Các công nghệ đa truy nhập là nền tảng của các hệ thống thông tin đa truy nhập vô tuyến nói chung và thông tin di động nói riêng. Các công nghệ này cho phép các hệ thống đa truy nhập vô tuyến phân bổ tài nguyên vô tuyến một cách hiệu suất cho người sử dụng. Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật, các hệ thống thông tin di động mới sử dụng các công nghệ mới, tiên tiến. Nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng của con người.
Với sự kết hợp giữa công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA) và kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao (OFDM) đã tạo nên một công nghệ mới là công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã điều chế đa sóng mang (MC-CDMA) đây là một công nghệ tiên tiến đầy triển vọng, với công nghệ MC-CDMA nó đã loại bỏ được những khuyết điểm mà hai công nghệ đã vấp phải và đã chọn lọc ra được những ưu điểm của các công nghệ trên. Đây sẽ là công nghệ mới được ứng dụng trong các hệ thống thông tin đa truy nhập vô tuyến băng rộng đa phương tiện và di động thế hệ sau.
Để tạo ra được khả năng truyền tốc độ cao, tính bền vững với fading chọn lọc tần số, sử dụng băng thông hiệu quả, tính bảo mật cao và giảm độ phức tạp của hệ thống thì chúng ta đi tìm hiểu và nghiên cứu về việc điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA là quan trọng và có ý nghĩa thực tế.
Nhận thức được tầm quan trọng và những kiến thức chuyên ngành của mình nên em đã quyết định chọn đề tài “ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG MC – CDMA” làm đồ án tốt nghiệp của mình.
Nội dung của đề tài gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Công nghệ CDMA
Trong chương này chúng ta sẽ đi vào nghiên cứu khả năng đa truy nhập, phân tích ưu nhược điểm và điều khiển công suất của quá trình thu phát tín hiệu trong hệ thống CDMA.
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
Chương này trình bày tổng quát về ghép kênh phân chia theo tần số trực giao là kỹ thuật điều chế đa sóng mang, trong chương này ta tìm hiểu sâu hơn về các đặc điểm của OFDM.
Chương 3: Hệ thống MC-CDMA
Trong chương này chúng ta sẽ đi vào phân tích những đặc điểm cơ bản của hệ thống đa truy nhập MC-CDMA.
Chương 4: Điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA
Trong chương này chúng ta đi tìm hiểu về các phương pháp điều khiển công suất.
Chương 5: Kết quả tính toán và mô phỏng:
Trong chương này thể hiện được các kết quả và ý đồ mô phỏng thực tế.
120 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2406 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Điều khiển công suất trong hệ thống MC - CDMA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT
TRONG HỆ THỐNG MC-CDMA
Giáo viên hướng dẫn: Th.S HỒ VĂN PHI
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Lớp : ĐTVT – K28B
Quy Nhơn, 6/2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT
TRONG HỆ THỐNG MC-CDMA
Giáo viên hướng dẫn: Th.S HỒ VĂN PHI
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Lớp : ĐTVT – K28B
Quy Nhơn, 6/2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
NHIEÄM VUÏ
THIEÁT KEÁ ĐỒ ÁN TOÁT NGHIEÄP
Họ và tên : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Khóa : 2005 - 2010 Ngành: Điện tử - Viễn thông
Bộ môn : Điện tử - Viễn thông Khoa : Kỹ thuật & Công nghệ
1. Tên đề tài thiết kế:
ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG MC-CDMA
2. Các số liệu ban đầu:
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
Công nghệ CDMA.
Kỹ thuật OFDM.
Hệ thống MC-CDMA.
Điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA.
Kết quả tính toán và mô phỏng.
4. Các bản vẽ (ghi rõ các loại bản vẽ, kích thước bản vẽ):
5. Cán bộ hướng dẫn:
Họ tên cán bộ hướng dẫn Phần hướng dẫn
ThS HỒ VĂN PHI Toàn phần
6. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế :
7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ :
Quy Nhơn, ngày … tháng 6 năm 2010.
TRƯỞNG BỘ MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRƯỞNG KHOA
Sinh viên đã hoàn thành
Ngày … tháng .... năm 2010.
Sinh viên ký tên
Nguyễn Đình Hân
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1. CÔNG NGHỆ CDMA 3
1.1. Giới thiệu 3
1.2. Nguyên lý của kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA) 3
1.3. Kỹ thuật trải phổ 4
1.3.1. Giới thiệu 4
1.3.2. Các kiểu trải phổ cơ bản 6
1.3.2.1. Kỹ thuật trải phổ bằng cách phân tán phổ trực tiếp 7
1.3.2.2. Kỹ thuật trải phổ bằng phương pháp nhảy tần số 9
1.3.2.3. Kỹ thuật trải phổ bằng phương pháp nhảy thời gian 10
1.3.3. Các chuỗi trải phổ cơ bản 10
1.3.3.1. Chuỗi mã giải ngẫu nhiên PN 11
1.3.3.2. Chuỗi Hadamarh Walsh 12
1.4 Chuyển giao 12
1.4.1. Mục đích của chuyển giao 12
1.4.2. Các loại chuyển giao 13
1.4.2.1. Chuyển giao mềm và mềm hơn 13
1.4.2.2. Chuyển giao cứng 14
1.5. Thủ tục phát thu tín hiệu 15
1.6. Điều khiển công suất trong CDMA 15
1.6.1. Điều khiển công suất vòng hở (OLPC) (Open-loop power control) 17
1.6.2. Điều khiển công suất vòng kín (CLPC) (closed loop power control) 18
1.7. Kết luận 19
Chương 2. KỸ THUẬT OFDM 20
2.1. Giới thiệu 20
2.2. Hệ thống OFDM 20
2.2.1. Sơ đồ khối 20
2.2.2. Nguyên lý hoạt động…………………………………………………… 20
2.3. Kỹ thuật xử lý tín hiệu OFDM 21
2.3.1. Tính trực giao 21
2.3.2. Mã hóa sửa sai trước FEC (Forword Error Correcting) 23
2.3.3. Phân tán kí tự 23
2.3.4. Sắp xếp 23
2.3.5. Sử dụng IFFT/FFT trong OFDM 24
2.3.5.1. Phép biến đổi 24
2.3.5.2. Ứng dụng FFT/IFFT trong OFDM 25
2.4. ISI, ICI trong hệ thống OFDM 27
2.4.1. Khái niệm 27
2.4.2. Phương pháp chống nhiễu liên ký hiệu 29
2.5. Các vấn đề kỹ thuật trong OFDM 30
2.5.1. Ước lượng tham số kênh 30
2.5.2. Đồng bộ trong OFDM 31
2.5.2.1. Đồng bộ ký tự 31
2.5.2.2. Đồng bộ tần số sóng mang 32
2.5.2.3. Đồng bộ tần số lấy mẫu 33
3.5.2.4. Giảm PAPR (Peak to Average Power Ratio) 33
2.6. Đặc tính kênh truyền trong kỹ thuật OFDM 34
2.6.1. Sự suy hao 34
2.6.2. Tạp âm trắng Gaussian 34
2.6.3. Fading Rayleigh 35
2.6.4. Fading lựa chọn tần số 36
2.6.5. Trải trễ 36
2.6.6. Dịch Doppler 36
2.7. Đặc điểm và ứng dụng của kỹ thuật OFDM 37
2.7.1. Ưu điểm của kỹ thuật OFDM 37
2.7.2. Nhược điểm của kỹ thuật OFDM 37
2.7.3. Ứng dụng của kỹ thuật OFDM 38
2.8. Kết luận 38
Chương 3. HỆ THỐNG MC-CDMA 39
3.1. Giới thiệu 39
3.2. Hệ thống MC-CDMA 39
3.2.1. Khái niệm MC-CDMA 39
3.2.2. Sơ đồ khối 39
3.2.3. Nguyên lý chung của kỹ thuật MC – CDMA 40
3.3. Máy phát MC-CDMA 40
3.4. Máy thu MC-CDMA 43
3.5. Kênh truyền 44
3.6. Các kỹ thuật dò tín hiệu ( Detection algorithm) 46
3.6.1. Phương pháp kết hợp khôi phục tính trực giao ORC: 47
3.6.2. Phương pháp kết hợp khôi phục tính trực giao ORC đỉnh (TORC) 47
3.6.3. Phương pháp kết hợp độ lợi bằng nhau (EGC) 47
3.6.4. Phương pháp kết hợp tỷ số cực đại (MRC) 48
3.6.5. Phương pháp kết hợp sai số trung bình bình phương tối thiểu 49
3.7. Các phương pháp triệt nhiễu 49
3.7.1. Phương pháp triệt nhiễu nối tiếp (SIC) 49
3.7.2. Phương pháp triệt nhiễu song song (PIC) 51
3.8. Vấn đề dịch của tần số sóng mang trong hệ thống MC-CDMA 51
3.9. Giới hạn BER của hệ thống MC-CDMA 56
3.10. Phân loại 57
3.11. Ưu điểm của kỷ thuật MC-CDMA 60
3.12. Nhược điểm của hệ thống MC-CDMA 60
3.13. Kết luận 61
Chương 4. ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG MC-CDMA 62
4.1. Giới thiệu 62
4.2. Mục đích của điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA 62
4.3. Điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA 63
4.4. Hồi tiếp dương trong điều khiển công suất đường lên 67
4.5. Cơ chế điều khiển công suất trong các hệ thống MC-CDMA 68
4.6. Các phương pháp điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA 71
4.6.1. Điều khiển công suất fixed-step và multi-level 71
4.6.2. Điều khiển công suất dự đoán 72
4.6.3. Dự đoán công suất thu được kế tiếp 73
4.6.4. Phân tích BER 76
4.7. Hệ thống MC-CDMA với băng chọn lọc thích nghi 77
4.7.1. Truyền dữ liệu trên băng chọn lọc thích nghi 78
4.7.2. Phương pháp xác định hệ số chọn lọc băng tần 79
4.7.2.1. Hệ số chọn lọc băng tần tối ưu 80
4.7.2.2 . Phân tích BER trong hệ thống 1/N 79
4.8. Kết luận 83
Chương 5. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ MÔ PHỎNG 84
5.1. Giới thiệu 84
5.2. Các thông số mô phỏng 85
5.3. Mô phỏng 85
5.3.1. Mô phỏng phương pháp điều khiển công suất fixed step 85
5.3.2. Mô phỏng phương pháp điều khiển công suất đa mức (multilevel) 86
5.3.3. Mô phỏng phương pháp điều khiển công suất dự đoán trước 88
5.4. So sánh ba phương pháp dựa vào công suất phát, SNR, BER 90
5.5. Mô phỏng hệ thống MC-CDMA lựa chọn băng tần thích nghi (1/N ) 90
5.6. Kết luận 93
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
4G
The four Generation
Thế hệ thứ 4
A
A/D
Analog/Digital
Chuyển đổi tương tự-số
ADSL
Asymmetrical Digital Subcriber Line
Đường thuê bao số không đối xứng
AWGN
Additive White Gaussian Noise
Nhiễu Gauss trắng cộng
B
BER
Bit Error Rate
Tỷ lệ bit lỗi
BPSK
Bit Phase Shift Key
Khóa dịch pha nhị phân
BS
Base Station
Trạm gốc
C
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CP
Cycle Prefix
Tiền tố lặp
D
D/A
Digital/Analog
Chuyển đổi tương số-tự
DAB
Digital Audio Broadcasting
Hệ thống phát âm thanh số
DFT
Discrete Fourier Transform
Phép biến đổi Fourier rời rạc
DS-CDMA
Direct Sequence-Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã chuỗi trực tiếp
DS-SS
Direct Sequence Spread Spectrum
Trải phổ chuỗi trực tiếp
DVB-T
Digital Video Broading –Terrestrial
Hệ thống phát hình số quảng bá
E
EGC
Equal Gain Combining
Phương pháp kết hợp độ lợi bằng nhau
F
FDMA
Frequency Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo tần số
FEC
Forward Error Coding
Mã hóa sửa sai trước
FDM
Frequency Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số
FFT
Fast Fourier Transform
Thuật toán biến đổi Fourier nhanh
FH
Frequency Hopping
Nhảy tần
I
ICI
Inter Carrier Interference
Nhiễu xuyên kênh
IDFT
Inverse Discrete Fourier Transform
Phép biến đổi Fourier rời rạc ngược
IFFT
Inverse Fast Fourier Transform
FFT ngược
ISI
InterSymbol Interference
Nhiễu xuyên ký tự
L
LAN
Local Access Network
Mạng truy nhập nội bộ
M
MAI
Multiple Access Interference
Nhiễu đa truy cập
MC-CDMA
MultiCarrier Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã điều chế đa sóng mang
MC-DS-CDMA
MultiCarrier-DS-CDMA DS-CDMA đa sóng mang
DS-CDMA đa sóng mang
MRC
Maximal Ratio Combining
Phương pháp kết hợp tỷ số cực đại
MS
Mobile Station
Trạm di động
O
OFDM
Orthogonal Frequency Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao
ORC
Orthogonality Restoring Combining
Phương pháp kết hợp khôi phục tính trực giao
P
PAPR
Peak to Average Power Ratio
Tỉ số công suất tương đối cực đại
PIC
Parallel Interference Cancellation
Phương pháp triệt nhiễu song song
PN
Pseudo noise
Chuỗi giả ngẫu nhiên
PRBS
Pseudo Random Binary Sequence
Chuỗi tín hiệu nhị phân giả ngẫu nhiên
Q
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế cầu phương
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Khoá dịch pha cầu phương
R
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến (Tần số sóng mang)
S
SIC
Successive Interference Cancellation
Phương pháp triệt nhiễu nối tiếp
SNR
Signal Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
S/P
Serial/Parallel
Chuyển đổi nối tiếp-song song
SUD
Single User Detector
Bộ tách sóng đơn thuê bao
T
TDMA
Time Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
TH
Time Hopping
Nhảy thời gian
TORC
Threshold Orthogonality Restore Combining
Phương pháp kết hợp khôi phục tính trực giao cải tiến
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình vẽ
Tên hình vẽ
Trang
1.1
Quá trình trải phổ và nén phổ trong kỹ thuật CDMA
4
1.2
Hệ thống thông tin trải phổ
5
1.3
Sơ đồ khối điều chế và khối giải điều chế DS – SS
7
1.4
Phổ của tín hiệu trước và sau khi trải phổ
8
1.5
Dạng sóng của tín hiệu trước trải phổ và sau trải phổ
8
1.6
Phổ của tín hiệu FH – SS
9
1.7
Sơ đồ khối tạo và khối thu tín hiệu FH – SS
9
1.8
Truyền tín hiệu theo kỹ thuật trải phổ theo thời gian
10
1.9
Sơ đồ khối tạo và khối thu tín hiệu TH – SS
10
1.10
Hàm tương quan của chuỗi PN
11
1.11
Sơ đồ phát/thu CDMA
15
1.12
Bù nhiễu bên trong cell
16
1.13
Hiệu ứng gần-xa
16
1.14
Các cơ chế điều khiển công suất của CDMA
17
1.15
OLPC đường lên
18
1.16
Cơ chế điều khiển công suất CLPC
18
2.1
Sơ đồ khối hệ thống OFDM
20
2.2
Phổ của các sóng mang trực giao
22
2.3
Sơ đồ khối của hệ thống OFDM dùng FFT
26
2.4
Phổ của bốn sóng mang trực giao
27
2.5
Phổ của bốn sóng mang không trực giao
28
2.6
Ảnh hưởng của ISI
29
2.7
Chèn khoảng bảo vệ là khoảng trống
29
2.8
Chèn khoảng bảo vệ Cyclic prefix
30
2.9
Đáp ứng tần số của kênh truyền đa đường
34
2.10
Các tín hiệu đa đường
35
2.11
Trải trễ đa đường
36
2.12
So sánh việc sử dụng băng tần của FDM và OFDM
37
3.1
Sơ đồ khối của hệ thống MC-CDMA
39
3.2
Nguyên tắc chung của MC-CDMA và MC-DS-CDMA
40
3.3
Máy phát MC –CDMA
41
3.4
Máy thu MC-CDMA
44
3.5
Ảnh hưởng của kênh truyền fading có tính chọn lọc tần số
45
3.6
Sơ đồ triệt nhiễu song song nhiều tầng
51
3.7
Bộ phát MC-DS-CDMA
59
3.8
trải phổ trong MC-DS-CDMA
59
3.9
Phổ công suất của tín hiệu phát
59
3.10
Mã trải phổ cho hệ thống MT-CDMA
60
4.1
Mô hình hệ thống với các users tích cực
63
4.2
Điều khiển công suất dựa vào người sử dụng trong các hệ thống MC-CDMA
69
4.3
ĐKCS dựa vào băng tần trong các hệ thống MC-CDMA
70
4.4
Nhóm điều khiển công suất đường lên
73
4.5
Dự đoán công suất thu với D=6
74
4.6
Thuật toán dự đoán để điều khiển công suất
76
4.7
Sơ đồ khối truyền trên băng lọc thích nghi của hệ thống MC-CDMA
78
5.1
Giao diện mô phỏng chương trình
84
5.2
Lưu đồ thuật toán điều khiển công suất theo bước cố định(fixed-step)
85
5.3
Chương trình mô phỏng điều khiển công suất theo bước cố định
86
5.4
Lưu đồ thuật toán điều khiển công suất đa mức (multi-level)
87
5.5
Chương trình điều khiển công suất đa mức ( Multilevel)
88
5.6
Lưu đồ thuật toán điều khiển công suất dự đoán trước(predictive)
89
5.7
Chương trình điều khiển công suất dự đoán trước (predictive)
90
5.8
So sánh mức công suất phát của cả 3 phương pháp
91
5.9
So sánh SNR thu được của 3 phương pháp
91
5.10
Giá trị BER thu được ở 3 phương pháp
92
5.11
BER cho hệ thống 1/16
93
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Bảng các giá trị an, bn theo dạng điều chế
22
5.1
Bảng thông số mô phỏng
83
LỜI NÓI ĐẦU
Các công nghệ đa truy nhập là nền tảng của các hệ thống thông tin đa truy nhập vô tuyến nói chung và thông tin di động nói riêng. Các công nghệ này cho phép các hệ thống đa truy nhập vô tuyến phân bổ tài nguyên vô tuyến một cách hiệu suất cho người sử dụng. Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật, các hệ thống thông tin di động mới sử dụng các công nghệ mới, tiên tiến. Nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng của con người.
Với sự kết hợp giữa công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA) và kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao (OFDM) đã tạo nên một công nghệ mới là công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã điều chế đa sóng mang (MC-CDMA) đây là một công nghệ tiên tiến đầy triển vọng, với công nghệ MC-CDMA nó đã loại bỏ được những khuyết điểm mà hai công nghệ đã vấp phải và đã chọn lọc ra được những ưu điểm của các công nghệ trên. Đây sẽ là công nghệ mới được ứng dụng trong các hệ thống thông tin đa truy nhập vô tuyến băng rộng đa phương tiện và di động thế hệ sau.
Để tạo ra được khả năng truyền tốc độ cao, tính bền vững với fading chọn lọc tần số, sử dụng băng thông hiệu quả, tính bảo mật cao và giảm độ phức tạp của hệ thống thì chúng ta đi tìm hiểu và nghiên cứu về việc điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA là quan trọng và có ý nghĩa thực tế.
Nhận thức được tầm quan trọng và những kiến thức chuyên ngành của mình nên em đã quyết định chọn đề tài “ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG MC – CDMA” làm đồ án tốt nghiệp của mình.
Nội dung của đề tài gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Công nghệ CDMA
Trong chương này chúng ta sẽ đi vào nghiên cứu khả năng đa truy nhập, phân tích ưu nhược điểm và điều khiển công suất của quá trình thu phát tín hiệu trong hệ thống CDMA.
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
Chương này trình bày tổng quát về ghép kênh phân chia theo tần số trực giao là kỹ thuật điều chế đa sóng mang, trong chương này ta tìm hiểu sâu hơn về các đặc điểm của OFDM.
Chương 3: Hệ thống MC-CDMA
Trong chương này chúng ta sẽ đi vào phân tích những đặc điểm cơ bản của hệ thống đa truy nhập MC-CDMA.
Chương 4: Điều khiển công suất trong hệ thống MC-CDMA
Trong chương này chúng ta đi tìm hiểu về các phương pháp điều khiển công suất.
Chương 5: Kết quả tính toán và mô phỏng:
Trong chương này thể hiện được các kết quả và ý đồ mô phỏng thực tế.
Trong quá trình làm đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu sót, sai lầm mong được quý thầy, cô và các bạn đóng góp ý kiến để em tiếp thêm kiến thức, kinh nghiệm cho sau này.
Em đặc biệt xin được cảm ơn thầy giáo ThS. Hồ Văn Phi đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án này, em cũng không quên cảm ơn BGH Nhà trường đặc biệt là BNC khoa Kỹ thuật & Công nghệ, quý thầy cô giáo trong khoa và các bạn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy nhơn, ngày….. tháng ….năm 2010
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Đình Hân
Chương 1
CÔNG NGHỆ CDMA
1.1. GIỚI THIỆU
Công nghệ CDMA sử dụng kỹ thuật trải phổ tín hiệu để phát dữ liệu cùng một phổ tần. Tất cả công suất của tín hiệu trong đường truyền CDMA được đồng thời trên cùng một băng tần rộng, phát trên cùng một tần số và tín hiệu nguyên thuỷ sẽ được khôi phục tại đầu thu. Đồng thời tín hiệu trải phổ xuất hiện trải rộng đều trên toàn bộ băng tần với công suất phát thấp, do đó loại bỏ được nhiễu, giao thoa. Trong chương này chúng ta sẽ đi vào nghiên cứu khả năng đa truy nhập, phân tích ưu nhược điểm và điều khiển công xuất của quá trình thu phát tín hiệu trong hệ thống CDMA.
CDMA được đưa ra thị trường lần đầu tiên vào năm 1995 với chuẩn IS-95. Ở thế hệ di động thứ 3 sẽ sử dụng công nghệ đa truy cập phân chia theo mã (CDMA) thay vì công nghệ đa truy cập phân chia theo thời gian (TDMA) theo chuẩn IMT-2000. Trong hệ thống CDMA, mỗi người dùng được cấp phát một chuỗi mã (chuỗi trải phổ) dùng để mã hoá tín hiệu mang thông tin. Tại máy thu, tín hiệu thu sẽ được đồng bộ giải mã để khôi phục tín hiệu gốc và dĩ nhiên máy thu phải biết được chuỗi mã đó để mã hoá tín hiệu.
NGUYÊN LÝ CỦA KỸ THUẬT ĐA TRUY NHẬP PHÂN CHIA THEO MÃ (CDMA)
Trong hệ thống CDMA, mỗi người dùng được gán cho một chuỗi mã xác định, và tất cả các người dùng có thể sử dụng chung khoảng băng tần trong cùng một khoảng thời gian. Do CDMA dựa trên nguyên lý trải phổ, do đó ở mỗi trạm phát sẽ sử dụng một chuỗi trải phổ giả ngẫu nhiên tác động vào tín hiệu tin tức. Khi máy thu nhận được tín hiệu từ nhiều trạm phát khác nhau, nó sẽ lấy tín hiệu mong muốn bằng cách giải mã tín hiệu bằng chuỗi mã riêng của chính tín hiệu đó (hình 1.1). Ta có được kết quả này là do tính tự tương quan và tương quan chéo của các chuỗi mã trải phổ.
Hình 1.1: Quá trình trải phổ và nén phổ trong kỹ thuật CDMA
Trong hình 1.1, máy thu mong muốn nhận được tín hiệu tin tức từ người dùng A nên đã sử dụng chuỗi mã dành riêng cho A để giải mã. Khi đó, các tín hiệu nhận được từ các người dùng không mong muốn (B, C) trở thành nhiễu đối với tín hiệu từ A (do tính tương quan chéo thấp), và từ đó ta có thể thu được tín hiệu từ A một cách dễ dàng.
1.3. KỸ THUẬT TRẢI PHỔ
1.3.1. Giới thiệu
Kỹ thuật trải phổ ra đời từ nhu cầu bảo mật thông tin trong quân sự. Mục đích của kỹ thuật trải phổ là làm cho tín hiệu được phát giống như tạp âm đối với các máy thu không mong muốn, làm cho các máy thu này khó khăn trong việc tách và lấy ra được bản tin. Để biến đổi bản tin thành tín hiệu tựa tạp âm, ta sử dụng mã ngẫu nhiên để mã hoá bản tin. Tuy nhiên, máy thu chủ định phải biết mã này để có thể tạo ra bản sao mã này một cách chính xác, đồng bộ với mã được phát và lấy ra bản tin. Vì vậy ta phải sử dụng mã “giả” ngẫu nhiên. Mã này phải được thiết kế để có độ rộng băng tần lớn hơn nhiều so với độ rộng băng tần của bản tin. Bản tin được mã hóa sao cho tín hiệu sau khi mã hoá có độ rộng phổ gần bằng độ rộng phổ của tín hiệu giả ngẫu nhiên. Quá trình này được gọi là “quá trình trải phổ”. Ở máy thu thực hiện quá trình nén phổ tín hiệu thu được để trả lại độ rộng phổ bằng độ rộng phổ ban đầu của bản tin.