Đồ án Chương trình quản lý xuất nhập cho kho hàng - Access

1) Bảng chứa thông tin về mã hàng hóa va mã nhóm của hàng hóa + Mã hàng được quy định bằng kiểu Text trong do hai ki tự đầu là hai kí tự viết tắt của nhóm hàng và là mã chính (Primary key ) của bảng hàng hóa . VD : Với nhóm hàng điện tử - âm thanh mã hàng : DA0001, DA0002 .v.v.v + Mã nhóm hàng được quy định như sau : NH_____ trong do 4 ki tự sau là số của nhóm hàng VD Nhóm hàng 0001 :Điện tử -Âm thanh có mã nhóm hàng : NH0001

docx45 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 4772 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chương trình quản lý xuất nhập cho kho hàng - Access, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án Acess Đề tài 1 : Chương trình quản lý xuất nhập cho kho hàng . Nội dung chính : Xây dựng cơ sở dững liệu Tạo phàn nhập, xuất, xử lý thông tin kho hàng Lập truy vấn Query và các báo biểu Report Tạo Menu và Form chính Đĩa CD chứa chương trình Mục lục Giới thiệu chung. Dữ liệu chương trình. Thông tin chi tiết các bảng (Table) . Relationship ( Mối quan hệ của dữ liệu ). Xây dựng chương trình. Cấu trúc chương trình: Nhập hàng Thông tin dữ liệu nhập. Các Form và Query chính của phần nhập hàng Xuất hàng Thông tin dữ liệu xuất. Các Form và Query của phần xuất hàng Hướng dẫn sử dụng chương trình. Kết Luận Nội Dung chi tiết. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. Chương trình được xây dựng dựa trên dữ liệu được điều tra của một công ty điên máy. Nhằm quản lý thông tin xuất nhập DỮ LIỆU CHƯƠNG TRÌNH Dữ liệu của chương trình được xây dựng dựa trên 11 bảng (Table) bao gồm 1_Hang_hoa : Bảng chứa thông tin về mã hàng hóa va mã nhóm của hàng hóa + Mã hàng được quy định bằng kiểu Text trong do hai ki tự đầu là hai kí tự viết tắt của nhóm hàng và là mã chính (Primary key ) của bảng hàng hóa . VD : Với nhóm hàng điện tử - âm thanh mã hàng : DA0001, DA0002 .v.v.v + Mã nhóm hàng được quy định như sau : NH_____ trong do 4 ki tự sau là số của nhóm hàng VD Nhóm hàng 0001 :Điện tử -Âm thanh có mã nhóm hàng : NH0001 2_Nhap_hang : (Nhập hàng ) Thông tin về MÃ NHẬP HÀNG ,MÃ KHO HÀNG, GHI CHÚ + Mã phiếu nhập hàng được đặt làm khóa chính (Primary key ) và kiểu dữ liệu là kiểu Text và co 4 kí tự. + Mã kho hàng và ghi chú co kieu dữ liệu Text 3_Xuat_kho : (Xuat kho) Thông tin về mã xuất kho mã kho xuất hàng và ghi chú khi xuất. + Mã phiếu xuất được đặt làm khóa chính của bảng xuất kho. Kiểu dữ liệu của trường Mã phiếu xuất là kiểu text . VD : 00001, 00002 ….. + Mã kho và ghi chú có kiểu dữ liệu text. Mã kho được quy định giống với mã kho trong table kho hàng. Và được lấy dự liệu từ bảng 5_Kho_hang sẽ được nói rõ ở phần dưới 4_Nha_cung_cap : (Nhà cung cấp) Bảng này bao gồm thông tin chi tiết nhà cung cấp sản phẩm cho công ty bao gồm : + Manhacungcap: là khóa chính cua bảng có kiểu dữ liệu Text có giới hạn kí tự la 50 kí tự. + Tên nhà cung cấp có kiểu dữ liệu Text co số kí tự giới hạn là 100 kí tự. + Website la địa chỉ website của nhà cung cấp sản phẩm, dữ liệu ở dạng Hyperlink. + Phone : số điện thoại liên lạc với nhà cung cấp có kiểu dữ liệu là Number + Số Fax của nhà cung cấp có kiểu dữ liệu Number. + Dia_chi : Địa chỉ nhà cung cấp 5_Kho_hang : (Kho hàng) thông tin chi tiết về các kho hàng của công ti cũng chính là địa chỉ các chi nhánh hiện có của công ty. Thông tin bảng gồm có : + Makho: Mã kho hàng là khóa chính (Primary key) cua table. Có kiểu dữ liệu Text thường là các kí tự số gồm 4 kí tự đã quy định o phần Input Mask. + Ten_kho: Tên kho hàng, có kiểu dữ liệu Text số kí tự giới hạn 100 kí tự. + Dia_chi : Thông tin về địa điểm chi nhánh của công ty cung chính la đại chỉ kho hàng cua công ty. Số kí tự giới hạn là 250 kí tự. 6_Chi_tiet_san_pham: (Chi tiết về sản phẩm) Thông tin chi tiết về từng sản phẩm trong kho hàng bao gồm : + Mahang: Mã hàng hóa được đặt làm khóa chính của Table , kiểu dữ liệu của Mahang a kiểu Text được giới hạn bằng 50 kí tự. và được lấy dữ liệu (Look up) từ bảng 1_Hang_hoa + Ten_hang: tên mặt hàng được quy định là kiểu dữ liệu Text, được giới hạn bằng 100 kí tự. + Mo_ta_san_pham : (Mô tả sản phẩm) Phần này để mô tả chung về đặc điểm của hàng hóa trong kho. Dữ liệu là kiểu Text co số kí tự giới hạn là 250 kí tự. + Manhacungcap : (Mã nhà cung cấp) được lấy dữ liệu từ bảng 4_Nha_cung_cap. 7_Chi_tiet_phieu_nhap: (Chi tiết phiếu nhập) Thông tin chi tiết về hàng hóa được nhập vào kho hàng. Thông tin của bảng nhập hàng gồm : + Mã hàng : được đặt làm khóa chính (Primary key) và có kiểu dữ liệu Text với số kí tự giới hạn la 50 kí tự. Khi muốn nhập hàng thì hàng hóa bắt buộc phải khai báo chi tiết trong kho hàng bởi vậy mà thông tin mã hàng đươc lấy (Look up) từ bảng 6_Chi_tiet_san_pham . + MPN : Mã phiếu nhập được sử dụng kiểu dữ liệu Text với chiều dài kí tự là 50. + So_luong_nhap : Số lượng nhập có kiểu dữ liệu Number để phục vụ cho việc tính toán sau này. + Ngay_nhap : Ngày nhập ( Ngày ghi phiếu nhập ) có kiểu dữ liệu Date/time + Ten_nguoi_nhap : Tên người nhập hàng có kieur dữ liệu Text giới hạng bởi 50 kí tự + Don_gia: Giá của sản phẩm có kiểu dữ diệu Number để tiện cho viêc tính toán sau này Để đảm bảo thông tin không bị trùng lặp trong khi ghi phiếu nhập ta thêm trường STT trong Table có kiểu dữ liệu Auto Number và đặt các trường STT ,Mahang làm khóa chính ở đây đặt cả 4 trường STT, Mahang, MPN, Ngay_nhap lam khóa chính để dễ dàng trong việc thiết kế Relationship sau nay. 8_Chi_tiet_phieu_xuat : (Chi Tiết phiếu xuất) thông tin xuất hàng hóa ra khỏi kho hàng, do thông tin mang tính đối xứng lên chi tiết phiếu xuất truong tự như chi tiết phiếu nhập trong đo + MPX (mã phiếu xuất) có kiểu Text giới hạn bàng 50 kí tự. + Ngay_xuat : ngay ghi phiếu xuất + MHD : ( Mã hóa đơn ) trướn khi xuất hàng ta cần tạo hóa đơn tại bảng 9 . MHD được lấy dữ liệu (Look up ) từ Table 9_Hoa_don + Gia_ban : Có kiểu dữ liệu Number. 9_Hoa_don : (Hóa đơn) Thông tin chi tiết về hóa đơn xuất hàng . Thông tin gồm : + MHD : Mã hóa đơn mã hóa đơn có kiểu Text được quy dịnh chi tiết trong phần Input Mask : 0000 + Ten_nguoi_lap : Tên người nhập hóa đơn có kiểu dữ liệu Text được giới hạn bàng 50 kí tự. Hangtrongkho :(Hàng trong kho) thông tin hàng hóa trong kho. Thông tin của bảng được lấy từ thông tin nhâp hàng (bao gốm Mã hàng hóa nhập tên hàng, tên nhóm hàng , số lượng nhập, kho hàng chứa sản phẩm địa chỉ của kho, tên nhà cung cấp … vv) và hàng hóa lấy từ xuất hàng : nguyên tắc lấy dữ liệu là số lượng hàng nhập mang dấu + (Nhập thêm vào ) , còn sản phẩm xuất kho co số lượng – (bớt hàng) + Tất cả thông tin nhập xuất đều có trong bảng. Nó là nơi lưu dữ toàn bộ dữ liệu ban đầu chưa xử lý của kho. Dữ liệu được Update bàng query Append từ thông tin hàng nhập kho. + Hai bảng Hangtrongkho và Hangtrongkho2 là hai bảng hoàn toàn độc lâp được tạo nhằm xử lý thông tin kho hàng một cách chính xác. RelationShip : (mối quan hệ) XÂY DƯNG CHƯƠNG TRÌNH. Nhập hàng: Thông tin dữ liệu nhập. Thông tin hàng hóa nhập kho được lấy từ các bảng 6_Chi tiết sản phẩm, 4_chi tiết nhà cung cấp, 1_Hang_hoa, 10_Nhomhang, 5_Kho_hang, 2_Nhap_hang, 7_Chi_tiet_phieu_nhap. Quy tắc nhập hàng. Trước khi nhập hàng vào kho hàng hóa phải được khai báo đầy đủ thông tin. Thông tin này được lưu trong các Table sẽ được nói chi tiết trong phần này còn cách thức nhập dữ liệu được xây dựng trên Form được nói chi tiết ở phần sau. + Thông tin về nhà cung cấp: Thông tin nhà cung cấp sản phẩm được thể hiện đầy đủ trong 4_Chi_tiet_nha_cung_cap (Table) Với những sản phẩm do nhà cung cấp mới cung cấp ta cần điền đầy đủ thông tin nhà cung cấp trong Table 4_Chi_tiet_nha_cung_cap để thêm nhà cung cấp mới. + Thông tin chi tiết của sản phẩm được thể hiện trong bảng 6_Chi_tiet_san_pham. Trước khi nhập hàng, hàng hóa cần được điền đầy đủ thông tin trong table này , thông tin hàng hóa trong bảng này sẽ là dữ liệu để bạn ghi phiếu nhập hàng. + Khai báo đầy đủ thông tin về nhóm hàng sẽ nhập trong 1_Hang_hoa (Table) Nếu đó là nhóm hàng mới thi trước khi gán nhóm hàng trong table 1_Hang_hoa ta cần phải tạo nhóm hàng mới đó trong Table 10_nhom_hang. 10_Nhom_hang la chi tiết về nhóm hàng cần nhập + Khai báo thông tin nhập hàng thông tin nhập hàng bao gồm tên kho và địa chỉ kho (các chi nhánh của công ty) và những ghi chú chung của người nhập hàng. Thông tin kho hàng được khai báo đầy đủ thông tin trong bảng 5_kho_hang . nếu thêm kho bạn cần điền đầy đủ thông tin trong table 5_kho_hang truoc khi khai báo trong table 3_Nhap_hang + Thông tin chi tiết nhập hàng sẽ được ghi trong table 7_Chi_tiet_phieu_nhap nội dung của Table chủ yếu được Look up từ các bảng chi tiết mà ta đã khai báo o trước. Việc khai báo trong Table 7_Chi_tiet_phieu_nhap là bước quyết định hàng hóa nào được nhập kho , thông tin về ngày tháng nhập số lượng .v.v.v Form chính của chương trình . Cấu trúc Form chính: Định dạng của Form Single forms Caption : Chuong trinh nhap cuat hang cua cong ti dien may –SV Pham Minh Tien Scroll bars : Neither Record Selectors : No Navigation buttons : No Auto Resize : No Auto Center : No Dividing Line : Yes Border Style : Thin Min max buttons : Both Enabled Form chính được chia làm hai phần chính bao gồm phần bên trái là thông tin sản phẩm trong kho hàng, tại đây bạn có thể thấy đầy đủ thông tin về các sản phẩm hiện có trong kho, các sản phẩm được chia theo nhóm sản phẩm mỗi nhóm sản phẩm là 1 trang của Tab control: Nhóm 1 : các mặt hàng điện tử - âm thanh Như các loại ti vi loa đài … Nhóm 2: Các mặt hàng điện lạnh Tủ lạnh , điều hòa … Nhóm 3 : Các mặt hàng gia dụng Bàn ghế cao cấp, giường tủ …. Nhóm 4 : Các mặt hàng Laptop Nhóm 5 : Các mặt hàng về máy tính để bàn. Nhóm 6 : Các mặt hàng thiết bị văn phòng Máy Photocopy, máy in, máy fax … Nhóm 7 : Điện thoại Nhóm 8: Thiết bị kĩ thuật số. Máy quay, máy ảnh … Hỗ trợ: Thông tin về chương trình và thông tin hỗ trợ Mỗi trang Tab control được thiết kế như sau Trên tab control được đạt một form conđược đặt ở định dạng Continuous Forms và dữ liệu của form được lấy từ query, query nay cho ta thông tin chi tiết về sản phẩm trong nhóm hàng đó VD voi nhóm hàng 1: Query 1_thong_tin_hang_dien_tu_am_thanh Bạn chú ý tại phần Criteria trong cột Ten_nhom_hang bang điền điều kiện là tên nhóm hàng mà bạn cần hiển thị tại tab đó. Với các tab kế tiếp bạn làm tương tự. Các phím chức năng chính của chương trình nằm bên cạnh phía bên phải. Nhập hàng vào kho Gọi form nhập hàng vào kho. Nút được lập trình bằng macro Open_form_nhap_hang Form nhập hàng vào kho sẽ được nói chi tiết trong phần nhập hàng vào kho. Xuất hàng Gọi Form xuất hàng bằng macro Mo_F_Xuatkho Form xuất hàng khỏi kho sẽ được nói chi tiết trong mục xuất hàng Kho hàng Gọi Form Nhap kho hang bằng Macro quanlykhohang: Thông tin khách hàng Mở Form thông tin khách hàng bằng Macro Mo_form_thong_tin_khach_hang Form thông tin khách hàng được nói chi tiết trong phần nhập hàng, mục thông tin Form và query. Thông kê kho hàng Mở form Chuyển kho bằng Macro mo_F_chuyenkho Form thống kê theo kho. Thông tin sản phẩm trong kho sẽ được thống kê chi tiết trong Form này Tạo nhóm hàng Mở form Tạo nhóm hàng bằng macro như bên Form Tạo mã hàng và thêm nhóm hàng được thể hiện chi tiết ở bên dưới trong mục chi tiết các Form và Query. Update Lại giá Udate lại giá khi giá sản phẩm thay đổi những mặt hàng trong kho cần được các mặt hàng trong kho cần được update lại. Gọi Form update bằng macro như bên. Form Update lại giá Tại đây bạn có thể sửa lại giá của sản phẩm bằng chức năng update giá. + Chức năng update giá được thực hiện thông qua một query Update giá: Private Sub Command14_Click() On Error GoTo Err_Command14_Click Dim stDocName As String stDocName = "Updatelaigia" ‘ Gán tên Query update giá DoCmd.OpenQuery stDocName, acNormal, acEdit Me.List1.Requery Me.Requery Exit_Command14_Click: Exit Sub Err_Command14_Click: MsgBox Err.Description Resume Exit_Command14_Click End Sub Báo giá Thông tin về giá cả các sản phẩm trong kho hàng, được thể hiện trong Form báo giá. Form báo giá: Print. Help Close Thu nhỏ Thoát khỏi chương trình. Các Form và Query chính của phần nhập hàng Form NHAPHANGVAOKHO. Định dạng form Caption : Nhập hàng vào kho Scroll bars : Neither Record Selectors : No Navigation buttons : No Auto Resize : No Auto Center : No Dividing Line : Yes Border Style : Thin Min max buttons : Both Enabled Form NHAPHANGVAOKHO là form chính để nhập hàng vào kho nó bao gồm đầy đủ thông tin hàng hóa cần nhập. + Thông tin chi tiết phiếu nhập: Tại khu vực thông tin chi tiết phiếu nhập nó thể hiện đầy đủ thông tin về các sản phẩm sẽ nhập vào kho sau khi bạn Update . + Thông tin kho hàng : Thể hiện thông tin về hàng hóa trong kho hiện có của kho hàng + Thông tin chi tiết về sản phẩm + Thông tin nhà cung cấp Thiết kế Form: Form gồm các nút chức năng : Ghi phiếu hàng Code: On Error GoTo Err_Command174_Click DoCmd.GoToRecord , , acNewRec Call LUU ‘ LUU là một Module với chức năng lưu thông tin của table khi gọi (Call) Me.List134.Requery Me.Requery DoCmd.GoToRecord , , acNewRec Exit_Command174_Click: Exit Sub Err_Command174_Click: MsgBox Err.Description Resume Exit_Command174_Click Sau khi click button hàng hóa vừa nhập sẽ được cập nhật vào phiếu nhập hàng bạn có thể thấy trên thông tin phiếu nhập hàng bên dưới. In hóa đơn Chức năng của nút là gọi Form thông tin hóa đơn để in hóa đơn. Nó được thực hiện nhờ Macro Xóa mặt hàng trong phiếu hàng Code : Private Sub Command175_Click() DoCmd.OpenQuery "Xoahangtrongchitietnhaphang", acViewNormal, acEdit Me.List134.Requery Me.Requery End Sub Quy định nhóm hàng Mở form Tạo mã hàng và gắn nhóm hàng. Được lập trình bằng macro: Phiếu nhập Mở Form phiếu nhập . Được lập trình bằng Macro: Nhập chi tiết hàng hóa Mở Form chi tiết hàng hóa bằng Macro: Nhập chi tiết nhà cung cấp Mở form chi tiết nhà cung cấp: Update Cập nhật hàng hóa trong phiếu nhập vào kho hang Code: Private Sub Command203_Click() On Error GoTo Err_Command203_Click Dim stDocName As String ‘ Gọi Query Append khohang để lấy thông tin hàng nhập khò vào trong kho hàng. stDocName = "Appendkhohang" DoCmd.OpenQuery stDocName, acNormal, acEdit Dim stDocName3 As String ‘ Gọi query Make table để tạo ra bảng thông tin hàng hóa sau khi nhập nhằm cập nhật lại hàng hóa trong kho. stDocName3 = "Updatelaikhohang2saukhinhaphang" DoCmd.OpenQuery stDocName3, acNormal, acEdit Me.List207.Requery Me.Requery ‘ Cập nhật thông tin trong kho lên list thông tin kho hàng ở Form nhập hàng vào kho. Exit_Command203_Click: Exit Sub Err_Command203_Click: MsgBox Err.Description ‘ thông báo lỗi của hệ thống Resume Exit_Command203_Click End Sub Hướng dẫn Mở Form hướng dẫn bằng Macro : Openformhotrotunhaphang Trở lại Nút trở lại được lập trình dựa trên thư viện của chương trình. Form Tạo mã hàng và gắn nhóm hàng cho sản phẩm. Trước khi nhập hàng vào kho ta cần khai báo đầy đủ thông tin về nhóm hàng. Form Tạo mã hàng và gán nhóm hàng gồm hai phần chính : Vùng điền thông tin và phần thể hiện thông tin Tại phần thể hiên thông tin, thông tin được thể hiện dựa trên các List được lập trình truyền dữ liệu về Mahang- NhomHang và List thông tin nhóm hàng. + Để tạo một mặt hàng với nhóm hàng đã có bạn thực hiện như sau: Bước 1 : Bạn hãy điền mã hàng vào ô mã hàng sau đó chọn nhóm hàng nhóm hàng thường được tạo trước đó và sẽ được nói rõ trong phần 1.3.7. Bước 2 : Sau khi đã điền đầy đủ thông tin Mã hàng – Nhóm hàng bạn hãy Click vào nút gán nhóm hàng Mã hàng vừa tạo đã có nhóm hàng. Form có kiểu dữ liệu Single Form Caption : Tạo mã hàng và gắn nhóm hàng Scroll bars : Neither Record Selectors : No Navigation buttons : No Auto Resize : No Auto Center : No Dividing Line : Yes Border Style : Thin Min max buttons : Both Enabled Code chương trình : Option Compare Database ‘ Tạo dòng chũ chạy trên form voi nội dung như bên dưới Private Sub Form_Open(Cancel As Integer) DoCmd.GoToRecord , , acNewRec Label6.Caption = " Quy dinh nhóm hàng cho mã hàng moi lap !" & Space(3) Me.TimerInterval = 200 End Sub Private Sub Form_Timer() Dim X, Y As String X = Left(Label6.Caption, 1) Y = Right(Label6.Caption, Len(Label6.Caption) - 1) Label6.Caption = Y + X End Sub ‘ Truyền thông tin cho list Hàng đã tạo và gắn nhóm hàng Private Sub List17_AfterUpdate() Me.RecordsetClone.FindFirst "Mahang='" & Me!List17 & "'" Me.Bookmark = Me.RecordsetClone.Bookmark End Sub ‘Xóa mặt hàng dã tạo lỗi. Private Sub Command24_Click() On Error GoTo Err_Command24_Click DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 8, , acMenuVer70 DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 6, , acMenuVer70 Call LUU ‘ Gọi chương trình LUU đã được tạo trong Module2 Me.List17.Requery Me.Requery ‘ Cập nhật thông tin trên list thông tin nhóm hàng bên cạnh . DoCmd.GoToRecord , , acNewRec Exit_Command24_Click: Exit Sub Err_Command24_Click: MsgBox Err.Description Resume Exit_Command24_Click End Sub ‘Gán nhóm hàng Private Sub Command26_Click() On Error GoTo Err_Command26_Click Me.List17.Requery Me.Requery ‘ Cập nhật thông tin nhóm hàng bên list bên cạnh DoCmd.GoToRecord , , acNewRec ‘ Đưa list về cuối Exit_Command26_Click: Exit Sub Err_Command26_Click: MsgBox "Ma hang da ton tai ban hay chon lai ma hang " ‘ Thông báo lỗi Resume Exit_Command26_Click End Sub Nút Thêm nhóm hàng được lập trình bằng Macro để Open Form Thêm nhóm hàng. Xóa Nhóm hàng Private Sub Command24_Click() On Error GoTo Err_Command24_Click DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 8, , acMenuVer70 DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 6, , acMenuVer70 Call LUU ‘ Gọi chương trình LUU được tạo trong Module 2 Me.List17.Requery Me.Requery ‘ Cập nhật thông tin tại list thông báo DoCmd.GoToRecord , , acNewRec Exit_Command24_Click: Exit Sub Err_Command24_Click: MsgBox Err.Description Resume Exit_Command24_Click Form Phiếu nhập hàng. Sau khi đã tạo mã hàng gán nhóm hàng bạn hãy tạo phiếu nhập hàng. Định dạng Form: Caption : Phiếu nhập hàng Scroll bars : Neither Record Selectors : No Navigation buttons : No Auto Resize : No Auto Center : No Dividing Line : Yes Border Style : Thin Min max buttons : Both Enabled Phiếu nhập hàng gồm 3 phần : Phần 1 : Phần nhập thông tin của phiếu nhập hàng, bao gồm thông tin mã phiếu , mã kho, ghi chú. Phần 2 : Thông tin kho hàng .Tại khu vực này cho ta đầy đủ thông tin về các kho hàng hiện có của công ti bao gồm Mã kho , Tên kho hàng , Địa chỉ kho hàng Phần 3 : Thông tin phiếu nhập hàng. Tại khu vực này có đày đủ thông tin về phiếu nhập hàng vừa tạo cũng như phiếu nhập hàng đã được tạo từ trước đấy. Bao gồm thông tin về mã phiếu, mã kho, Ghi chú nhập. Chú ý mỗi phiếu nhập có một mã duy nhất nếu bạn tạo một phiếu trùng mã chương trình sẽ báo nỗi Form có kiểu dữ liệu Single Form Caption : Phiếu nhập hàng Scroll bars : Neither Record Selectors : No Navigation buttons : No Auto Resize : No Auto Center : No Dividing Line : Yes Border Style : Thin Min max buttons : Both Enabled Code của Form: Option Compare Database ‘ Tạo phiếu nhập hàng Private Sub Command21_Click() On Error GoTo Err_Command21_Click Call LUU Me.List15.Requery Me.Requery DoCmd.GoToRecord , , acNewRec Exit_Command21_Click: Exit Sub Err_Command21_Click: MsgBox "Ma phieu nhap da ton tai hoac ma kho khong dung ban hai chon lai MPN , Ma kho cho phu hop. " Resume Exit_Command21_Click End Sub Private Sub Form_Open(Cancel As Integer) DoCmd.GoToRecord , , acNewRec ‘ Đưa danh sách về cuối Label24.Caption = Date ‘ Tạo lich ngày tháng Label25.Caption = Time ‘ Tạo đồng hồ báo giờ End Sub ‘ Tạo liên kết giữa Form và List Private Sub List15_AfterUpdate() Me.RecordsetClone.FindFirst "MPN='" & Me!List15 & "'" Me.Bookmark = Me.RecordsetClone.Bookmark End Sub ‘ Xóa phiếu nhập bị nỗi Private Sub Command27_Click() On Error GoTo Err_Command27_Click DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 8, , acMenuVer70 DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 6, , acMenuVer70 Call LUU ‘ Gọi Thủ tục LUU trong Module Me.List15.Requery ‘ Cập nhật dữ liệu trên list Me.Requery Exit_Command27_Click: Exit Sub Err_Command27_Click: MsgBox Err.Description ‘ Thông báo khi có nỗi bạn có thể sửa ở đây Resume Exit_Command27_Click End Sub Các nút thêm kho hàng (Gọi form kho hàng) và “trở lại” được thực hiện bàng Macro .Việc tạo Macro la hết sức đơn giản đã được nói trong cá phần trước. Form Chi tiết sản phẩm Form thông tin sản phẩm Định dạng Form Caption : Chi tiết hàng hóa Scroll bars : Neither Record Selectors : No Navigation buttons :