Chi tiết dạng càng là một trong những chi tiết điển hình của công nghệ chế tạo
máy.Chúng thường được dung để biến chu y ển động quay thành chuy ển động thẳng của chi
tiết khác, đẩy bánh răng Với công dụng trên, các chi tiết dạng càng cần đảm bảo các yêu
cầu đối với mặt đầu, đảm bảo độ song song giữa các lỗ cơ bản.
Nhiệm vụ của người thiết kế công nghệ chế tạo chi tiết dạng càng là phải hiểu rõ
những đặc tính kỹ thuật của chúng, từ đó thiết kế một quá trình gia công hợp lý ,vừa đảm
bảo những y êu cầu kỹ thuật,vừa mang lại hiệu quả kinh tế.
Sinh viên cơ khí có thể sẽ trở thành người thiết kế công nghệ, vì vậy cần phải biết cách
thiết kế công nghệ. Đáp ứng điều này, chúng em bắt tay vào thiết kế một chi tiết dạng càng,
và quyển thuyết minh này chính là những nội dung,những kết quá của quá trình trực tiếp
thiết kế
39 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 13834 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Công nghệ chế tạo máy - Chi tiết dạng càng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 1
Đồ án công nghệ chế tạo máy
Chi tiết dạng càng
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 2
Mục lục
Lời nói đầu...................................................................................................................... 2
Chương 1 : Phân tích chi tiết gia công ......................................................................... 3
Chương 2 : Xác định dạng sản xuất và chọn phôi ....................................................... 5
Chương 3 : Lập qui trình công nghệ ............................................................................ 7
Chương 4 : Thiết kế nguyên công ................................................................................. 10
Chương 5 : Tính toán lượng dư gia công ..................................................................... 18
Chương 6 : Xác định chế độ cắt .................................................................................... 22
Chương 7 : Thiết kế đồ gá ............................................................................................. 33
Chương 8 : Phiếu tổng hợp nguyên công ..................................................................... 37
Kết luận .........................................................................................................................
Tài liệu tham khảo .........................................................................................................
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 3
LỜI NÓI ĐẦU
Chi tiết dạng càng là một trong những chi tiết điển hình của công nghệ chế tạo
máy.Chúng thường được dung để biến chuyển động quay thành chuyển động thẳng của chi
tiết khác, đẩy bánh răng…Với công dụng trên, các chi tiết dạng càng cần đảm bảo các yêu
cầu đối với mặt đầu, đảm bảo độ song song giữa các lỗ cơ bản.
Nhiệm vụ của người thiết kế công nghệ chế tạo chi tiết dạng càng là phải hiểu rõ
những đặc tính kỹ thuật của chúng, từ đó thiết kế một quá trình gia công hợp lý ,vừa đảm
bảo những yêu cầu kỹ thuật,vừa mang lại hiệu quả kinh tế.
Sinh viên cơ khí có thể sẽ trở thành người thiết kế công nghệ, vì vậy cần phải biết cách
thiết kế công nghệ. Đáp ứng điều này, chúng em bắt tay vào thiết kế một chi tiết dạng càng,
và quyển thuyết minh này chính là những nội dung,những kết quá của quá trình trực tiếp
thiết kế.
Vì lần đầu thiết kế nên chúng em gặp không ít khó khăn, và có lẽ sẽ khó tránh khỏi
những sai sót, kính mong quí thầy cô đóng góp ý kiến.
Chúng em chân thành cảm ơn thầy Sơn đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình
thực hiện đồ án.
Sinh viên thực hiện:
Trương Nguyễn Minh Đoàn.
Diệp Bảo Duy.
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 4
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
11
10 9
8
76
54
3
21
Chi tiết có dạng càng, được dung trong hệ thống dệt may.Chi tiết chuyển động nhờ lắp
một trục vào lỗ 5(Φ30), chuyển động được truyền qua nhờ then.Chuyển động này điều
khiển các chi tiết lắp trên lỗ 2(Φ16) và rãnh 7.
II. Phân tích các yêu cầu kỹ thuật:
-Vật liệu chi tiết là gang xám GX15-32.
-Lỗ 5(Ф30) là chuẩn thiết kế,cũng là lỗ làm việc chính, vì vậy ta chọn lỗ 5 làm chuẩn
gia công chi tiết để đảm bảo độ song song giữa các lỗ.
-Các yêu cầu kỹ thuật cụ thể trong bảng sau:
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 5
Bảng phân tích chi tiết:
Nhóm
bề
mặt
Bề
mặt
Độ
nhám
Kích thước tạo ra khi
gia công
Dung sai vị trí tương
quan
Phương pháp
gia công đáp
ứng
Kích
thước
danh
nghĩa
Dung
sai
Cấp
chính
xác
Các
bề
mặt lỗ
Lỗ 5
(lỗ
chính)
Ra=3.2 Ф30 +0.033 0 8 Chuẩn
-Tiện tinh
-Doa tinh
-Chuốt tinh
Lỗ 2 Ra=2.5 Ф16 +0.027 0 8
-Độ song song: 0.1/100.
-Khoảng cách đường
tâm:70.7±0.23(CCX13).
-Doa tinh
-Chuốt tinh
Rãnh
6 Ra=2.5
9 +0.022 0 8
-Độ song song: 0.1/100
-Khoảng cách đường
tâm:50±0.195(CCX13).
-Góc 450
Phay tinh
25 +0.033 0
Các
mặt
đầu
1 , 11 Rz=25 16 ±0.055 11 -Khoảng cách đến mặt 5: 30±0.026(CCX9) Phay tinh
4 , 10 Rz=25 60 ±0.095 11 Độ vuông góc:0.1/100 -Tiện tinh. -Phay tinh
7 , 8 Rz=25 16 ±0.055 11 Phay tinh
Rãnh
then
Rãnh
then 9 Ra=3.2
6 ±0.015 9
Xọc tinh 32.4 +0.25 0 12
Các
mặt
không
gia
công
Rz=80 Ф40 ±0.5 15
Không gia
công
Rz=80 Ф22 ±0.42 15
Rz=80 20 ±0.42 15
Rz=80 10 ±0.29 15
Rz=80 30 ±0.42 15
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 6
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT VÀ CHỌN
PHÔI.
I.Xác định dạng sản xuất
Sản lượng hàng năm của chi tiết gia công
5500
100
551.1.5000
100
1m.NN 1
N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm (Chiếc/năm) .
1N = 5000 : Số sản phẩm được sản xuất trong một năm.
m = 1: Số chi tiết trong một sản phẩm.
= 5 % : Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ.
= 5 % : Số phế phẩm .
Trọng lượng chi tiết
2,7.10.54,65539.VQ 61
= 0,47 (kG)
V = 65539,54 : Thể tích của chi tiết 3mm (Thể tích xác định nhờ công cụ Mass
properties của phần mềm Solidworks).
= 7,2 : Trọng lượng riêng của Gang xám ( kG/dm3 ) .
Xác định dạng sản xuất
Với giá trị N và Q1 vừa tính , Ta xác định được dạng sản xuất là loạt vừa dựa vào bảng 3-2
( Tài liệu [3] ) .
II.Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi.
1. Dạng phôi
- Chi tiết dạng càng .Vật liệu chế tạo là gang xám GX15-32,có tính đúc tốt ,gia công
cắt gọt dễ dàng,chế tạo đơn giản và được sử dụng rộng rãi.
- Hình dạng phôi đúc có thể phức tạp,kích thước bất kỳ,sản lượng không hạn chế.
Vì những lý do nêu trên ta nhận thấy Phôi đúc là thích hợp nhất trong trường hợp này.
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 7
Bảng cơ tính của Gang xám GX 15-32 :
Số hiệu
gang
Giới hạn
bền kéo
k
(N/mm2)
Độ giãn
dài
(%)
Giới hạn
bền uốn
(N/mm2)
Độ võng uốn theo
khoảng cách trục
Giới hạn
bền nén
(N/mm2)
Độ cứng
HB
Dạng
graphít
600 300
GX 15-
32
150 0,5 320 8 2,5 600 163÷229 Tấm
thô.
2. Chọn phương pháp chế tạo phôi.
- Ứng với dạng sản xuất loạt vừa ta dùng phương pháp đúc trong khuôn cát , mẫu kim loại ,
làm khuôn bằng máy (Đúc chính xác cấp II)..Loại phôi này có cấp chính xác kích thước
IT15-IT16 , độ nhám Rz = 80 m ( Theo TL [1] ).
- Dựa vào [3], bảng 3-95 với kích thước lớn nhất của vật đúc 120 Ta tra được lượng dư
cho các bề mặt như sau :
Bề mặt vật đúc Lượng dư
4 4
10 3
1;7 3,5
8;11 2,5
5 2×2,5
3. Bản vẽ chế tạo phôi
- Kích thước phôi đúc bằng tổng của kích thước chi tiết và kích thước lượng dư .
- Các góc lượn lấy R = 3
- Góc nghiêng hình thành mặt ngoài của mẫu hoặc mặt trong của lõi xác định dựa vào bảng
3-7 Tài liệu [3] .Ta nhận thấy góc nghiêng ứng với các bề mặt không lớn và thay đổi trong
khoảng nhỏ.Để đơn giản ta lấy góc thoát khuôn bằng 1,50.
- Dung sai của chi tiết đúc lấy bằng
2
15IT
(Theo [1] ) .
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 8
CHƯƠNG 3: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
I. Xác định trình tự gia công:
11
10 9
8
76
54
3
21
1.Mục đích:
Xác định trình tự gia công hợp lý, đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật với chi phí gia
công thấp nhất.
2.Những yêu cầu:
-Lỗ 5(Ф30) là chuẩn gia công nên phải được gia công trước.
-Tiếp theo có thể là các mặt đầu hoặc lỗ 2(Ф16) để thuận lợi cho việc định vị gia công
các bề mặt còn lại.
-Kế đến là rãnh 6.
-Cuối cùng là rãnh then.
3.Các phương án:
Từ những yêu cầu trên và các yêu cầu kỹ thuật đã được phân tích ở chương 2, ta có thể
lặp được nhiều quy trình công nghệ khác nhau. Dưới đây là hai quy trình công nghệ hợp lí
nhất:
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 9
a.Quy trình công nghệ I:
Nguyên công Bước gia công Bề mặt gia công Bề mặt định vị
1
Tiện thô mặt đầu 10
3,4 Tiện tinh mặt đầu Tiện thô lỗ 5 Tiện tinh lỗ
2 Tiện thô mặt đầu 4 5,10 Tiện tinh mặt đầu
3 Phay thô mặt đầu 1 và 11; 7 và 8 4,5
4 Phay tinh mặt đầu 1 và 11; 7 và 8 4,5
5
Khoan thô
2 5,4 và mặt trụ Ф22 Khoét thô
Doa tinh
6 Khoan mồi 6 2,5,4 Phay thô
7 Phay tinh 6 2,5,4
8 Xọc thô 9 2,4,5 Xọc tinh
b. Quy trình công nghê II:
Nguyên công Nội dung Bề mặt gia công Bề mặt định vị
1
Phay thô
Phay tinh 10 3 và 4
Khoét thô
Khoét tinh 5 3 và 4
2 Phay thô Phay tinh 4 3 và 10
3 Phay thô Phay tinh 8,11 4,5
4 Phay thô Phay tinh 1,7 4,5
5
Khoan
Khoét
Doa
2 4,5 , mặt trụ Ф22
6
Khoan mồi
Phay thô
6 2, 4,5
7 Phay tinh 6 2,4,5
8 Xọc thô Xọc tinh 9 2, 4,5
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 10
II.Chọn qui trình công nghệ:
1.Phân tích quy trình công nghệ:
a.Quy trình công nghệ I:
Ưu điểm:
Chuẩn gia công trùng chuẩn thiết kế.
Năng suất cao hơn.
Đảm bảo tốt vị trí tương quan giữa các lỗ làm việc.
Nhược điểm:
Yêu cầu độ cứng vững cao khi phay các măt 1 và 11, 7 và 8.
Dùng nhiều chủng loại máy hơn
b.Quy trình công nghệ II:
Ưu điểm:
Hạn chế chủng loại máy sử dụng.
Nhược điểm:
Không đảm bảo độ song song giữa 2 mặt đầu 4 và 10.
Năng suất gia công thấp hơn .
2.Kết luận:
Từ việc so sánh trên, ta nhận thấy quy trình I đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật tốt hơn
quy trình II, lại có năng suất cao hơn nên ta chọn quy trình I.
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 11
CHƯƠNG 4:THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG.
1.Nguyên công 1
a.Trình tự nguyên công :
Tiện thô mặt đầu 10
Tiện tinh mặt đầu 10
Tiện thô mặt lỗ 5
Tiện tinh mặt lỗ 5
b.Sơ đồ gá đặt:
o
x
y
z
10
5
W
W
c.Định vị và kẹp chặt :
o Chi tiết được định vị và kẹp chặt trên mâm căp 3 chấu có bạc chặn mặt đầu.
o Mâm cặp 3 chấu khống chế 4 bậc tự do : xoay quanh ox , xoay quanh oz , tịnh
tiến theo phương ox , tịnh tiến theo phương oz.
o Bạc chặn mặt đầu khống chế bậc tự do tịnh tiến theo phương oy.
d.Máy công nghệ :
Máy tiện 1K62
Công suất của động cơ truyền động chính : 7.5KW.
Số cấp tốc độ trục chính : 23
Phạm vi tốc độ trục chính : 12,5 -> 2000.
e.Dụng cụ cắt :
o Dao tiện ngoài thân cong ( trái và phải ) lưỡi cắt có gắn mảnh hợp kim cứng
BK8
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 12
Kích thước dao (Theo bảng 4.4 TL [3] )
h b L m a R
20 16 120 8 14 1
o Dao tiện lỗ có góc nghiêng chính 095 , lưỡi cắt có gắn mảnh hợp kim cứng
BK8.
Kích thước dao(Theo [3], bảng 4-14)
h b L P n l R
16 12 170 80 6 12 1
f.Dụng cụ kiểm tra :- Đồng hồ so 0,01mm
-Thước cặp độ chính xác 0,001mm
g.Dung dịch trơn nguội : khan.
2.Nguyên công 2:
a.Trình tự gia công
o Tiện thô mặt 4
o Tiện tinh mặt 4
b.Sơ đồ gá đặt
x
z
o y
4
W
c.Định vị và kẹp chặt :
o Định vị chi tiết dùng trục gá đàn hồi hai phía trên máy tiện khống chế 5 bậc tự
do : xoay quanh ox , oz , tịnh tiến theo phương ox , oy , ox.
o Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi hai phía.
d.Máy công nghệ :
o Máy tiện 1K62
o Công suất của động cơ truyền động chính : 7.5KW.
o Số cấp tốc độ trục chính : 23
o Phạm vi tốc độ trục chính : 12,5 -> 2000.
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 13
o Độ côn nòng ụ động : 0 6N
e.Dụng cụ cắt
o Dao tiện ngoài thân cong ( trái và phải ) lưỡi cắt có gắn mảnh hợp kim cứng
BK8
Kích thước dao (Theo bảng 4.4 TL [3] )
H B L m a R
20 16 120 8 14 1
f.Dụng cụ kiểm tra : -Đồng hồ so 0,01mm
Thước cặp độ chính xác 0,001mm.
g.Dung dịch trơn nguội : khan.
3.Nguyên công 3:
a.Trình tự gia công :
o Phay thô mặt 1,11
o Phay thô mặt 6,8
b.Sơ đồ gá đặt :
yo
z
x
8
7
11
1
c.Định vị và kẹp chặt
Mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do : xoay quanh ox,oy , tịnh tiến oz.
Chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do : tịnh tiến theo phương ox và oy.
Chốt chống xoay khống chế bậc tự do xoay quanh oz.
Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi hai phía. .
d.Máy công nghệ.
Máy phay :FW3151250/v
o Công suất động cơ chính : 7,5 KW
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 14
o Công suất động cơ chạy dao 1,6 KW
o Số cấp tốc độ trục chính : 18
o Phạm vi tốc độ trục chính : 28 - 1400.
e.Dụng cụ cắt :
Hai dao phay đĩa 3 mặt răng thép gió.
Thông số dao (Theo bảng 4-84 TL [3] )
D B d(H7) Số răng
80 16 27 12
f.Dụng cụ kiểm tra : thước cặp độ chính xác 0.001mm.
g.Dụng cụ phụ: bạc dẫn thay nhanh
h.Dung dịch trơn nguội : Emunxi.
4.Nguyên công 4:
a.Trình tự gia công :
o Phay tinh mặt 1,11
o Phay tinh mặt 6,8
b.Sơ đồ gá đặt :
yo
z
x
8
7
11
1
c.Định vị và kẹp chặt
Mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do : xoay quanh ox,oy , tịnh tiến oz.
Chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do : tịnh tiến theo phương ox và oy.
Chốt chống xoay khống chế bậc tự do xoay quanh oz.
Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi hai phía.
d.Máy công nghệ.
Máy phay FW3151250/v
o Công suất động cơ chính : 7,5 KW
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 15
o Công suất động cơ chạy dao 1,6 KW
o Số cấp tốc độ trục chính : 18
o Phạm vi tốc độ trục chính : 28 - 1400.
e.Dụng cụ cắt :
Hai dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh thép gió.
Thông số dao (Theo bảng 4-84 TL [3] )
D B d(H7) Số răng
80 16 27 12
f.Dụng cụ kiểm tra : thước cặp độ chính xác 0.001mm.
g.Dung dịch trơn nguội : Emunxi.
5.Nguyên công 5:
a.Trình tự gia công :
o Khoan lỗ 8,15
o Khoét lỗ 85,15
o Doa lỗ 16
b.Sơ đồ gá đặt :
W
x
z
o y
2
c.Định vị và kẹp chặt
Mặt phẳng tựa khống chế bậc tự do tịnh tiến theo phương oz.
Trục gá đàn hồi hai phía khống chế 4 bậc tự do : tịnh tiến theo phương ox và
oy, xoay quanh ox và oy.
Khối V di động khống chế bậc tự do xoay quanh oz.
Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi.
d.Máy công nghệ.
Máy phay đứng của Nga: 6H12П, theo [5], bảng 9-38:
o Công suất động cơ chính : 7 KW
o Số cấp tốc độ trục chính : 18
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 16
o Tốc độ quay trục chính,vg/ph : 31.5 - 1600.
e.Dụng cụ cắt :
Khoan : mũi khoan ruột gà đuôi trụ ngắn bằng thép gió,15,8 , L = 100
Khoét : mũi khoét liền khối chuôi lắp bằng thép gió, 85,15 , L = 50
Doa : mũi doa liền khối chuôi trụ bằng thép gió: 16 , L = 49170.
f.Dụng cụ kiểm tra : Calíp trụ , Đồng hồ so 0,01mm.
g.Dung dịch trơn nguội :
- Khoan và khoét : emunxi
- Doa : khan.
6.Nguyên công 6 :
a.Trình tự gia công
o Khoan mồi rãnh 6
o Phay thô rãnh 6
b.Sơ đồ gá đặt
W
x
z
o y
6
c.Định vị và kẹp chặt :
o Trục gá đàn hồi hai phía hạn chế 4 bậc tự do : tịnh tiến theo phương ox và
oy,xoay quanh ox và oy.
o Mặt tựa khống chế bậc tự do tịnh tiến theo phương oz.
o Chốt trám hạn chế bậc tự do xoay quanh oz.
o Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi.
d.Máy công nghệ :
Máy phay đứng của Nga: 6H12П, theo [5], bảng 3-98:
o Công suất động cơ chính : 7 KW
o Số cấp tốc độ trục chính : 18
o Tốc độ quay trục chính,vg/ph : 31.5 - 1600.
e.Dụng cụ cắt
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 17
Khoan : mũi khoan ruột gà đuôi trụ ngắn,bằng thép gió, 8
Phay : dao phay ngón đuôi trụ bằng thép gió,5 răng, 8
f.Dụng cụ kiểm tra : không
g.Dung dịch trơn nguội : Emunxi.
7.Nguyên công 7
a.Trình tự gia công :
o Phay tinh rãnh 6.
b.Sơ đồ gá đặt :
W
x
z
o y
6
c.Định vị và kẹp chặt
Mặt phẳng tựa khống chế bậc tự do tịnh tiến theo phương oz.
Trục gá đàn hồi hai phía khống chế 4 bậc tự do : tịnh tiến theo phương ox và
oy, xoay quanh ox và oy.
Chốt trám khống chế bậc tự do xoay quanh oz.
Kẹp chặt bằng trục gá đàn hồi.
d.Máy công nghệ.
Máy phay đứng của Nga : 6H12П
o Công suất động cơ: 7 KW
o Số cấp tốc độ trục chính : 18
o Tốc độ quay trục chính,vg/ph : 31.5 - 1600.
e.Dụng cụ cắt :
Dao phay ngón chuôi trụ 5 răng, 9
f.Dụng cụ kiểm tra :
Thước cặp 0,001mm ,đồng hồ so 0,01mm.
g.Dung dịch trơn nguội : Emunxi.
8.Nguyên công 8
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 18
a.Trình tự gia công :
o Xọc thô
o Xọc tinh
b.Sơ đồ gá đặt :
W
x
z
o y
9
c.Định vị và kẹp chặt
Mặt phẳng tựa khống chế 3 bậc tự do tịnh tiến theo phương oz,xoay quanh
trục ox và oy.
Chốt trụ ngắn : hạn chế 2 bậc tư do tịnh tiến theo phương ox và oy.
Chốt trám khống chế bậc tự do xoay quanh oz.
Kẹp chặt bằng thanh kẹp định hình di động..
d.Máy công nghệ: Máy xọc 7A 412, theo [5],bảng 9-37:
Công suất động cơ: 1.5(kW).
Số hành trình kép trong một phút: 52,67,101,210.
e.Dụng cụ cắt :
Dao xọc thô có B=5(mm)
Dao xọc tinh có: B=6(mm)(Cấp chính xác Js9).
f.Dụng cụ kiểm tra :
Thước cặp độ chính xác 0,001mm
g.Dung dịch trơn nguội : Khan.
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 19
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN LƯỢNG DƯ GIA CÔNG.
I. Xác định lượng dư bằng phương pháp phân tích cho lỗ 5:
Qui trình công nghệ
Bước 1 : Tiện thô
Bước 2 : Tiện tinh
Định vị : mâm cặp 3 chấu tự định tâm kết hợp với bạc chặn.
Bảng kết quả tính toán lượng dư
Thứ tự
các
nguyên
công
và các
bước
công
nghệ
Các yếu tố tạo thành
lượng dư
trung gian
Lượng
dư tính
toán
2Zbmin
m
Kích
thước
tính
toán
mm
Dung
sai
mm
Kích thước
giới hạn
(mm)
Trị số giới
hạn của
lượng dư
m
za
R
m
Ta
m
a
m
b
m min max min
max
1.Phôi 500 1206 26,325 0,840 25,485 26,325
2.Tiện
thô 50 0 72 250 3463,28 29,788 0,520 29,268 29,788 3463 3783
3.Tiện
tinh 20 0 10 245,38 30,033 0,033 30 30,033 245 732
Tổng 3708 4515
Giải thích kết quả tính toán
Rza và Ta :
- Theo bảng 3-65 tài liệu [3] ứng với vật liệu là gang ,cấp chính xác II, kích
thước lớn nhất đến 500 ta tra được Rza + Ta = 500 )m(
- Tiện thô và tiện tinh : tra bảng 13 để xác định Rza (với gang Ta = 0) [2]
Sai lệch về không gian do bước công nghệ sát trước để lại a
- theo bảng 14 tài liệu [1] ta có :
phôi : 2cm2cda0
- sai lệch do cong vênh B.Kc
K : độ cong giới hạn của phôi trên 1 mm chiều dài .
B : chiều dài phôi
theo bảng 15 [1] với d = 40 ta được
mm
m2K
Do đó : c = 2.60 =120 m
- Sai lệch khoảng cách trục lỗ trong và bề mặt trụ ngoài :
m1200mm2,1cm ( Theo phụ lục 11a [1] )
Đồ án Môn học Công nghệ chế tạo máy GVHD:PGS.TS Trần Doãn Sơn
SVTH: Minh Đoàn- Bảo Duy Trang 20
Vậy )m(12061200120 22cm
- Tiện thô : in0a1a k.
Theo bảng 2.12 ( [1] ) : kin = 0,06
)m(721206.06,01a
Số gá đặt gd
- Bỏ qua sai số đồ gá (nhỏ),ta có :
2
k
2
cgdb
- Tiện thô : theo bảng 19 tài liệu [1]
0c
- sai số kẹp chặt dựa vào bảng 21 [2] với d ]50,30[
m250k
m250gd0b
- Tiện tinh : m10250.04,0.k 0bin1b
Lượng dư nhỏ nhất Zbmin :
Công thức tính toán lượng dư
2b2azaminb TaR2Z2
Với :
- Rza : chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại .
- Ta : chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước công nghệ sát trước để lại .
- a : sai lệch về vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để lại .
b : sai số gá đặt ở bước công nghệ đang thực hiện .
Tiện thô : )m(28,3463)2501206500(2Z2 22minb
Tiện tinh : )m(38,245)1072050(2Z2 22minb
Kích thước tính toán
- Ghi