Cơ học đất, nền và móng công trình là hai môn học không thể thiếu đối với sinh viên khoa công trình các trường đại học kỹ thuật.Hiểu biết sâu sắc về đất nền,về các quá trình cơ học xảy ra trong nền dưới tác dụng của tải trọng ngoài để từ đó thiết kế giải pháp nền móng hợp lý là yêu cầu bắt buộc đối với các kỹ sư xây dựng.các kỹ sư địa chất công trình – địa kỹ thuật.
Trong chương trình đào tạo của trường Đại học Mỏ- Địa chất đối với sinh viên ngành xây dựng công trình ngầm và mỏ, ngoài việc học trên lớp giáo trình Nền và Móng còn có đồ án môn học,nó giúp cho mỗi sinh viên :
• Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng nó vào các công việc cụ thể.
• Biết các bước thực hiện việc thiết kế và kiểm tra móng.
• Làm cơ sở giúp cho sinh viên hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp sau này.
Với mục đích như vậy thầy giáo đã giao cho mỗi sinh viên một đề tài với những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau.
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc với sự hướng dẫn tận tình của thầy Nhữ Việt Hà, tôi đã hoàn thành đồ án môn học với nội dung sau :
• Mở đầu
• Đề bài
• Chương I : thiết kế móng
• Chương II : kiểm tra ổn định trượt sâu
• Chương III : xác định tải trọng giới hạn
• Chương IV : tính độ lún cuối cùng
• Kết luận.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên trong đồ án còn nhiều sai sót. Rất mong được sự nhận sét, đánh giá và góp ý của thầy.
31 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3153 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Cơ học đất nền móng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
BỘ MÔN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CƠ HỌC ĐẤT NỀN MÓNG
Giáo viên hướng dẫn : NHỮ VIỆT HÀ
Sinh viên : NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI
Lớp : xây dựng CTN&Mỏ k53
CẨM PHẢ, THÁNG 10 NĂM 2010
Mục Lục
MỞ ĐẦU
Cơ học đất, nền và móng công trình là hai môn học không thể thiếu đối với sinh viên khoa công trình các trường đại học kỹ thuật.Hiểu biết sâu sắc về đất nền,về các quá trình cơ học xảy ra trong nền dưới tác dụng của tải trọng ngoài để từ đó thiết kế giải pháp nền móng hợp lý là yêu cầu bắt buộc đối với các kỹ sư xây dựng.các kỹ sư địa chất công trình – địa kỹ thuật.
Trong chương trình đào tạo của trường Đại học Mỏ- Địa chất đối với sinh viên ngành xây dựng công trình ngầm và mỏ, ngoài việc học trên lớp giáo trình Nền và Móng còn có đồ án môn học,nó giúp cho mỗi sinh viên :
Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng nó vào các công việc cụ thể.
Biết các bước thực hiện việc thiết kế và kiểm tra móng.
Làm cơ sở giúp cho sinh viên hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp sau này.
Với mục đích như vậy thầy giáo đã giao cho mỗi sinh viên một đề tài với những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau.
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc với sự hướng dẫn tận tình của thầy Nhữ Việt Hà, tôi đã hoàn thành đồ án môn học với nội dung sau :
Mở đầu
Đề bài
Chương I : thiết kế móng
Chương II : kiểm tra ổn định trượt sâu
Chương III : xác định tải trọng giới hạn
Chương IV : tính độ lún cuối cùng
Kết luận.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên trong đồ án còn nhiều sai sót. Rất mong được sự nhận sét, đánh giá và góp ý của thầy.
Đề bài :
Cho một mố cầu có kích thước 5x7m, chịu tác dụng của tải trọng đúng tâm nghiêng với phương thẳng đứng một góc δ = 5̊ và tải trọng ngang H. Mố cầu đặt trên nền đất gồm 2 lớp :
Lớp 1 : sét pha dẻo cứng dày 6m
Lớp 2 : sét cứng dày vô tận.
Tải trọng P = 950 T H = 40 T
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp 1 và lớp 2 được cho theo bảng sau :
Lớp sét pha dẻo cứng
Lớp sét cứng
k.lg thể tích TN
Hệ số rỗng
Hệ số nén lún
Góc ma sát
Lực dính kết
k.lg thể tích TN
Hệ số rỗng
Hệ số nén lún
Góc ma sát
Lực dính kết
(T/m)
a
cm/kg
(độ)
C
Kg/cm
(T/m)
a
cm/kg
(độ)
C
Kg/cm
1,90
0,700
0,021
18
0,29
2,02
0,604
0,017
18
0,50
5m
d H
P 1m
6m
Sét pha dẻo cứng
Sét cứng
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ MÓNG
Căn cứ vào chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất phía dưới và điều kiện làm việc của công trình, các điều kiện về kinh tế kỹ thuật nên tôi quyết định chọn loại móng đơn cứng hữu hạn. Ta đặt móng trong lớp sét cứng.Chiều rộng của móng được tính sơ bộ theo phương trình bậc 3 sau :
Trong đó
Với được xác định bằng cách tra bảng theo góc nội ma sát φ.
-Lớp sét cứng có φ = 18̊ tra bảng ta có :
-Chọn chiều sâu chôn móng h = 6m
Ta có :
Thay vào phương trình bậc 3 ta được b = 4,3 < cần chọn lại b.
Do móng là móng đơn cứng hữu hạn nên :
Chọn = 2m
Chọn b = 10m
(thoả mãn )
Khi thiết kế móng đơn dưới cột ta cần chú ý :
Điều kiện chịu lực
Sơ đồ chịu lực :
H
1m
P h
G h
smax si smin
b
a
Sức chịu tải của nền đất : đối với công trình cầu cống ta dùng công thức
Trong đó R’ ,k , k là các hệ số được tra theo bảng với nền là đất sét cứng có = 0,604 R’ = 495
= 78,41 ( T/m )
Kiểm tra (thoả mãn )
Kiểm tra
Trong đó G - là trọng lượng của móng và đất trên móng
G =
- là mômen tiêu chuẩn lấy đối với trọng tâm móng.
=
w là mômen chống uốn của móng
thoả mãn.
Kiểm tra
=thoả mãn.
Kiểm tra thoả mãn.
Vậy với kích thước móng đã chọn hoàn toàn thoả mãn điều kiện chịu lực.
Tính bê tông và cốy thép:
Chiều dày làm việc của bê tông
Trong đó
là cường độ kháng cắt của bêtông.Chọn bê tông mác 200# và móng chịu ép khi uốn nên ta lấy = 100
M là hệ số làm việc của móng, lấy m = 1.
Tính cốt thép :
Mômen do phản lực gây ra được tính theo công thức :
Trong đó
Vậy
là ưng suất tiêu chẩn tại mép cột phía có
Diện tích cốt thép theo chiều từng cạnh của móng:
Với là tổng diện tích cốt thép theo cạnh a,b
m,m là hệ số làm việc của bê tông và cốt thép lấy bằng 1
h là chiều cao làm việc của bê tông. Nếu lấy chiều dày lớp bê tông bảo vệ là e = 0.04 m ta có : .
- cường độ chịu kéo của cốt thép lấy bằng 1800 kG/cm.
Vậy ta có
Số thanh cốt thép theo chiều từng cạnh của móng :
Chọn thép 22 có f = 3,801 cm
Ta có : thanh
thanh
Khoảng cách giữa các thanh cốt thép :
Ta có thể chia móng làm 3 bậc :
Bậc 1 : h
Bậc 2 :
Bậc 3 :
Vậy ta có sơ đồ bố trí cốt thép vào móng như sau :
d
h
4 cm
4cm
a
b
Bảng tra các trị số M1, M2, M3
φ
M1
M2
M3
φ
M1
M2
M3
1
74.97
229.16
70.79
22
5.64
9.90
1.64
2
38.51
114.55
34.51
24
5.39
8.98
1.39
4
20.32
57.20
16.30
26
5.19
8.20
1.19
6
14.25
38.06
10.25
28
5.02
7.52
1.02
8
11.24
28.46
7024
30
4.87
6.93
0.87
10
9.44
22.69
5.44
32
4.75
6.40
0.75
12
8.26
18.82
4.26
34
4.64
5.93
0.64
14
7.42
16.04
3.42
36
4.55
5.51
0.55
16
6.80
13.95
2.80
38
4.47
5.12
0.47
18
6.32
12.31
2.32
40
4.41
4.77
0.41
20
5.94
10.99
1.94
42
4.35
4.44
0.35
Bảng tra các hệ số để tính sức chịu tải theo quy phạm CNIP-200-62 dùng cho các công trình cầu cống
Bảng giá trị ứng suất cho phép R’ của các đất dính (kN/m)
Tên đất
Hệ số rỗng
Cứng
Dẻo cứng
Dẻo mềm
Cát pha (á cát)
0,50
294
245
196
0,70
245
196
147
Sét pha (á sét)
0,50
392
294
245
0,70
245
196
147
1,00
196
147
98
Sét
0,50
589
442
343
0,60
491
343
245
0,80
294
245
147
1,10
245
147
98
Bảng tra các hệ số K1, K2.
Tên đất
K1 K2
Cuội, sỏi, cát thô, cát vừa
0,10 0,30
Cát mịn
0,08 0,25
Cát bột, cát pha
0,06 0,20
Sét và sét pha ở trạng thái cứng
0,04 0,20
Sét và sét pha ở trạng thái dẻo
0,02 0,15
CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH TRƯỢT SÂU
Để kiểm tra ổn định trượt sâu của móng,ta xác định hệ số ổn định trượt sâu với giả thiết mặt trượt là mặt trụ tròn. Chia khối đất ra thành nhiều mảnh theo chiều thẳng đứng.
Mômen chống trượt được xác định bằng công thức :
- khối lượng mảnh thứ i,bao gồm khối lượng bản thân của mảnh đất và tải trọng do móng truyền xuống trong phạm vi mảnh đó.
- lực dính của mảnh thứ i.
- góc maats trong của mảnh đất thứ i.
- chiều dài đoạn cung thứ i.
Do công trình còn chịu tác dụng của lực ngang H và thành phần lực ngang gây ra bởi lực nghiêng nên còn phải cộng thêm mômen do 2 thành phần này gây nên. Khi đó
khoảng cách từ H đến tâm
d- khoảng cách từ đến tâm
gần mép C cách khoảng 0,4m ta vẽ trục Y-Y’ trên đó ta xác định một số tâm trượt và tìm trị số tương ứng.
Tâm trượt O:
Tâm Ocó = 11,6m cách mặt đất 0,5m. chia trụ đất thành các mảnh mỗi mảnh rộng 1 m, ta được 21 mảnh.
Mảnh
sin
cos
tg
1
5.27
0.81
0.59
2.3
0.325
0.5
1.01
4.27
11.5
2
12.83
0.72
0.69
2.28
0.325
0.5
2.88
9.24
11.4
3
16.16
0.66
0.75
1.76
0.325
0.5
3.94
10.67
8.8
4
19.38
0.53
0.85
1.53
0.325
0.5
5.35
10.27
7.6
5
21.44
0.41
0.91
1.39
0.325
0.5
6.34
8.79
6.9
6
23
0.3
0.95
1.3
0.325
0.5
7.1
6.9
6.5
7
24.13
0.27
0.96
1.24
0.325
0.5
7.53
6.51
6.2
8
24.96
0.11
0.99
1.2
0.325
0.5
8.03
2.75
6
9
25.54
0.06
1
1.17
0.325
0.5
8.3
1.53
5.8
10
25.77
0.04
1
1.16
0.325
0.5
8.37
1.03
5.8
11
35.27
0.01
1
1.1
0.325
0.5
11.23
0.31
5.8
12
35.04
0.04
1
1.16
0.325
0.5
11.39
1.41
5.8
13
34.46
0.06
1
1.17
0.325
0.5
11.2
2.07
5.8
14
33.63
0.11
0.99
1.2
0.325
0.5
10.81
3.7
6
15
32.5
0.27
0.96
1.24
0.325
0.5
10.14
8.78
6.2
16
30.94
0.3
0.95
1.3
0.325
0.5
9.55
9.29
6.5
17
28.88
0.41
0.91
1.39
0.325
0.5
8.54
11.84
6.9
18
26.16
0.53
0.85
1.53
0.325
0.5
7.22
13.87
7.6
19
25.54
0.66
0.75
1.76
0.325
0.5
6.22
16.58
8.8
20
23.17
0.72
0.69
2.28
0.325
0.5
5.2
16.68
11.4
21
22.34
0.81
0.59
2.3
0.325
0.5
4.29
18.09
11.5
Tổng
154.64
164.58
158.8
Vậy ta có :
= 11,6.( 154,64 + 158,8 ) = 3635 ( T.m )
= 11,6.164,58 + 83.4,5 - 40.0,5 = 2263 (T/m )
Hệ số ổn định trượt :
= 1,6
Tâm trượt O:
Tâm trượt có R = 12,2 m cách mặt đất 1,5 m. chia tương tự như trên ta được 22 mảnh.
Mảnh
sin
cos
tg
1
5
0.75
0.66
2.28
0.325
0.5
1.07
3.75
11.4
2
12.33
0.62
0.78
2.16
0.325
0.5
3.13
7.64
10.8
3
15.94
0.6
0.8
1.52
0.325
0.5
4.14
9.56
7.6
4
18.12
0.57
0.82
1.3
0.325
0.5
4.83
10.33
6.5
5
20.36
0.42
0.91
1.3
0.325
0.5
6.02
8.55
6.5
6
22.54
0.32
0.95
1.25
0.325
0.5
6.96
7.21
6.2
7
23.91
0.26
0.97
1.21
0.325
0.5
7.54
6.21
6
8
23.98
0.22
0.97
1.1
0.325
0.5
7.56
5.27
5.5
9
24.77
0.11
0.99
1.09
0.325
0.5
7.97
2.72
5.4
10
24.99
0.09
0.99
1.05
0.325
0.5
8.04
2.25
5.2
11
34.16
0.02
1
1
0.325
0.5
11.1
0.68
5
12
34.1
0.02
1
1
0.325
0.5
11.08
0.68
5
13
33.22
0.09
0.99
1.05
0.325
0.5
10.69
2.99
5.2
14
32.75
0.11
0.99
1.09
0.325
0.5
10.54
3.6
5.4
15
31.4
0.22
0.97
1.1
0.325
0.5
9.89
6.91
5.5
16
28.84
0.26
0.97
1.21
0.325
0.5
9.09
7.4
6
17
27.63
0.32
0.95
1.25
0.325
0.5
8.53
8.84
6.2
18
24.12
0.42
0.91
1.3
0.325
0.5
7.13
10.13
6.5
19
24.1
0.57
0.82
1.3
0.325
0.5
6.42
13.73
6.5
20
23
0.6
0.8
1.52
0.325
0.5
5.98
13.8
7.6
21
22.45
0.62
0.78
2.16
0.325
0.5
5.69
13.91
10.8
22
21.59
0.75
0.66
2.28
0.325
0.5
4.63
16.19
11.4
Tổng
158.03
162.35
152.2
Vậy :
= 12,2. (158,03 + 152,2 ) = 3785 ( T.m )
= 12,2.162,35 + 83.5,5 + 40.0,5 = 2457 ( T.m )
Hệ số ổn định trượt :
= 1,5
Tâm trượt :
Tâm trượt có R = 12,5 m cách mặt đất 2 m. chia tương tự như trên ta được 22 mảnh.
Mảnh
sin
cos
tg
1
4.5
0.65
0.76
3.05
0.325
0.5
1.11
2.92
15.25
2
11
0.59
0.81
2.47
0.325
0.5
2.89
6.49
12.35
3
14.47
0.51
0.86
1.76
0.325
0.5
4.04
7.38
8.8
4
17.09
0.47
0.88
1.27
0.325
0.5
4.89
8.03
6.35
5
20.01
0.39
0.92
1.25
0.325
0.5
5.98
7.8
6.25
6
21.77
0.28
0.96
1.12
0.325
0.5
6.79
6.09
5.6
7
22.65
0.24
0.97
1.11
0.325
0.5
7.14
5.43
5.55
8
23.08
0.11
0.99
1.09
0.325
0.5
7.42
2.54
5.45
9
24.11
0.07
1
1.07
0.325
0.5
7.83
1.69
5.35
10
23.97
0.03
1
1.01
0.325
0.5
7.79
0.72
5.05
11
32.16
0.01
1
1
0.325
0.5
10.02
0.32
5
12
33.47
0.01
1
1
0.325
0.5
10.88
0.33
5
13
33.15
0.03
1
1.01
0.325
0.5
10.77
0.99
5.05
14
32.04
0.07
1
1.07
0.325
0.5
10.41
2.24
5.35
15
30.87
0.11
0.99
1.09
0.325
0.5
9.93
3.39
5.45
16
28.69
0.24
0.97
1.11
0.325
0.5
9.04
6.88
5.55
17
26.56
0.28
0.96
1.12
0.325
0.5
8.29
7.43
5.6
18
23.11
0.39
0.92
1.25
0.325
0.5
6.91
9.01
6.25
19
23.03
0.47
0.88
1.27
0.325
0.5
6.59
10.82
6.35
20
22.72
0.51
0.86
1.76
0.325
0.5
6.35
11.58
8.8
21
21.45
0.59
0.81
1.47
0.325
0.5
5.65
12.65
7.35
22
20.47
0.65
0.76
3.05
0.325
0.5
5.06
13.3
15.25
155.78
128.03
157
Vậy :
= 12,5 . ( 155,78 + 157 ) = 3910 ( T.m )
= 12,5. 128,03 + 83.6 + 40.0,5 = 2118 ( T.m )
Hệ số ổn định trượt :
= 1,8
Như vậy tâm trượt có hệ số ổn định nhỏ nhất. qua kẻ đường thẳng X-X’ song song với mặt bán không gian và xác định các hệ số ổn định trượt sâu tương ứng với các tâm trượt như sau :
Tâm trượt :
Có R = 9m chia ra ta được 17 mảnh với chiều rộng mỗi mảnh là 1m. ta có :
Mảnh
sin
cos
tg
1
4.3
0.59
0.81
2.28
0.325
0.5
1.13
2.53
11.4
2
10.45
0.52
0.85
2.16
0.325
0.5
2.88
5.43
10.8
3
13.21
0.43
0.9
1.52
0.325
0.5
3.86
5.68
7.6
4
16.48
0.37
0.94
1.3
0.325
0.5
5.03
6.09
6.5
5
19.57
0.34
0.96
1.3
0.325
0.5
6.1
6.65
6.5
6
20.63
0.27
0.97
1.25
0.325
0.5
6.5
5.57
6.25
7
21.23
0.15
0.99
1.21
0.325
0.5
6.83
3.1
6.05
8
22.68
0.04
1
1.1
0.325
0.5
7.3
0.9
5.5
9
30.47
0.01
1
1.09
0.325
0.5
9.9
0.31
5.45
10
32.15
0.04
1
1.1
0.325
0.5
10.44
1.28
5.5
11
31.11
0.15
0.99
1.21
0.325
0.5
10
4.66
6.05
12
30.78
0.27
0.97
1.25
0.325
0.5
9.71
8.31
6.25
13
29.54
0.34
0.96
1.3
0.325
0.5
9.21
10.04
6.5
14
28.76
0.37
0.94
1.3
0.325
0.5
8.79
10.64
6.5
15
26.68
0.43
0.9
1.52
0.325
0.5
7.81
11.47
7.6
16
24.34
0.52
0.85
2.16
0.325
0.5
6.72
12.65
10.8
17
23.13
0.59
0.81
2.28
0.325
0.5
6.08
13.64
11.4
118.29
108.95
126.65
Vậy ta có :
= 9. ( 118,29 + 126,65 ) = 2204 ( T.m )
= 9.108,95 + 83.5,5 + 40.0,5 = 1457 ( T.m )
Hệ số ổn định trượt
= 1,5
Tâm trượt :
Có R = 10m ,chia tương tự ta có :
Mảnh
sin
cos
tg
1
5.21
0.63
0.78
2.14
0.325
0.5
1.32
3.28
10.7
2
11.02
0.57
0.82
2
0.325
0.5
2.93
6.28
10
3
13.45
0.5
0.87
1.5
0.325
0.5
3.8
6.72
7.5
4
16.77
0.46
0.89
1.43
0.325
0.5
4.85
7.71
7.15
5
20.12
0.39
0.92
1.35
0.325
0.5
6.01
7.84
6.75
6
20.97
0.31
0.95
1.27
0.325
0.5
6.47
6.5
6.35
7
21.47
0.25
0.97
1.2
0.325
0.5
6.76
5.36
6
8
23
0.15
0.98
1.12
0.325
0.5
7.32
3.45
5.6
9
31.26
0.1
0.99
1.1
0.325
0.5
10.05
3.12
5.5
10
30.64
0.1
0.99
1.1
0.325
0.5
9.85
3.06
5.5
11
2.45
0.15
0.98
1.12
0.325
0.5
7.8
3.67
5.6
12
28.13
0.25
0.97
1.2
0.325
0.5
8.86
7.03
6
13
28
0.31
0.95
1.27
0.325
0.5
8.64
8.68
6.35
14
27.06
0.39
0.92
1.35
0.325
0.5
8.09
10.55
6.75
15
27.43
0.46
0.89
1.43
0.325
0.5
7.93
12.61
7.15
16
23.23
0.5
0.87
1.5
0.325
0.5
6.56
11.61
7.5
17
22.17
0.57
0.82
2
0.325
0.5
5.9
12.63
10
18
21.49
0.63
0.78
2.14
0.325
0.5
5.44
13.53
10.7
Tổng
118.58
133.63
131.1
Ta có :
= 10 . ( 118,58 + 131,1 ) = 2497 ( T.m )
= 10.133,63 + 83.5,5 + 40.0,5 = 1812 ( T.m )
Hệ số ổn định trượt : = 1,4
Tâm trượt :
Có R = 12m, chia tương tự ta có :
Mảnh
sin
cos
tg
1
6
0.7
0.71
2.1
0.325
0.5
1.38
4.2
10.5
2
11.43
0.61
0.78
2
0.325
0.5
2.89
6.97
10
3
13.56
0.53
0.84
1.57
0.325
0.5
3.7
7.18
7.85
4
17.1
0.45
0.89
1.4
0.325
0.5
4.94
7.69
7
5
21.24
0.37
0.93
1.33
0.325
0.5
6.41
7.85
6.65
6
22.01
0.28
0.95
1.25
0.325
0.5
6.79
6.16
6.25
7
22.47
0.2
0.97
1.2
0.325
0.5
7.08
4.49
6
8
23.57
0.11
0.99
1.16
0.325
0.5
7.58
2.59
5.8
9
32.48
0.03
0.99
1.1
0.325
0.5
10.45
9.74
5.5
10
31.22
0.01
1
1.05
0.325
0.5
10.14
3.12
5.25
11
29.45
0.01
1
1.05
0.325
0.5
9.57
2.94
5.25
12
29.03
0.03
0.99
1.1
0.325
0.5
9.34
8.71
5.5
13
28.67
0.11
0.99
1.16
0.325
0.5
9.22
3.15
5.8
14
27.71
0.2
0.97
1.2
0.325
0.5
8.73
5.54
6
15
27.01
0.28
0.95
1.25
0.325
0.5
8.33
7.56
6.25
16
24.56
0.37
0.93
1.33
0.325
0.5
7.42
9.08
6.65
17
23.25
0.45
0.89
1.4
0.325
0.5
6.72
10.46
7
18
22.18
0.53
0.84
1.57
0.325
0.5
6.05
11.75
7.85
19
21.87
0.61
0.78
2
0.325
0.5
5.54
13.34
10
20
20.59
0.7
0.71
2.1
0.325
0.5
4.75
14.41
10.5
Tổng
137.03
146.93
141.6
Vậy
=12 . ( 137,03 + 141,6 ) = 3343 ( T.m )
= 12.146,93 + 83.5,5 + 40.0,5 = 2240 ( T.m )
Hệ số ổn định trượt : = 1,5
Như vậy tâm trượt có hệ số ổn định nhỏ nhất là ’ = 1,4 > 1, do đó đảm bảo ổn định cho công trình.
CHƯƠNG III : TÍNH TẢI TRỌNG GIỚI HẠN
Để tiện tính toán ta quy tai trọng nghiêng P và tải trọng ngang H thành 1 tải trọng nghiêng mới có trị số P’ và nghiêng 1 góc là . Trong đó :
P’ = 954 T = 7̊
Theo xocolovxki ta có :
Trong đó là các hệ số tra bảng phụ thuộc φ , δ
Với φ = 18̊ và δ = 7̊ tra bảng và nội suy ta được
Cường độ tải trọng giới hạn tại mép móng B ( y = 0 )
Cường độ tải trọng giới hạn tại mép móng C ( y = 10 )
- Tổng tải trọng thảng đứng cho phép tác dụng lên móng là :
Tải trọng ngang giới hạn :
.
Khi đó = 1,1.946,38 =1041 <
= 1,1.83 = 91,3 <
Vậy kích thước móng thoả mãn điều kiện về cường độ.
Bảng tra trị số để tính tải trọng giới hạn theo Xocolovxki cho móng băng nông chịu tải trọng nghiêng :
j
d
5o
10o
15o
20o
25o
30o
35o
40o
45o
0o
Nq
1.57
3.49
3.49
6.40
10.07
18.40
33.30
64.20
134.55
Nc
6.49
8.34
11.00
14.90
20.70
30.20
46.20
75.30
133.50
Ng
0.17
0.56
1.40
3.16
6.92
15.32
35.19
86.46
236.30
5o
Nq
1.24
2.16
3.44
5.56
9.17
15.60
27.90
52.70
96.40
Nc
2.72
6.56
9.12
12.50
17.50
25.40
38.40
61.60
95.40
Ng
0.09
0.38
0.99
2.31
5.02
11.10
24.38
61.38
163.30
10o
Nq
1.50
2.84
4.65
7.65
12.90
22.80
42.40
85.10
Nc
2.84
6.83
10.00
14.30
20.50
31.10
49.30
84.10
Ng
0.17
0.62
1.51
3.42
7.64
17.40
41.78
109.50
15o
Nq
1.79
3.64
6.13
10.40
18.10
33.30
65.40
Nc
2.94
7.27
11.00
16.20
24.50
38.50
64.40
Ng
0.25
0.89
2.15
4.93
11.34
27.61
70.58
20o
Nq
2.00
4.58
7.97
13.90
25.40
49.20
Nc
3.00
7.68
12.10
18.50
29.10
48.20
Ng
0.32
1.19
2.92
6.91
16.41
43,00
25o
Nq
2.41
5.67
10.20
18.70
36.75
Nc
3.03
8.09
13.20
21.10
35.75
Ng
0.38
1.50
3.84
9.58
24.86
30o
Nq
2.75
6.94
13.10
25.40
Nc
3.02
8.49
14.40
24,40
Ng
0.43
1.84
4.96
13,31
35o
Nq
3.08
8.43
16.72
Nc
2.97
8.86
15,72
Ng
0.47
2.21
6,41
40o
Nq
3.42
10.15
Nc
2.88
9,15
Ng
0.49
2,60
45o
Nq
3.78
Nc
2,78
Ng
0,50
CHƯƠNG IV : TÍNH ĐỘ LÚN CUỐI CÙNG
I. tính ứng suất tại tâm và hai mép móng:
Ứng suất tại tâm móng :
a.Do tải trọng thẳng đứng gây ra :
Theo phương pháp phân tầng lấy tổng ta chia nền đất dưới móng thành các lớp nhỏ có chiều dày và chỉ tính đến lớp có . Ta có
Điểm
1
0
2,02.(6+0) = 12,12
0
1,4
1
6,64
2
2
2,02.(6+2) = 16,16
0,4
1,4
0,848
5,63
3
4
2,02.(6+4) = 20,2
0,8
1,4
0,532
3,53
b.Do tải trọng ngang P gây ra :
Ta có : với
Vì P đặt vào tâm móng nên x = 0 , y = 0 ,do đó = 0
c.Do tải trọng ngang H gây ra :
áp dụng công thức trên với các điểm đã chia ta có
Điểm
x(m)
y(m)
z(m)
R(m)
1
0
2,5
6
6,5
0,148
2
0
2,5
8
8,4
0,073
3
0
2,5
10
10,3
0,041
Tổng ứng suất tại tâm móng do tải trọng thẳng đứng và tải trọng ngang gây ra tại các điểm chia là :
Điểm 1 :
Điểm 2 :
Điểm 3 :
Ứng suất tại mép C:
a.Do tải trọng thẳng đứng gây ra:
Điểm
1
0
1,4
0,25
1,66
2
0,4
1,4
0,2429
1,61
3
0,8
1,4
0,2120
1,41
b.Do tải trọng ngang P gây ra :
Điểm
x(m)
y(m)
z(m)
R(m)
1
7
5
2
8,83
0,015
2
7
5
4
9,49
0,041
3
7
5
6
10,49
0,056
c.Do tải trọng ngang H gây ra :
Điểm
x(m)
y(m)
z(m)
R(m)
1
7
7,5
7
12,42
0,024
2
7
7,5
9
13,65
0,024
3
7
7,5
11
15,04
0,023
Vậy ứng suất tại mép C do tải trọng ngang và tải trọng thẳng đứng gây ra là :
Điểm 1 :
Điểm 2 :
Điểm 3 :
Ứng suất tại mép B :
a.Do tải trọng thẳng đứng gây ra :
Do tính đối xứng nên ứng suất tại 2 mép móng gây ra bởi tải trọng thẳng đứng là bằng nhau, do đó kết quả tính ứng suất tại mép B do tải trọng thẳng đứng gây ra lấy như của mép C ở trên.
b.Do tải trọng ngang gây ra :
cũng tương tự như mép C nhưng mang ngược dấu .
c.Do tải trọng ngang H gây ra :
Điểm
x(m)
y(m)
z(m)
R(m)
1
7
-2,5
7
10,21
-0,021
2
7
-2,5
9
11,67
-0,018
3
7
-2,5
11
13,27
-0,014
Vậy tổng ứng suất tại mép B do tải trọng thẳng đứng và tải trọng ngang gây ra là :
Điểm 1 :
Điểm 2 :
Điểm 3 :
Sơ đồ ứng suất tại 2 mép móng :
II. Tính độ lún cuối cùng.
tại tâm móng
ta có trong đó là độ lún của các lớp tương đương.
- hệ số nén lún rút đổi của từng lớp.
- ứng suất của từng lớp
- chiều dày của lớp thứ i
tại mép B
Tương tự như trên ta có = 0,00642 m = 0,642 cm
tại mép C
Tính tương tự như trên ta có = 0,00693 m = 0,693 cm.
KẾT LUẬN
Mặc dù đồ án này đúng thời hạn và yêu cầu , nhưng do trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót. Mong thầy góp ý kiến đẻ nhửng đồ án sau em có thể làm tốt hơn.
Tài liệu tham khảo
giáo trình cơ học đất ( nhà xuất bản xây dựng )
giáo trình nền và móng công trình ( nhà xuất bản xây dựng ).