Trong đời sống hiện đại ngày nay, quảng cáo là một phần
không thể thiếu trong nhịp sống bùng nổ công nghệ thông tin như
hiện nay. Ở bất cứ nơi đâu ta cũng bắt gặp những biển quảng cáo từ
đơn giản, thủ công cho đến những biển quảng cáo điện tử hiện đại,
thẩm mỹ. Đó là những bảng quảng cáo điện tử mà chúng ta gọi là
những bảng đèn quang báo. Công nghệ điện tử này còn được sử dụng
trong nhiều lĩnh vực như những biển báo giao thông, những bảng
điểm trên những sàn giao dịch chứng khoán,hay tại các sân bay, siêu
thị. Những bảng quang báo này góp phần làm cho thành phố chúng
ta có được một bộ mặt của một thành phố hiện đại và văn minh. Tác
dụng của bảng quang báo là khá to lớn. Chính điều đó đã thôi thúc
chúng tôi thực hiện được đề tài tìm hiểu về quang báo “ Điều khiển 1
dòng quang báo bằng bàn phím matrix
57 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2037 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Điều khiển 1 dòng quang báo bằng bàn phím matrix, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 1
Trong đời sống hiện đại ngày nay, quảng cáo là một phần
không thể thiếu trong nhịp sống bùng nổ công nghệ thông tin như
hiện nay. Ở bất cứ nơi đâu ta cũng bắt gặp những biển quảng cáo từ
đơn giản, thủ công cho đến những biển quảng cáo điện tử hiện đại,
thẩm mỹ. Đó là những bảng quảng cáo điện tử mà chúng ta gọi là
những bảng đèn quang báo. Công nghệ điện tử này còn được sử dụng
trong nhiều lĩnh vực như những biển báo giao thông, những bảng
điểm trên những sàn giao dịch chứng khoán,hay tại các sân bay, siêu
thị... Những bảng quang báo này góp phần làm cho thành phố chúng
ta có được một bộ mặt của một thành phố hiện đại và văn minh. Tác
dụng của bảng quang báo là khá to lớn. Chính điều đó đã thôi thúc
chúng tôi thực hiện được đề tài tìm hiểu về quang báo “ Điều khiển 1
dòng quang báo bằng bàn phím matrix ”.
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 2
A. Giới thiệu phần cứng:
I. Khối điều khiển trung tâm ( CPU ) :
Vi điều khiển 89V51RB2. Với 4 Port điều khiển.
1.Sơ đồ khối của một hệ vi xử lý:
a. Định nghĩa hệ vi xử lý:
· Khả năng được lập trình để thao tác trên các dữ liệu mà không cần sự can
thiệp của con người.
· Khả năng lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
b. Tổng quát hệ vi xử lý gồm:
· Phần cứng (hardware): các thiết bị ngoại vi để giao tiếp với con người.
· Phần mềm (software):chương trình để xử lý dữ liệu.
Ø CPU (Central Processing Unit): đơn vị xử lý trung tâm.
Ø RAM (Random Access Memory): bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên.
Ø Rom (Read Only Memory): bộ nhớ chỉ đọc.
Ø Interface Circuitry: mạch điện giao tiếp.
Ø Peripheral Devices (Input): các thiết bị ngoại vi (thiết bị nhập)
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 3
Ø Peripheral Devices (Output): các thiết bị ngoại vi (thiết bị xuất).
Ø Addressbus: bus địa chỉ.
Ø Data bus: bus dữ liệu.
Ø Control bus: bus điều khiển.
2.Đơn vị xử lý trung tâm:
Ø CPU đóng vai trò chủ đạo trong hệ vi xử lý, nó quảnlý tất cả các
hoạt động của hệ và thựchiện tất cả các thao tác trên dữ liệu.
Ø CPU là một vi mạch điện tử có độ tích hợp ca. Khi hoạt động CPU
đọc mã lệnh được ghi dưới dạng cácbit 0 và bit 1 từ bộ nhớ, sau đó
nó sẽ thực hiện giải mã các lệnh này thành các dãy xung điều khiển
tương ứng với các thao táctrong lệnhđể điều khiển cáckhối khác
thực hiện từng bước các thao tác đóvà từ đó tạo ra các xung điều
khiển cho toàn hệ.
Ø IR/IP (Instruction Register/Intruction Pointer): thanh ghi lệnh/con
trỏ lệnh.
Ø PC (Program Counter): bộ đếm chươngtrình.
Ø Instruction decode and control unit: đơn vị giải mã lệnh và điều
khiển.
Ø ALU (arithmetic and Logic Unit): đơn vị số học và logic.
Ø Registers: Các thanh ghi.
Ø Khi hoạt động CPU sẽ thực hiện liên tục 2 thao tác: tìm nạp lệnh
và giãi mã - thực hiện lệnh.
v Thao tác tìm nạp lệnh:
§ Nội dung của thanh ghi PC đượcCPU đưa lên bus địa chỉ.
§ Tín hiệu điều khiển đọc (Read) chuyển sang trạng thái tích cực.
§ Mã lệnh (Opcode) từ bộ nhớ được đưa lên bus dữ liệu.
§ Nội dung của thanh ghi PC tăng lên một đơn vị để chuẩn bị tìm
nạp lệnh kế tiếp từ bộ nhớ.
v Thao tác giải mã - thực hiện lệnh:
§ Mã lệnh từ thanh ghi IR được đưa vào đơn vị giải mã lệnh và điều
khiển.
§ Đơn vị giải mã lệnh và điều khiển sẽ thực hiện giải mã opcode và tạo
ra các tín hiệu để điều khhiển việc xuất nhập dữ liệu giữ ALU và
cácthanh ghi.
§ Căn cứ trên các tín hiệu điều khiển này, ALU thực hịên các thao tác đã
được xác định.
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 4
§ Một chuỗi các lệnh (Opcode) kết hợp lại với nhau để thực hiện một
công việc có nghĩa được gọi là chương trình (Program) hay phần
mềm.
v Bộ nhớ bán dẫn là một khác rất quan trọng của hệ vi xử lý, các chương
trình và dữ liệu đều được lưu giữ trong bộ nhớ.
v Bộ nhớ bán dẫn trong hệ vi xử lý gồm:
· ROM: bộ nhớ chương trình _ lưu giữ chương trình điều khiển hoạt
động của toàn hệ thống.
· RAM: bộ nhớ dữ liệu _ lưu giữ dữ liệu, một phần chương trình
điều khiển hệ thống, các ứng dụng và kết quả tính toán.
· Sơ lược về cấu trúc và phân loại ROM – RAM:
· ROM (Read Only Memory): bộ nhớ chỉ đọc
· RAM (Random Access Memory): bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên (bộ
nhớ ghi đọc)
3.Các chân của chip 89V51RB2:
3.1. Sơ đồ khối và chức năng các khối của chip 89V51RB2
ü CPU (Central Processing Unit): Đơn vị xử lý trung tâm tính toán và điều
khiển quá trình hoạt động của hệ thống.
ü OSC (Oscillator): Mạch dao động _ tạo tín hiệu xung clock cung cấp cho
các khối trong chip hoạt động.
ü Interrupt control: Điều khiển ngắt _ nhận tín hiệu ngắt từ bean ngoài
(INT0\, INT1\), từ bộ định thời (TIMER0, TIMER1) và từ cổng nối tiếp
(SERIAL PORT), lần lượt đưa các tín hiệu ngắt này đến CPU để xử lý.
ü Other registers: Các thanh ghi khác _ lưu trữ dữ liệu của các port
xuất/nhập, trạng thái làm việc của các khối trong chip trong suốt quá trình
hoạt động của hệ thống.
ü RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ dữ liệu trong chip lưu trữ các dữ
liệu.
ü ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chương trình trong chip lưu trữ
chương trình hoạt động của chip.
ü I/O ports (In/Out ports): Các port xuất/nhập _ điều khiển việc xuất nhập dữ
liệu dưới dạng song song giữa trong và ngoài chip thông qua các port P0,
P1, P2, P3.
ü Serial port: Port nối tiếp _ điều khiển việc xuất nhập dữ liệu dưới dạng nối
tiếp giữa trong và ngoài chip thông qua các chân TxD, RxD.
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 5
ü Timer 0, Timer 1: Bộ định thời 0, 1 _ dùng để định thời gian hoặc đếm sự
kiện (đếm xung) thông qua các chân T0, T1.
ü Bus control: Điều khiển bus _ điều khiển hoạt động của hệ thống bus và
việc di chuyển thông tin trên hệ thống bus.
ü Bus system: Hệ thống bus _ liên kết các khối trong chip lại với nhau.
3.2. Chức năng các chân của chip 8051
Chip 89V51 :gồm 40 chân
· 2 chân nguồn cấp điện (VCC, VSS)
· 32 chân xuất/nhập
· 6 chân chức năng (EA, ALE, PSEN, XTAL1, XTAL2, RST)
§ Port xuất/nhập 8 bit (P0.0 – P0.7)
§ Port xuất/nhập 8 bit (P1.0 – P1.7)
§ Port xuất/nhập 8 bit (P2.0 – P2.7)
§ Port xuất/nhập 8 bit (P3.0 – P3.7)
Sơ đồ chân của chip 89V51RB2
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 6
v Port 0:
- Port 0 (P0.0 – P0.7) có số chân từ 32 – 39.
- Port 0 có hai chức năng:
• Port xuất nhập dữ liệu (P0.0 - P0.7) không sử dụng bộ nhớ ngoài.
• Bus địa chỉ byte thấp và bus dữ liệu đa hợp (AD0 – AD7) có sử dụng bộ nhớ
ngoài.
+ Lưu ý: Khi Port 0 đóng vai trò là port xuất nhập dữ liệu thì phải sử dụng các
điện trở kéo lên bên ngoài.
- Khi lập trình cho ROM trong chip thì Port 0 đóng vai trò là ngõ vào của dữ
liệu (D0 -> D7)
v Port 1:
- Port 1 (P1.0 – P1.7) có số chân từ 1 – 8.
- Port 1 có một chức năng:
• Port xuất nhập dữ liệu (P1.0 – P1.7) _ sử dụng hoặc không sử dụng bộ nhớ
ngoài.
- Khi lập trình cho ROM trong chip thì Port 1 đóng vai trò là ngõ vào của địa
chỉ byte thấp (A0 – A7)
v Port 2:
- Port 2 (P2.0 – P2.7) có số chân từ 21 – 28.
- Port 2 có hai chức năng:
• Port xuất nhập dữ liệu (P2.0 – P2.7) _ không sử dụng bộ nhớ ngoài.
• Bus địa chỉ byte cao (A8 – A15) _ có sử dụng bộ nhớ ngoài.
- Khi lập trình cho ROM trong chip thì Port 2 đóng vai trò là ngõ vào của địa
chỉ byte cao (A8 – A11) và các tín hiệu điều khiển
v Port 3:
- Port 3 (P3.0 – P3.7) có số chân từ 10 – 17.
- Port 0 có hai chức năng:
• Port xuất nhập dữ liệu (P3.0 – P3.7) _ không sử dụng bộ nhớ ngoài hoặc các
chức năng đặc biệt.
• Các tín hiệu điều khiển _ có sử dụng bộ nhớ ngoài hoặc các chức năng đặc
biệt.
- Khi lập trình cho ROM trong chip thì Port 3 đóng vai trò là ngõ vào của các tín
hiệu điều khiển
Chức năng của các chân Port3:
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 7
Bit Tên Địa chỉ bit Chức năng
P3.0 RxD B0H Chân nhận dữ liệu của port nối tiếp
P3.1 TxD B1H Chân phát dữ liệu của port nối tiếp
P3.2 INT0\ B2H Ngõ vào ngắt ngoài 0
P3.3 INT1\ B3H Ngõ vào ngắt ngoài 1
P3.4 T0 B4H Ngõ vào của bộ định thời đếm 0
P3.5 T1 B5H Ngõ vào của bộ định thời đếm 1
P3.6 WR\ B6H Điều khiển ghi bộ nhớ dữ liệu Ram ngoài
P3.7 RD\ B7H Điều khiển đọc bộ nhớ dữ liệu Ram ngoài
v Chân PSEN\:
- PSEN (Program Store Enable): cho phép bộ nhớ chương trình, chân số 29.
- Chức năng:
• Là tín hiệu cho phép truy xuất (đọc) bộ nhớ chương trình (ROM) ngoài.
• Là tín hiệu xuất, tích cực mức thấp.
PSEN\ = 0 _ trong thời gian CPU tìm-nạp lệnh từ ROM ngoài.
PSEN\ = 1 _ CPU sử dụng ROM trong (không sử dụng ROM ngoài).
- Khi sử dụng bộ nhớ chương trình bên ngoài, chân PSEN\ thường được nối với
chân OE\ của ROM ngoài để cho phép CPU đọc mã lệnh từ ROM ngoài.
v Chân ALE:
- ALE (Address Latch Enable): cho phép chốt địa chỉ, chân số 30.
- Chức năng:
• Là tín hiệu cho phép chốt địa chỉ để thực hiện việc giải đa hợp cho bus địa chỉ
byte thấp và bus dữ liệu đa hợp
(AD0 – AD7).
• Là tín hiệu xuất, tích cực mức cao.
ALE = 0 _ trong thời gian bus AD0 – AD7 đóng vai trò là bus D0 – D7.
ALE = 1 _ trong thời gian bus AD0 – AD7 đóng vai trò là bus A0 – A7.
- Khi lập trình cho ROM trong chip thì chân ALE đóng vai trò là ngõ vào của
xung lập trình (PGM\)
Khi lệnh lấy dữ liệu từ RAM ngoài (MOVX) được thực hiện thì 1 xung ALE bị
bỏ qua
v Chân EA\:
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 8
- EA (External Access): truy xuất ngoài, chân số 31.
- Chức năng:
• Là tín hiệu cho phép truy xuất (sử dụng) bộ nhớ chương trình (ROM) ngoài.
• Là tín hiệu nhập, tích cực mức thấp.
EA\ = 0 _ Chip 8051 sử dụng chương trình của ROM ngoài.
EA\ = 1 _ Chip 8051 sử dụng chương trình của ROM trong.
- Khi lập trình cho ROM trong chip thì chân EA đóng vai trò là ngõ vào của
điện áp lập trình (Vpp = 12V/89xx, 21V/80xx,87xx)
+ Lưu ý: Chân EA\ luôn luôn phải được nối lên Vcc (sử dụng chương trình của
ROM trong) hoặc xuống Vss (sử dụng chương trình của ROM ngoài).
v Chân XTAL1, XTAL2:
- XTAL (Crystal): tinh thể thạch anh, chân số 18-19.
- Chức năng:
• Dùng để nối với thạch anh hoặc mạch dao động tạo xung clock bên ngoài,
cung cấp tín hiệu xung clock cho chip hoạt động.
• XTAL1 _ ngõ vào mạch tạo xung clock trong chip.
• XTAL2 _ ngõ ra mạch tạo xung clock trong chip.
Chân RST:
- RST (Reset): thiết lập lại, chân số 9.
- Chức năng:
• Là tín hiệu cho phép thiết lặp (đặt) lại trạng thái ban đầu cho hệ thống.
• Là tín hiệu nhập, tích cực mức cao.
RST = 0 _ Chip 8051 hoạt động bình thường.
RST = 1 _ Chip 8051 được thiết lặp lại trạng thái ban đầu.
Chân Vcc, GND:
- Vcc, GND: nguồn cấp điện, chân số 40-20.
- Chức năng:
• Cung cấp nguồn điện cho chip 89V51 hoạt động.
• Vcc = +5V ± 10%.
• GND = 0V.
v Tổ chức bộ nhớ
- Bộ vi xử lý có không gian bộ nhớ chung cho dữ liệu vàchương trình
- Chương trình và dữ liệu nằm chung trên RAM.
- Bộ vi điều khiển có không gian bộ nhớ riêng cho dữ liệu vàchương trình.
- Chương trình và dữ liệu nằm riêng trên ROM và RAM.
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 9
Tổ chức bộ nhớ của chip 89V51RB2:
Không gian bộ nhớ của chip 89V51RB2
II. IC74LS154:
IC 74LS154 là loại IC dùng để giải mã ,giải đa hợp
(Decoder/Demultiplexer)
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 10
SƠ ĐỒ CHÂN IC74LS154
Chức năng các chân của IC 74ls154:
Chân 24,12(VCC,GND):dùng cấp nguuồn cho IC hoạt động .
Chân 18,19(G1,G2):các ngõ vào cho phép IC hoạt động,trong một thời
điểm chỉ có 1 ic hoạt động,ic bị cấm hoạt động thì tất cả ngõ ra đều ở mức logic
cao (bất chấp ngõ vào ở trạng thái nào).
Chân 23,22,21,20(A,B,C,D):các ngõ vào quy định trạng thái ngõ ra
Chân 1-11,13-15(O0-O15):các ngõ ra của ic
Tuỳ thuộc vào trạng thái của các đường địa chỉ mà ta có ngõ ra t ương ứng,khi
cả hai ngõ vào G1,G2 ở mức logic thấp thì ic hoạt động bình thường ,tại một
thời điểm chỉ có một ngõ ra ở mức logíc thấp ,tất cả các ngõ còn lại đều ở mức
logic cao.
Sơ đồ bên trong ic 74ls154
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 11
Bảng trạng thái IC74LS154
H: HIGH Voltage Level.
L: LOW Voltage Level.
x: Don’t care.
Nguyên tắc hoạt động của IC 74ls154:
Dựa vào bảng trạng thái ta th ấy :chỉ cần ch ân G1,G2 ỏ trạng thái cấm
(kh ông cho phép IC hoạt động)thì tất cả ngõ ra của Ic 74ls154 đều ở mức logic
cao bất chấp trạng thái ở các chân địa ch ỉ (A,B,C,D).Chẳng hạn như khi chân
G1 ở mức logic cao thì tất cả các ngõ ra của IC đều ở mức logic cao bất chấp
trạng thái của các ch ân còn lại như G2,A,B,C,D.
Khi các đương địa chỉ vào từ 01H_08H thì mức logic thấp duy nhất ở ngõ ra sẽ
di chuyển từ ngõ ra(O0_O7).
III. IC74LS00:
Ch ân 1,2,4,5,9,10,12,13:ngõ vào
Ch ân 3,6,8,11: ngõ ra
Ch ân 7,14:GND,VCC
Sơ đồ chân IC 74LS00:
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 12
Bảng trạng thái IC74LS00:
IV. IC 7805(IC ổn áp):
Ic 7805 là Ic ổn áp dương ,hai số sau chỉ điện áp ra cố định của nó ,ví dụ như
7805: ổn áp dưong có điện áp ngõ ra là 5V,7812:có điện áp ra là 12V…Tuỳ
theo dòng điện ở ngõ ra ,người ta thêm chữ để chỉ :
78LXX:dòng điện danh định 100mA(L:Low)
78XX: dòng điện danh định là 1A
78HXX:dòng điện danh định là 5A(h:High)
B. Sơ đồ khối của mạch quang báo :
VI
0,33µ F 0,1µF
7805 VO 1 2
3
7805
1 3 2
SƠ ĐỒ CHÂN
IC 7805
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 13
C. Chức năng của từng khối :
KHỐI VI ĐIỀU
KHIỂN
KHỐI PHÂN
KÊNH
KHỐI HIỂN THỊ
BẢNG LED MA
TRẬN
KHỐI BÀN PHÍM
KHỐI
NGUỒN
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 14
I. Khối vi điều khiển:
IC 89V51RB2 là khối điều khiển trung tâm ,khối này nhận tín hiệu điều khiển
từ bàn phím thông qua Port 0 đồng thời cũng xuất dữ liệu cho khối phân kênh
thông qua Port 2 để quét hàng và xuất dữ liệu hiển thị ra cột thông qua Port 1.
II. Khối phân kênh :
Khối phân kênh dùng 2 IC 74LS154 dùng điều khiển hoạt động của 4 led ma
trận. Việc dùng IC 74LS154 làm giảm bớt việc phải tốn Port ở khối CPU do IC
này phân kênh 4 è 16 ( 2 IC sẽ được 32 đường điều khiển ).
III. Khối Led Matrix :
VCC
VCC
U7A
74LS00
1
2
3
14
7
P0
12345678
1
74LS15412
3
4
5
6
7
8
9
10
11
13
14
15
16
17
24
12
23
22
21
20
18
19
Y0
Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7
Y8
Y9
Y10
Y11
Y12
Y13
Y14
Y15
V
C
C
G
N
D
A
B
C
D
G1
G2
LE
D
3
1
2
3
4
5
6
7
8
2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
13
14
15
16
17
24
12
23
22
21
20
18
19
Y0
Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7
Y8
Y9
Y10
Y11
Y12
Y13
Y14
Y15
V
C
C
G
N
D
A
B
C
D
G1
G2
LE
D
2
1
2
3
4
5
6
7
8
LE
D
4
1
2
3
4
5
6
7
8
VCC
LE
D
1
1
2
3
4
5
6
7
8
P2
H
I
0
PIN
1
2
3
4
5
6
7
8
A.0
A.1
A.2
A.3
A.4
A.5
A.6
A.7
U7
INT/EXT
1
2
3
INT
COM
EXT
Y1
ZTA
HI
R2
R
1
2
3
4
5
6
7
8
A.0
A.1
A.2
A.3
A.4
A.5
A.6
A.7
H
I
U12
1
2
3
4
5
6
7
8
A.0
A.1
A.2
A.3
A.4
A.5
A.6
A.7
C3
C
0
R4
R
0
SW1
U4
89C51
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
15
16
17 32
33
34
35
36
37
38
39
21
22
23
24
25
26
27
28
30
29
40
20
18
19
9
31
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P3.0
P3.1
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7 P0.0
P0.1
P0.2
P0.3
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7
P2.0
P2.1
P2.2
P2.3
P2.4
P2.5
P2.6
P2.7
ALE
PSEN
VCC
GND
X2
X1
RST
EA
C3
C
U10
1
2
3
4
5
6
7
8
A.0
A.1
A.2
A.3
A.4
A.5
A.6
A.7
C1
C
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 15
Khối led matrix với 4 led dùng để hiện được 4 ký tự.
Các Led ma được thiết kế theo kiểu cột nối chung(cột hiển thị màu đỏ riêng ,cột
hiển thị màu xanh riêng) được nối với Port 1 để hiển thị ký tự,còn các hàng
đuợc nối riêng theo từng Led để cấp tín hiệu quét.
IV. Khối phím Matrix:
R
6
G
2
G
4
R
3
1
R
Q
1
3
C15
C2
G3
DG1
P2
R
3
5
R
Q
6
C22
P
3
2
P31
R
1
3
R
P
D
DR3
Q
3
1
G
6
P
1
0
DG6
P
D
C29
P21
R
2
6
R
Q
1
9
R
4
5
R
C
1
8
R
1
R
3
8
R
P
C
R
3
R
0
DG0
R
4
2
R
G1
DG4
P
1
7
P
A
P
2
9
P16
V
C
C
C
1
1
P
2
3
R
5
DR1
R
9
R
R
1
5
R
C
1
2 G0
Q
3
0
R
2
7
R
R
2
R
C14
P
D
C21
R
0
P11
Q
2
0
P
A
P
D
R
6
R
4
7
R
R
2
2
R
R
3
3
R
G4
G
6
DR6
Q
9
C1
C
7
P
B
P
1
4
R1
P
2
0
P6
G5
Q
1
2
G
0R
4
8
R
V
C
C
C7
G
3
G
7
DG2
P32
P1
R
5
R
C
3
0
P
2
7
R
1
1
R
R
5
R
3
R
4
3
R
P
9
DG7
R
3
R
C13
C20
P27
Q
2
5
DR7
R
6
R
Q
7
C
1
7
C
2
G6
R
3
4
R
C
6
P15
U
4
le
d
m
a
tirx
2
4
2
1
1
8
1
5
1471
0
12
9
6
3
13
16
19
22
1
1 8 5 2
1
4
1
7
2
0
2
3
C
0
G
C
1
G
C
2
G
C
3
G
C
4
G
C
5
G
C
6
G
C
7
G
R7
R6
R5
R4
R3
R2
R1
R0
C
7
R
C
6
R
C
5
R
C
4
R
C
3
R
C
2
R
C
1
R
C
0
R
R4
DR2
R
6
R
3
R
1
R
1
6
R
Q
3
2
P
A
R
6
P20
R
3
2
R
P
8
C11
P
C
R5
DG3
DR5
Q
2
7
R
2
0
R
P
B
G
3
R
4
G
2
Q
2
9
R
1
0
R
R
4
6
R
R
2
5
R
R
3
7
R
Q
8
P
4
C
1
0
C
2
3
P
C
P
B
R
7
P5
Q
5
J
8
C
O
N
3
1
2
3
C19
P
2
2
R7
P
3
1
R
1
9
R
R3
C
2
5
DR0
C
2
7
G7
P
D
DG3
C
3
2
P
2
8
P10
R
4
R
P
1
6
R
1
2
R
P
1
5
G
1
G
0
R
2
9
R
C17
DG7
R
4
1
R
Q
3
P28
C6
C10
R
1
8
R
C
9
C25
DR6
Q
1
6
C
1
6
P24
P
A
J
4
C
O
N
8
1
2
3
4
5
6
7
8
Q
2
3
C18
C23
G
7
DR1
Q
2
2
R
3
6
R
R
1
4
R
P
C
R2
G
4
R
4
Q
1
7
R
1
R
Q
2
1
P
A
C26
P19
P
C
R
7
P
A
R
7
G
1
DR4
R
3
9
R
C
2
0
P
2
1
P
C
G
7
R
5
P
5
R
4
P14
R
2
P
3
0
R
8
R
Q
2
C9
C
1
9
G
0
G
4
J
6
C
O
N
8
1
2
3
4
5
6
7
8
C
2
6
G
0
DG4
P
D
P9
R
2
4
R
Q
1
1
C
2
2
P
1
3
P
2
6
R
2
1
R
C
2
4
P
1
2
G
6
DG2
C
3
R
2
DG6
P4
P
2
P29
DR5
C32
P
B
Q
4
C5
P23
C
1
3
G
5
G
1
DR0
J
3
C
O
N
8
1
2
3
4
5
6
7
8
V
C
C
C
1
5
P
B
G
4
P
D
C28
C12
P
B
R
1
R
7
R
V
C
C
V
C
C
P
A
G
3
P25
P18
Q
1
5
P
B
G
2
DR3
R
4
0
R
P
1
8
P
B
R
0
G
5
C30
U
1
le
d
m
a
tirx
2
4
2
1
1
8
1
5
1471
0
12
9
6
3
13
16
19
22
1
1 8 5 2
1
4
1
7
2
0
2
3
C
0
G
C
1
G
C
2
G
C
3
G
C
4
G
C
5
G
C
6
G
C
7
G
R7
R6
R5
R4
R3
R2
R1
R0
C
7
R
C
6
R
C
5
R
C
4
R
C
3
R
C
2
R
C
1
R
C
0
R
C8
P
2
4
R
5
DG0
G
5
P13
P
D
C
2
8
R
2
R
3
R
3
0
R
P
7
P
1
P
D
Q
1
4
P
1
1
P8
C4
C
5
C
1
G
7
R
7
DG1
Q
2
6
C
1
4
DG5
P30
P3
R
2
3
R
P
2
5
Q
2
8
R
1
DR4
DG5
Q
1
P22
P
C
R
4
4
R
P
C
R
0
R
2
8
R
G
6
DR7U
3
le
d
m
a
tirx
2
4
2
1
1
8
1
5
1471
0
12
9
6
3
13
16
19
22
1
1 8 5 2
1
4
1
7
2
0
2
3
C
0
G
C
1
G
C
2
G
C
3
G
C
4
G
C
5
G
C
6
G
C
7
G
R7
R6
R5
R4
R3
R2
R1
R0
C
7
R
C
6
R
C
5
R
C
4
R
C
3
R
C
2
R
C
1
R
C
0
R
C16
P
B
C27
R6
J
1
C
O
N
8
1
2
3
4
5
6
7
8
P17
R
1
7
R
J
5
C
O
N
8
1
2
3
4
5
6
7
8
C3
C
8
P
1
9
P
A
G2
J
2
C
O
N
8
1
2
3
4
5
6
7
8
U
2
le
d
m
a
tirx
2
4
2
1
1
8
1
5
1471
0
12
9
6
3
13
16
19
22
1
1 8 5 2
1
4
1
7
2
0
2
3
C
0
G
C
1
G
C
2
G
C
3
G
C
4
G
C
5
G
C
6
G
C
7
G
R7
R6
R5
R4
R3
R2
R1
R0
C
7
R
C
6
R
C
5
R
C
4
R
C
3
R
C
2
R
C
1
R
C
0
R
C
4
G
2
DR2
C24
R
2
P12
P
3
C
2
1
C
3
1
G
5
G
3
G
1
P
C
C
2
9
R
4
P
6
R0
C31
P7
Q
1
8
Q
1
0
P
A
P26
Q
2
4
Quang báo điều chỉnh qua bàn phím
Page 16
Khối bàn phím này được thiết kế dựa vào cấu trúc hàng và cột của ma trận.
Bàn phím gồm 16 phím được sắp xếp theo ma trận 4x4 (4 hàng x 4 cột). Các
hàng và cột của ma trận phím này được kết nối với vi điều khiển thông qua đầu
nối jack 8. R0-R3