Cũng như tất cả các trường đại học nói riêng và trường học nói chung trong cả nước. Mục tiêu đào tạo của Trường ĐHDL Hải Phòng là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và XHCN. Hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩn chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để thực hiện mục tiêu trên bên cạnh học kiến thức mỗi sinh viên phải không ngừng rèn luyện bản thân để trở thành những con người có tài và có đức. Về phía Nhà trường thì thường xuyên theo dõi và đánh giá kết quả rèn luyện của Sinh viên, để kịp thời đưa ra những quyết định khen thưởng đối với những Sinh viên có kết quả rèn luyện tốt và phê bình, khiển trách,nhắc nhở những Sinh viên có kết quả rèn luyện chưa tốt.
Dựa vào “Quyết Định về việc ban hành “ Quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của Sinh viên” Ngày 17 tháng 01 năm 2003 do Hiệu trưởng Trường ĐHDL: GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị đã ký“. Nội dung đánh giá Rèn luyện của Sinh viên thực hiện theo 5 tiêu trí sau :
1. Ý thức học tập
2. Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong Nhà trường
3. Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ lạn xã hội
4. Phẩm chất công dân và quan hệ vớ cộng đồng
5. Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp sinh viên,các đoàn thể, các tổ chức khác trong Nhà trường
Cụ thể đánh giá các tiêu trí được nói trong các Điều : 4,5,6,7,8 trong bản Quyết định ban hành Ngày 17/01/2003 ( Hồ sơ gửi kèm theo ).
Việc theo dõi đánh giá do Tổ công tác Sinh viên chịu trách nhiệm chính. Để có thể tiền hành việc đánh giá cần có sự phối kết hợp của: phòng Đào tạo, phòng Hành chính tổng hợp, BCH Đoàn trường, Hội sinh viên, Các tổ bộ môn và các lớp.
Vào đầu năm học phòng Đào tạo cung cấp danh sách Sinh viên mới vào trường cho Tổ công tác sinh viên. Danh sách này được phân theo từng ngành học, gồm các thông tin : Mã SV, Tên sinh viên, Ngày sinh, Quê quán, Ngành học, Khoá học, Lớp học. Danh sách này có thể được thay đổi, sửa đổi bất kỳ lúc nào trong toàn khoac học, khi có thông tin thay đổi thì phòng Đáo tạo sẽ gửi thông tin thay đổi đến Tổ công tác sinh viên để việc theo dõi đánh giá rèn luyện đạt kết quả tốt . Thông tin Sinh viên sẽ được Tổ công tác Sinh viên lưu lại để tiến hành theo dõi, đành giá quá trình rèn luyên của sinh viên. Quá trình theo dõi rèn luyện của Sinh viên được tiến hành hằng ngày, Các thông tin theo dõi này sẽ được Tổ công tác sinh viên(TCTSV) được lưu lại . Trong mỗi kỳ học khi hết hạn lộp học phí phòng Tài vụ sẽ chuyển danh sách các sinh viên quá hạn đóng học phí cho TCTSV, danh sách sinh viên quá hạn đóng học phí sẽ được lưu lại. Cuối mỗi kỳ phòng Đào tạo gửi kết quả thi cho TCTSV, bảng kết quả thi sẽ được lưu lại. Đồng thời BCH Đoàn trường gửi danh sách tình hình hoạt động phong trào của SV đến TCTSV. Danh sách này sẽ lưu lại làm cơ sở đánh giá rèn luyện SV. Cuối kỳ mỗi một học kỳ từng sinh viên sẽ căn cứ vào những quy định trong bản Quyết định để tự đánh giá kết quả rèn luyện và xếp loại cho bản thân theo mẫu chung của Nhà trường. Ban cán sự các lớp, BCH chi đoàn, Chi hội sinh viên, Tổ sinh viên tự quản. Sau khi tập hớp đầy đủ các bản tự đánh giá và xếp loại của các cá nhân, phối hợp tổ chức bình xét dưới sự chỉ đạo và tham gia trực tiếp của cán bộ quản lý sinh viên khoa.Bản tự đánh giá sẽ được TCTSV lưu lai ( mặc dù không dựa vào đây để đánh giá ). Sau khi thống kê tất cả các thông tin thu được trong suốt kỳ học từ: phòng Đào tạo, phòng Tài vụ, BCH Đoàn trường, thông tin theo dõi hàng ngày của TCTSV sẽ đưa ra bản tổng hợp quả đánh giá rèn luyện của Sinh viên dựa vào 5 tiêu chí trong bản Quyết định do Hiệu trưởng trường ĐHDL Hải Phòng GS.TS.NGƯT Trần Hưu Nghị đã ký ban hành Ngày 17/01/2003 ( có gửi bản quyết định kèm theo) . Dựa vào 5 tiêu chí trong bản Quyết định sẽ đưa ra tổng điểm rèn luyện của mỗi Sinh viên trong kỳ học. Từ đó đưa ra Điểm rèn luyện quy đổi (ĐRLqđ), đồng thời đưa ra một bản tổng kết gồm các Sinh viên đat danh hiệu Xuất sắc, Giỏi, Tiên tiến gửi đến: phòng Đào tạo, phòng Tài vụ, BCH Đoàn trường. Đồng thời gửi một bản tổng hợp đánh giá chi tiết đến các sinh viên.
Trong một học kỳ, khi có yêu cầu của cấp trên hay người nhà Sinh viên, muốn biết tình hình Rèn luyện của Sinh viên, thì phài tiến hành thống kê và đưa ra tất cả các thông tin theo dõi từ đầu kỳ đến thời điểm hiện tại.
17 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2298 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên (file word), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.1 Mô tả bài toán bằng lời
Cũng như tất cả các trường đại học nói riêng và trường học nói chung trong cả nước. Mục tiêu đào tạo của Trường ĐHDL Hải Phòng là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và XHCN. Hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩn chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để thực hiện mục tiêu trên bên cạnh học kiến thức mỗi sinh viên phải không ngừng rèn luyện bản thân để trở thành những con người có tài và có đức. Về phía Nhà trường thì thường xuyên theo dõi và đánh giá kết quả rèn luyện của Sinh viên, để kịp thời đưa ra những quyết định khen thưởng đối với những Sinh viên có kết quả rèn luyện tốt và phê bình, khiển trách,nhắc nhở những Sinh viên có kết quả rèn luyện chưa tốt.
Dựa vào “Quyết Định về việc ban hành “ Quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của Sinh viên” Ngày 17 tháng 01 năm 2003 do Hiệu trưởng Trường ĐHDL: GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị đã ký“. Nội dung đánh giá Rèn luyện của Sinh viên thực hiện theo 5 tiêu trí sau :
Ý thức học tập
Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong Nhà trường
Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ lạn xã hội
Phẩm chất công dân và quan hệ vớ cộng đồng
Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp sinh viên,các đoàn thể, các tổ chức khác trong Nhà trường
Cụ thể đánh giá các tiêu trí được nói trong các Điều : 4,5,6,7,8 trong bản Quyết định ban hành Ngày 17/01/2003 ( Hồ sơ gửi kèm theo ).
Việc theo dõi đánh giá do Tổ công tác Sinh viên chịu trách nhiệm chính. Để có thể tiền hành việc đánh giá cần có sự phối kết hợp của: phòng Đào tạo, phòng Hành chính tổng hợp, BCH Đoàn trường, Hội sinh viên, Các tổ bộ môn và các lớp.
Vào đầu năm học phòng Đào tạo cung cấp danh sách Sinh viên mới vào trường cho Tổ công tác sinh viên. Danh sách này được phân theo từng ngành học, gồm các thông tin : Mã SV, Tên sinh viên, Ngày sinh, Quê quán, Ngành học, Khoá học, Lớp học. Danh sách này có thể được thay đổi, sửa đổi bất kỳ lúc nào trong toàn khoac học, khi có thông tin thay đổi thì phòng Đáo tạo sẽ gửi thông tin thay đổi đến Tổ công tác sinh viên để việc theo dõi đánh giá rèn luyện đạt kết quả tốt . Thông tin Sinh viên sẽ được Tổ công tác Sinh viên lưu lại để tiến hành theo dõi, đành giá quá trình rèn luyên của sinh viên. Quá trình theo dõi rèn luyện của Sinh viên được tiến hành hằng ngày, Các thông tin theo dõi này sẽ được Tổ công tác sinh viên(TCTSV) được lưu lại . Trong mỗi kỳ học khi hết hạn lộp học phí phòng Tài vụ sẽ chuyển danh sách các sinh viên quá hạn đóng học phí cho TCTSV, danh sách sinh viên quá hạn đóng học phí sẽ được lưu lại. Cuối mỗi kỳ phòng Đào tạo gửi kết quả thi cho TCTSV, bảng kết quả thi sẽ được lưu lại. Đồng thời BCH Đoàn trường gửi danh sách tình hình hoạt động phong trào của SV đến TCTSV. Danh sách này sẽ lưu lại làm cơ sở đánh giá rèn luyện SV. Cuối kỳ mỗi một học kỳ từng sinh viên sẽ căn cứ vào những quy định trong bản Quyết định để tự đánh giá kết quả rèn luyện và xếp loại cho bản thân theo mẫu chung của Nhà trường. Ban cán sự các lớp, BCH chi đoàn, Chi hội sinh viên, Tổ sinh viên tự quản. Sau khi tập hớp đầy đủ các bản tự đánh giá và xếp loại của các cá nhân, phối hợp tổ chức bình xét dưới sự chỉ đạo và tham gia trực tiếp của cán bộ quản lý sinh viên khoa.Bản tự đánh giá sẽ được TCTSV lưu lai ( mặc dù không dựa vào đây để đánh giá ). Sau khi thống kê tất cả các thông tin thu được trong suốt kỳ học từ: phòng Đào tạo, phòng Tài vụ, BCH Đoàn trường, thông tin theo dõi hàng ngày của TCTSV sẽ đưa ra bản tổng hợp quả đánh giá rèn luyện của Sinh viên dựa vào 5 tiêu chí trong bản Quyết định do Hiệu trưởng trường ĐHDL Hải Phòng GS.TS.NGƯT Trần Hưu Nghị đã ký ban hành Ngày 17/01/2003 ( có gửi bản quyết định kèm theo) . Dựa vào 5 tiêu chí trong bản Quyết định sẽ đưa ra tổng điểm rèn luyện của mỗi Sinh viên trong kỳ học. Từ đó đưa ra Điểm rèn luyện quy đổi (ĐRLqđ), đồng thời đưa ra một bản tổng kết gồm các Sinh viên đat danh hiệu Xuất sắc, Giỏi, Tiên tiến gửi đến: phòng Đào tạo, phòng Tài vụ, BCH Đoàn trường. Đồng thời gửi một bản tổng hợp đánh giá chi tiết đến các sinh viên.
Trong một học kỳ, khi có yêu cầu của cấp trên hay người nhà Sinh viên, muốn biết tình hình Rèn luyện của Sinh viên, thì phài tiến hành thống kê và đưa ra tất cả các thông tin theo dõi từ đầu kỳ đến thời điểm hiện tại.
Việc đành giá kết quả rèn luyện của từng Sinh viên được tiến hành theo từng học kỳ, năm học và từng khoá học.Việc tính điểm rèn luyện toàn khoá học của Sinh viên được tính theo công thức sau:
n
∑ ri.ni
i=1
R = _________________
n
∑ ni
i=1
Trong đó:
R: điểm rèn luyện quy đổi toàn Khoá học (ĐRLqđTK)
ri : điểm rèn luyện quy đổi của năm học thứ i
ni: là hệ số năm học thứ I do Hiệu trưởng quy định theo hướng năm
học sau dùng hệ số cao hơn năm học trước.
N: là tổng số năm học
Nếu ĐRLqđTK vượt quá 1 thì cũng chỉ tính là 1 và được phân loại như sau :
ĐRLqđTK đạt từ 0.9 đến 1 điểm : Xếp loại rèn luyện Xuất sắc
ĐRLqđTK đạt từ 0.8 đến cận 0.9 điểm : Xếp loại rèn luyện Tốt
ĐRLqđTK đạt từ 0.6 đến cận 0.8 điểm : Xếp loại rèn luyện Khá
ĐRLqđTK đạt từ 0.4 đến cận 0.6 điểm : Xếp loại rèn luyện Trung bình khá
ĐRLqđTK đạt từ 0.0 đến cận 0.4 điểm : Xếp loại rèn luyện Trung bình
ĐRLqđTK từ -0.5 đến cận 0.0 điểm : Xếp loại rèn luyện Yếu
ĐRLqđTK nhỏ hơn -0.5 : Xếp loại rèn luyện Kém
Những SV bị đình chỉ thi từ 2 lần trở lên thì xếp loại không vượt quá TB.Khá
Trong mỗi kỳ học viện tính điểm rèn luyện được tính như sau:
Phân loại kết quả rèn luyện:
Từ 90 ÷ 100 điểm loại Xuất sắc
Từ 80 ÷ 89 điểm loại Tốt
Từ 70 ÷ 79 điểm loại Khá
Từ 60 ÷ 69 điểm loại Trung bình Khá
Từ 50 ÷ 59 điểm loại Trung bình
Từ 30 ÷ 49 điểm loại Yếu
Dưới 30 điểm loại Kém
Những Sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên kết quả rèn luyện không vượt quá loại Trung bình.
Tình Điểm rèn luyện quy đổi (ĐRLqđ)
Rèn luyện đạt loại Xuất sắc ĐRLqđ là : 1,0 điểm
Rèn luyện đạt loại Tốt ĐRLqđ là : 0,8 điểm
Rèn luyện đạt loại Khá ĐRLqđ là : 0,6 điểm
Rèn luyện đạt loại Trung bình Khá ĐRLqđ là : 0,4 điểm
Rèn luyện đạt loại Trung bình ĐRLqđ là : 0,0 điểm
Rèn luyện đạt loại Yếu ĐRLqđ là : -0,5 điểm
Rèn luyện đạt loại Kém ĐRLqđ là : -1,0 điểm
1.2 Một số tài liệu liên quan
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
Học kỳ : ………Năm học 200…-200…
Họ và tên ………………………………….Ngày sinh : ………………………………………………
Mã sinh viên :………………..Lớp : ………………Khóa :……………………………………………
I/PHẦN TỰ ĐÀNH GIÁ
1/Ý thức học tập (từ 0 ÷ 30 điểm)
Tự nhận xét :……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Tự đánh giá : …………….. điểm
2/Ý thức và chấp hành nội qui ,quy chế trong nhà trường (từ 0 ÷ 25 điểm)
Tự nhận xét :……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………................
…………………………………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………………………………
Tự đánh giá : …………….. điểm
3/Ý thức và kết quả tham gia hoạt động chính trị - xã hội ,văn hóa văn nghệ , thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội từ( 0 ÷ 20 điểm)
Tự nhận xét :………………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Tự đánh giá : …………….. điểm
4/Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng từ (0 ÷ 15 điểm)
Tự nhận xét :……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Tự đánh giá : …………….. điểm
5/Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp ,các đoàn thể tổ chức khác trong trường
(từ 0 ÷ 30 điểm)
Tự nhận xét :…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tự đánh giá : …………….. điểm
* Khen thưởng và kỷ luật ( nếu có ) :………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá chung về việc rèn luyện của bản thân : ………………………điểm
II/PHẦN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ LỚP
1/Ban cán sự lớp :……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Đánh giá ĐRL : …………….. điểm
2/Ban chấp hành chi đoàn:……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá ĐRL : …………….. điểm
3/Chi hội sinh viên:…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá ĐRL : …………….. điểm
4/Tổ trưởng sinh viên tự quản : ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đánh giá ĐRL : …………….. điểm
Hải phòng , ngày …..tháng …..năm 200…
LỚP TRƯỞNG BÍ THƯ CHI HỘI SV TỔ TRƯỞNG SVTQ SINHVIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ CÔNG TÁC SINH VIÊN Đôc lập-Tự do- Hạnh phúc
Hải Phòng ,ngày…tháng …năm200…
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN
STT
Họ và tên
Ng.sinh
TC1
TC2
TC3
TC4
TC5
Tổng điểm
ĐRLqđ
Xếp loại
Nhận xét
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
12
13
LỚP TRƯỞNG BÍ THƯ HỘI TRƯỞNG HỘI SINH VIÊN TỔ TRƯỞNG SVTQ
(Ký rõ họ tên) (Ký rõ họ tên) (ký rõ họ tên) (Ký rõ họ tên)
*Ghi chú: Phần nhận xét ghi cụ thể như sau
-Cán bộ lớp ,cán bộ Đoàn , chi hội SV,tổ trưởng SVTQ hoạt động hiểu quả ra sao ?
-Sinh viên tham gia tich cực các phong trào của trường lớp và công tác xã hội
-Sinh viên xếp loại từ khá trở xuống ghi rõ các vi phạm
1.3 Bảng phân tích xác định Chức năng, Tác nhân và Hồ sơ
Động từ + Bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Gửi thông tin Sinh viên
Phòng đào tạo
Tác nhân
Cập nhập thông tin Sinh viên khóa mới
DS Sinh Viên khoá mới
Hồ Sơ
Gửi TT SV chuyển khoa,lớp,từ trối đào tạo
Phòng đào tạo
=
Sửa đổi thông tin sinh viên
Giáo viên quản sinh
=
Cập nhật thông tin theo dõi hằng ngày
Giáo viên Quản sinh
Tác nhân
Thông báo thông tin thu học phí
Phòng tài vụ
Tác nhân
Cập nhật thông tin thu học phí
Kết quả thu học phí
Hồ sơ
Thông bào tình hình hoạt động Phong trào
BCH Đoàn trường
Tác nhân
Cập nhật thông tin hoạt động phong trào
Bản hoạt động PT
Hồ sơ
Yêu cầu tự đánh giá rèn luyện theo mẫu
Bản tự đành giá SV
Hồ sơ
Tự đánh giá kết quả rèn luyện và xếp loại
Sinh viên
Tác nhân
Tổng hợp kết quả tự đánh giá SV
Giáo viên quản sinh
=
Tổng kết đưa ra đánh giá chung
Giáo viên quản sinh
=
Cập nhật đánh giá của hội đồng
Bản đánh giá hội đồng
Hồ sơ
Yêu cầu báo cáo cuối năm
BCH Đoàn trường,Phòng đào tạo, phòng tài vụ
=
Gửi bản đánh giá rèn luyện
Bản đánh giá rèn luyện
Hồ sơ
2.1 Thiết lập biểu đồ Ngữ cảnh
Y/c đánh giá
0
HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN SINH VIÊN
TỔ CÔNG TÁC SINH VIÊN
PHÒNG ĐÀO TẠO
PHÒNG TÀI VỤ
BCH ĐOÀN TRƯỜNG
SINH VIÊN
Nhập TT theo dõi
TT phản hồi
Kq nhập thông tin
Báo Kq đánh giá
Y/c báo cáo BT
Danh sách SV
Báo Kq đánh giá
Kết quả học tập
Báo cáo BT
Báo Kq đánh giá
Báo Kq đánh giá
DS SV thiếu học phí
Kết quả hoạt động
Bản tự đánh giá
TT phản hồi
Báo Kq đánh giá
TT phản hồi
Hình 1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống đánh giá rèn luyện của Sinh viên
TT phản hồi
2.2 Biểu đồ phân rã chức năng
HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN SINH VIÊN
2.Báo cáo
2.1 Lập báo Cáo
2.2 Báo cáo bất thường
1.Theo dõi, đánh giá
1.1 Nhập thông tin SV
1.4 Đánh giá rèn luyện
1.2 Theo dõi rèn luyện
1.2.2 Theo dõi đóng học phí
1.2.3 Theo dõi kết quả học tập
1.2.1 Theo dõi hằng ngày
1.2.4 Theo dõi hoạt động PT
1.3 Thu bản tự đánh giá SV
2.3 Mô tả chi tiết các chức năng lá
(1.1) Nhập thông tin sinh viên : Vào đầu mỗi năm học, sau khi công tác tuyển sinh , phân ngành học, phân lớp học kết thúc. Phòng Đào tạo sẽ gửi toàn bộ thông tin của những Sinh viên mới vào trường tới bên Tổ công tác sinh viên. Tổ công tác Sinh viên cần cập nhật các thông tin này để tiến hành theo rõi đánh giá rèn luyện của sinh viên.
(1.2) Theo dõi rèn luyện : Trong toàn kỳ học, năm học, khoá học , các thông tin theo rõi cảu sinh viên cần lưu lại làm cơ sở đánh giá rèn luyện SV
(1.2.1) Theo rõi hằng ngày : Việc theo dõi rèn luyện của sinh viên đước riễn ra hằng ngày, và các thông tin này cần cập nhật vào hệ thống dữ liệu
(1.2.2) Theo dõi học phí : Trong mỗi kỳ học, khi hết hạn lộp học phí do Nhà trường quy định , phòng Tài vụ sẽ thống kê danh sách những Sinh Viên còn thiếu học phí gửi lại bên Tổ công tác sinh viên, và TCTSV sẽ lưu những thông tin này lại.
(1.2.3) Theo dõi kết quả hoc tập : cuối mỗi kỳ học, sau khi kết thúc hai đợt thi ( thi lần 1, lần 2) phòng Đào tạo sẽ gửi kết quả thi, DS SV vi phạm quy chế , DS sinh viên mất tư cách thi, DS sinh viên bỏ thi tới bên TCTSV
(1.2.4) Theo dõi hoạt động phong trào : Sau một kỳ học, năm học bên BCH Đoàn trường sẽ gửi DS nhận xét hoạt động phong trào của SV đến TCTSV.
(1.3) Thu bản tự đánh giá SV: Cuối mỗi kỳ học TCTSV phát cho mỗi Sinh viên một bản tự đánh giá (theo mẫu). Sinh viên căn cứ vào 5 tiêu chí trong bản Quyết Định về đánh giá rèn luyện, tự đánh giá kết quả rèn luyện cho bản thân, Sau đó xin ý kiến nhận xét của các ban cán sự lớp rồi chuyển trở lại bên TCTSV.
(1.4) Đánh giá rèn luyện : Cuối kỳ học TCTSV sẽ dựa vào toàn bộ thông tin theo dõi được đưa ra kết quả đánh giá rèn luyện của SV dựa vào 5 tiêu chí trong bản quyết định, tổng hợp đánh giá rèn luyện và đưa ra Điểm rèn luyện quy đổi (ĐRLqđ).
(2.1) Lập báo cáo : Cuối mỗi kỳ học, năm học TCTSV sẽ lập báo cáo đánh giá rèn luyện của Sinh viên gửi đến các bộ phận : phòng Đào tạo, phòng Tài vụ, BCH Đoàn trường , Sinh viên .
(2.2) Báo cáo bất thường : Bất cứ khi nào trong quá trình học tập giữa kỳ, Tổ công tác Sinh viên có nhu cầu thống kê những thông tin theo rõi rèn luyện của những Sinh viên vi phạm nhiều để kịp thời nhắc nhở Sinh viên .
2.4 Liệt kê các hồ sơ sử dụng
Ký hiệu
Tên hồ sơ
D1
Danh sách khoá mới
D2
Danh sách thiếu học phí
D3
Kết quả học tập
D4
Sổ theo dõi hằng ngày
D5
Kết quả hoạt động PT
D6
Bản tự đánh giá
D7
Bảng tổng hợp đành giá
D8
Bản báo cáo
2.5 Ma trận thức thể chức năng
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
Nhập thông tin sinh viên
U
Theo dõi rèn luyện
R
U
U
U
U
Thu bản tự đánh giá SV
R
C
Đánh giá rèn luyện
R
R
R
R
R
C
Lập báo cáo
R
R
C
Báo cáo bất thường
R
R
R
R
R
3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 0
Kq nhập thông tin
Nhập TT theo dõi
Báo Kq đánh giá
Y/c đánh giá
Danh sách SV
Kq học tập
TT phản hồi
DS SV thiếu học phí
TT phản hồi
Kết qủa hoạt động
TT phản hồi
Báo Kq đánh giá
Y/c báo cáo BT
Báo cáo BT
TT phản hồi
Bản tự đánh giá
D7
1.0
THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ
2.0
BÁO CÁO
SINH VIÊN
PHÒNG ĐÀO TẠO
TỔ CÔNG TÁC SINH VIÊN
BCH ĐOÀN TRƯỜNG
PHÒNG TÀI VỤ
D2
D3
D1
D4
D5
D6
D8
3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 1
Kq nhập TT
Nhập TT theo dõi
TT phản hồi
Y/c đánh giá
Danh sách SV
Kq học tập
TT phản hồi
DS thiếu học phí
TT phản hồi
Kết qủa hoạt động
TT phản hồi
Bản tự đánh giá
Danh sách SV
Danh sách SV
1.1
NHẬP TT SINH VIÊN
1.2
THEO DÕI RÈN LUYỆN
1.3
THU BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ SV
1.4
ĐÁNH GIÁ, RÈN LUYỆN
SINH VIÊN
PHÒNG ĐÀO TẠO
TỔ CÔNG TÁC SINH VIÊN
BCH ĐOÀN TRƯỜNG
PHÒNG TÀI VỤ
D6
D7
D2
D3
D1
D4
D5
SINH VIÊN
PHÒNG ĐÀO TẠO
TỔ CÔNG TÁC SINH VIÊN
BCH ĐOÀN TRƯỜNG
PHÒNG TÀI VỤ
D2
D3
D1
D4
D5
D8
D7
2.1
LẬPBÁO CÁO
2.2
BÁO CÁO
BẤT THƯỜNG
Báo Kq đánh giá
Y/c báo cáo BT
Báo cáo BT
3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 2
D1
1.2.1
THEO DÕI HẰNG NGÀY
D4
TỔ CÔNG TÁC SINH VIÊN
1.2.2
THEO DÕI ĐÓNG HỌC PHÍ
D2
PHÒNG TÀI VỤ
1.2.3
THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP
D3
PHÒNG ĐÀO TẠO
1.2.4
THEO DÕI HOẠT ĐỘNG PT
D5
BCH ĐOÀN TRƯỜNG
Kq nhập TT
Nhập TT theo dõi
Kq học tập
TT phản hồi
DS SV thiếu học phí
TT phản hồi
Kết qủa hoạt động
TT phản hồi
Mã BC
Mã TH
Mã HP
Mã HĐ
Mã HT
MÔN HỌC
Mã MH
Tên MH
Số trình
BẢNG KQHT
TBHT
DANH SÁCH THIẾU HP
Số tiền
Ghi chú
BẢNG KQ HĐ ĐOÀN
Điểm cộng
Lĩnh vực
BẢN TỔNG HỢP
ĐRLqđ
Xếp loại
TC1
TC3
TC4
TC5
TC2
Tổng Điểm
BÁO CÁO
Xếp loại
ĐTBCMR
SINH VIÊN
Mã SV
Họ tên
Hộ Khẩu
Ngày Sinh
Địa chỉ
Ngành học
Lớp học
Khoá học
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ
TC1
TC3
TC4
SVTQ
TC5
TC2
CHSV
LT
BT
Tổng Điểm
Tạo
thiếu
Học
Thống kê
Đọc
Đánh Giá
Lập
Đánh Giá
Đánh Giá
Điểm
Học kỳ
ngày tính
Hoạt động
Cung cấp
Kỳ học
Ngày tính
Mã ĐG
Bỏ thi
n
n
n
n
m
m
m
n
1
1
m
m
Vi pham thi
SỔ THEO DÕI HẰNG NGÀY
Đi muộn
Tr ốn ti ến
Ý th ức HT
Ý thức nq
G ửi xe
PC Công dân
Theo dõi
3.4 Mô hình ER
n
m
m
1
3.5 Mô hình quan hệ
SINH VIÊN
Mã SV
Họ tên
Ngày sinh
Hộ khẩu
Địa chỉ
Lớp học
SV – MH
Mã SV
Mã MH
Kỳ học
Điểm
MÔN HỌC
Mã MH
Tên MH
Số trình
DS THIẾU HP
Mã HP
Mã SV
Số tiền
Ghi chú
BẢN TỰ ĐG
Mã ĐG
Mã SV
TC1
TC2
TC3
TC4
TC5
Tổng điểm
LT
BT
SVTQ
CHSV
KQ HỌC TẬP
Mã HT
Mã SV
Kỳ học
TBHT
HOẠT ĐỘNG PT
Mã HĐ
Mã SV
Điểm cộng
Lĩnh vực
BẢN TỔNG HỢP
Mã TH
Mã SV
TC1
TC2
TC3
TC4
TC5
Tổng điểm
Xếp loại
ĐRLqđ
BÁO CÁO
Mã BC
Mã TH
ĐTBCMR
Xếp loại
LỚP HỌC
Lớp học
Ngành học
Khóa học
LỘP HỌC PHÍ
Mã HP
Ngày tính
SỔ THEO DÕI
Đi muộn
Trốn tiết,bỏ giờ
Ý thức Học tập
Ý thức Nội quy
Phẩm chất CD
Gửi xe
Mã SV
n
4. Thiết kế giao diện
4.1 Cập nhập thông tin SV
Xoá
Ghi
Cập Nhập Thông Tin Sinh Viên
Mã SV
Họ tên
Ngày sinh
Hộ khẩu
Địa chỉ
Lớp học
4.1.2 Cập nhật thông tin lớp học
Xoá
Ghi
Cập Nhập Thông Lớp Học
Lớp học
Khóa học
Ngành học
4.2 Cập nhập Sinh viên đóng học phí không đúng hạn
Cập Nhập Danh sách SV thiếu Hoc Phí
Mã SV
Tính đến ngày
Số tiền
Ghi chú
Ghi
Xoá
4.3 Cập nhâp kết quả học tập cuối kỳ
4.4 Cập nhập kết quả hoạt động phong trào
4.5 Cập nhập thông tin theo dõi hằng ngày
4.6 Báo cáo thông tin bất thường