
Quá trình khảo sát, phân tích - thiết kế và cài đặt đề tài quản lý khách sạn cơ bản đã hoàn thành những công việc sau:
- Cập nhật, lưu trữ, thêm thông tin:
* Thông tin khách hàng đăng ký thuê phòng
* Chi tiết khách hàng sử dụng dịch vụ
* Đăng kí dịch vụ
* Thông tin nhân viên trong khách sạn
*Chi tiết thanh toán
- Báo biểu:
* Danh sách nhân viên theo chức vụ
* Bảng lương nhân viên
* Báo cáo doanh thu
* Danh mục phòng trống
* Danh sách khách chưa trả phòng
* Hoá đơn thanh toán
- Tra cứu:
* Danh sách phòng trống.
* Danh sách khách quá hạn thuê phòng
* Tìm kiếm thông tin theo phòng
* Tìm kiếm khách hàng
* Thông tin nhân viên của khách sạn
Bài toán quản lý khách sạn này chủ yếu là áp dụng với khách sạn có quy mô tương đối nhỏ, do đặc thù của mỗi khách sạn nên công tác quản lý với mỗi khách sạn là khác nhau. Ở đây chúng em chỉ tìm hiểu về công tác quản lý của khách sạn nên chương trình này chủ yếu áp dụng cho công tác quản lý của khách sạn mà thôi.
Do thời gian hạn chế và trình độ hiểu biết của nhóm chưa nhiều nên việc phân tích thiết kế và cài đặt bài toán quản lý khách sạn chưa hoàn thiện như một phần mềm quản lý. Nó mang tính chất học hỏi, trao đổi và bắt đầu làm quen với thực tế. Nhưng qua đợt thực tập này, nhóm đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong quá trình phân tích thiết kế và cài đặt một chương trình quản lý, đồng thời cũng bổ sung kiến thức cho bản thân.
Hướng phát triển
- Mở rộng bài toán cho nhiều khách sạn riêng biệt.
-Với thế mạnh về giao diện chúng em sẽ cho ra giao diện thứ 2 trên cơ sơ giao diện thứ 2, từ đó khi đăng nhập người dùng có thể chọn một trong hai giao diện mà mình thích để đăng nhập.
-Với hệ diều hành đa nhiệm, đa người dùng hiện nay, chúng em sẽ phân ra các nhóm người dùng khác nhau. Nếu là quản trị chương trình thì có thể sửa chữa, bổ sung, thêm. Nếu không phải người quản trị thì chỉ có thể xem, chứ không thể
sửa đổi dữ liệu.
-Đơn giản hoá chương trình, tạo người quản trị chương trình thuận tiện hơn khi quản lý.
-Với cơ chế bảo mật như hiện nay, mặc dù không thể xem mã nguồn, nhưng họ vẫn có thể “ inport ” một phần dữ liệu, do đó chúng em sẽ tiếp tục nghiên cứu để tìm phương pháp bảo mật tốt nhất.
-Bổ sung thêm một số chức năng cần thiết cho một chương trình khách sạn.
-Có thể trong phiên bản sắp tới chúng em sẽ viết chương trình bằng ngôn ngữ VB để nâng cao khả năng của mình.
- Ngoài ra, ta có thể xây dựng thêm hệ thống cung cấp thông tin về phòng, giá cả và cho phép đặt phòng qua mạng.
Mục Lục
CHƯƠNG I : TỔNGG QUAN BÀI TOÁN
1.Nhiệm vụ của đề tài
2.Mục tiêu yêu cầu đề tài
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH
I.CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1 Mô hình mối quan hê:
2. Bảng dữ liệu
3. Bảng “TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU”
4. Sơ đồ thiết kế
II. CÀI ĐẶT CH ƯƠNG TRÌNH
1. Table
2. Mối quan hệ
3. Truy vấn dữ liệu
4.Thiết kế giao diện
5. Report
Kết Luận và hướng phát triển.