Lý do đầu tiên em lựa chọn đề tài này là vì việc sử dụng internet để Marketing cho
doanh nghiệp đã khá phổ biến tại Việt Nam, nhất là đối với các công ty cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ trực tuyến. Việc đo lƣờng hiệu quả của các chiến dịch truyền
thông trƣớc đó sẽ là cơ sở để xây dựng những chiến dịch sau này. Tuy nhiên, vấn đề
này còn chƣa đƣợc thật sự chú trọng và nếu có thì doanh nghiệp chỉ sử dụng một số
ít các chỉ số đánh giá đơn giản nhƣ pageviews, visit mà chƣa tính đến các chỉ số
khác thể hiện rõ hành vi của khách hàng để rút kinh nghiệm cho chiến dịch sau. Từ
đó dẫn đến việc đo lƣờng, đánh giá vẫn chƣa đạt đƣợc hiệu quả cần thiết. Đối với
công ty Netgame Asia, sản phẩm mạng xã hội LiveVN là một sản phẩm mới và việc
truyền thông trực tuyến cho mạng này vẫn chƣa đạt đƣợc hiệu quả nhƣ mong đợi.
Thêm vào đó, công ty mới chỉ đang sử dụng công cụ xếp hạng Alexa, một công cụ
đã khá cũ và không chính xác, để đánh giá các chƣơng trình truyền thông của mình,
khiến cho việc đánh giá không thật sự hiệu quả. Em mong muốn thông qua chiến
dịch truyền thông cho phiên bản mới của mạng để đánh giá lại hiệu quả việc truyền
thông cho sản phẩm này của công ty.
Thứ hai, vì vấn đề e-Marketing không phải là một vấn đề mới nhƣng đã, đang là
một xu hƣớng Marketing hiệu quả tại Việt Nam, tuy nhiên những tài liệu trên
internet và trong sách vở trong nƣớc chỉ chú trọng vào phƣơng pháp làm eMarketing mà chƣa chú ý đến việc đo lƣờng hiệu quả của các chiến dịch truyền
thông trực tuyến. Thêm vào đó, kiến thức của em về lĩnh vực E-Marketing là khá
hạn chế. Vì vậy, thông qua việc nghiên cứu về đề tài “Đo lƣờng hiệu quả chiến
dịch truyền thông trực tuyến ra mắt phiên bản mới của sản phẩm mạng xã hội
LiveVN của công ty Netgame Asia” em mong rằng mình có thể củng cố lại những
kiến thức cơ bản của mình cũng nhƣ học hỏi thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực này.
122 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1789 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Đo lường hiệu quả chiến dịch truyền thông trực tuyến ra mắt phiên bản mới của sản phẩm mạng xã hội LiveVN của công ty Netgame Asia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
i GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
LỜI CÁM ƠN
Đến Netgame từ những ngày cuối tháng 01/2010, cho đến nay tôi đã trải qua hơn 3
tháng thực tập tại công ty. Trong suốt quá trình thực tập, viết tiểu luận hƣớng nghiệp
và chuyên đề tốt nghiệp, tôi đã nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hƣớng
dẫn là thầy Đinh Tiên Minh, giảng viên khoa Thƣơng Mại – Du Lịch – Marketing
cùng sự giúp đỡ của các anh chị đang làm việc tại Netgame.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Jimmy Hoàng – Trƣởng phòng Web
Product phụ trách sản phẩm Livevn, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá
trình thực tập tại Netgame. Anh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong công việc cũng nhƣ
tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt đề tài. Bên cạnh đó, tôi rất cảm ơn các anh chị
trong phòng Web Product cũng nhƣ các anh chị tại phòng Chăm sóc khách hàng,
phòng Sáng tạo, phòng Quan hệ công chúng, phòng Sản phẩm Game và phòng Lập
trình đã giúp tôi có cơ hội thử sức và hoàn thành tốt những công việc đƣợc giao
trong quá trình thực tập. Những kinh nghiệm, kỹ năng mà các anh chị hƣớng dẫn sẽ
luôn là hành trang quý báu cho tôi trong suốt chặng đƣờng còn lại trong nghề nghiệp
của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Đinh Tiên Minh, ngƣời đã hƣớng dẫn tôi
trong suốt thời gian làm đề tài. Thầy đã chỉ bảo tôi rất nhiều từ việc hoàn thiện đề
cƣơng chi tiết, viết tiểu luận hƣớng nghiệp cũng nhƣ chỉ cho tôi hƣớng phân tích để
có đƣợc giải pháp hoàn thiện hơn cho đề tài của mình. Ngoài ra, cách làm việc
nghiêm túc của thầy cũng giúp tôi rèn luyện tính kỷ luật của mình. Tôi trƣởng thành
hơn sau thời gian thực tập và có thái độ đúng đắn hơn trƣớc công việc mình làm.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM đã tạo điều kiện cho tôi
có đƣợc thời gian thực tập trƣớc khi ra trƣờng để có thể học hỏi kinh nghiệm làm việc
và rèn luyện những kỹ năng cần thiết trong quá trình làm việc. Cũng nhờ thời gian
thực tập này mà tôi đã có đƣợc việc làm phù hợp với tính cách, khả năng làm việc
của mình ngay sau khi chƣơng trình thực tập kết thúc.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
ii GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè tôi, những ngƣời đã tạo điều
kiện để tôi có thể chuyên tâm thực hiện tốt chuyên đề tốt nghiệp cũng nhƣ giúp đỡ tôi
khi khó khăn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn những giúp đỡ mà tôi nhận đƣợc trong suốt thời
gian qua. Tôi xin chúc thầy, các anh chị trong doanh nghiệp cũng nhƣ tất cả mọi
ngƣời sức khoẻ và thành công trong công việc của mình.
TP.HCM, ngày 03 tháng 04 năm 2012
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
iii GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
iv GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
v GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Danh mục các từ viết tắt
CRM - Customer relationship management – Hệ thống quản lý quan hệ khách
hàng.
KPI - Key Performance Indicators – Chỉ số đánh giá thực hiện công việc.
ROI - Return On Investment – Tỷ lệ hoàn vốn.
CPI - Cost per Impression
CPC - Cost per click
CPA - Cost per Acquisition
CPE - Cost per Engagement
PPC – Pay per Click
SEO - Search Engine Optimisation – Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm.
SEM - Search Engine Marketing – Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
vi GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Danh mục các thuật ngữ
Alexa: Công cụ đánh giá thứ hạng Website miễn phí tại địa chỉ www.alexa.com
dựa trên hai chỉ số chính là pageview và unique visitors.
Avg Time on site: Lƣợng thời gian trung bình mà khách sử dụng để theo dõi
website.
Banner: Những hình ảnh đƣợc sử dụng với mục đích quảng cáo trên một website,
thƣờng hiện lên khi ngƣời dùng tải website và không thể tắt đƣợc. Khi ngƣời dùng
cuộn website lại để đọc những nội dung bên dƣới thì không thể thấy các banner bên
trên.
Blog: Một dạng website mà ngƣời dùng có thể chia sẻ những câu chuyện của họ
theo thứ tự thời gian nhất định và cho phép ngƣời dùng xem nội dung có thể viết và
cập nhật nhận xét ngay dƣới nội dung của nó
Bounce rate: Tỷ lệ % lƣợng truy cập vào website hoặc từ các liên kết khác tới
nhƣng rời bỏ mà không xem bất cứ một trang nào khác, đồng nghĩa với tỉ lệ ngƣời
dùng không tìm thấy thông tin hữu ích trên website.
Click through rate: Tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Chỉ số này dùng
để đo hiệu quả của nguồn đăng liên kết dẫn đến website.
Conversions: Còn đƣợc gọi là mục tiêu chuyển đổi, thể hiện mục tiêu của doanh
nghiệp hƣớng đến việc chuyển đổi hành vi của khách hàng từ xem website đến thực
hiện một hành động do doanh nghiệp đặt ra.
Conversion rate: Tỉ lệ giữa tổng traffic của website trên một mục tiêu
(Conversions) đƣợc đặt ra.
[Affiliate Marketing]CPA (Cost Per Action): Lợi nhuận đƣợc chia khi ngƣời giới
thiệu kêu gọi ngƣời khác làm một hành động gì đó trên website đang đƣợc quảng
cáo.
[Affiliate Marketing]CPL (Cost per Lead): Lợi nhuận đƣợc chia trên cơ sở ngƣời
đƣợc giới thiệu là khách hàng tiềm năng và sẽ mua sản phẩm thực tế của công ty
thông qua điện thoại hoặc đặt hàng trên Internet.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
vii GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
[Affiliate Marketing]Revenue Share (hoặc Cost Per Sale): Lợi nhuận đƣợc chia
khi bán đƣợc sản phẩm cho ngƣời giới thiệu.
CPA (Cost Per Acquisition): Hình thức tính phí khi ngƣời thực hiện quảng cáo đạt
đƣợc mục đích của mình, nhƣ thu thập thông tin khách hàng, khách hàng tải về một
chƣơng trình hoặc mua một sản phẩm nào đó.
CPC (Cost per click): Hình thức thanh toán dựa theo số lƣợng khách hàng nhấp
chuột vào hình ảnh quảng cáo để đến với website của công ty.
PPC (Cost per Click): Hình thức tính phí cho mỗi lần khách hàng nhấp chuột vào
liên kết của website.
CPE (Cost per engagement): Hình thức quảng cáo mà nhà cung cấp tính phí khi
khách hàng thực hiện một thao tác trên đối tƣợng quảng cáo nhƣ nhấp chuột vào.
CPI (Cost Per Impression): Hình thức tính tiền quảng cáo theo thời gian quảng
cáo xuất hiện trên website.
Địa chỉ IP (Internet Protocol): Là một địa chỉ duy nhất đƣợc gán cho mỗi thiết bị
mạng nhằm phân biệt thiết bị này với thiết bị khác. Thƣờng thì địa chỉ này sẽ do nhà
cung cấp mạng đặt ra.
[Email]Hard bounce: Lỗi do địa chỉ email của ngƣời nhận không có thật, nguyên
nhân khác là vì địa chỉ email đã đƣợc thay đổi do ngƣời nhận chuyển công ty hay
tên miền công ty đó không còn tồn tại nữa.
[Email]Soft bounce: Lỗi trong hệ thống email của ngƣời nhận, chẳng hạn nhƣ hộp
thƣ đầy hoặc hệ thống đang “bận”.
Flat rate: Hình thức thƣờng đƣợc những website có traffic thấp bán cho những
ngƣời làm quảng cáo muốn thử nghiệp sản phẩm tại thị trƣờng ngách.
Floating Banner: Những hình ảnh với mục đích quảng cáo trên một website, có thể
di chuyển theo website khi ngƣời dùng xem những thông tin ở phía dƣới website.
Ngƣời đƣợc phép tắt Floating banner nếu cần.
Forum Seeding: Tạo sự tranh luận trên các diễn đàn nhằm mục đích gieo rắc, đƣa
vào suy nghĩ, truyền bá cho một sản phẩm mới sắp sửa đƣợc tung ra.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
viii GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Google AdWords: Hình thức quảng cáo trả tiền để hiển thị (CPI) hoặc đƣợc click
(CPC) ở những vị trí ƣu tiên trên trang kết quả tìm kiếm của Google.
Google Adsense: Công cụ miễn phí trao quyền cho chủ website kiếm doanh thu
bằng cách hiển thị quảng cáo có liên quan trên website của họ.
Google Analytics: Công cụ đo lƣờng hiệu quả website khá mạnh và dễ sử dụng của
Google ra mắt vào ngày 11 tháng 10 năm 2005 với tính năng đa dạng và là công cụ
đo lƣờng miễn phí duy nhất trên thị trƣờng vào thời điểm hiện tại.
Hit: Lƣợng tập tin, hình ảnh,.. đƣợc website gửi về máy của ngƣời dùng. Khi ngƣời
dùng xem một website thì tất cả các dữ liệu của website nhƣ tập tin, hình ảnh, đoạn
mã… đều đƣợc tải về máy ngƣời dùng, mỗi dữ liệu nhƣ vậy đƣợc tính là một Hit.
Impression: Số lần xuất hiện của một hình ảnh, đoạn văn bản, đoạn phim trên một
website.
KPI: Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc là chỉ số giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục
tiêu thông qua xác định mục tiêu và đo lƣờng quá trình hoạt động. Chỉ số này đƣợc
thống nhất thông tổ chức và phản ánh đƣợc yếu tố thành công trong hoạt động của
tổ chức trong dài hạn.
Keyword và type-in traffic: Lƣợng từ khóa có liên quan đến website đƣợc gõ vào
trình tìm kiếm (Google, Yahoo,..) trƣớc và sau chiến dịch.
Lƣợng ngƣời dùng thƣờng xuyên thực tế: Đƣợc tính bằng lƣợng ngƣời dùng truy
cập vào website trong một thời gian cụ thể trừ đi lƣợng ngƣời truy cập vào website
rồi thoát ra ngay lập tức.
Pageview/visits: Lƣợng pageviews trung bình mỗi khách truy cập website đã tạo ra,
đƣợc tính bằng tổng số pageview chia cho số lƣợt truy cập.
Pageviews (Số trang đƣợc xem): Thể hiện số lần một website đƣợc nạp lại trong
trình duyệt. Khi ngƣời dùng xem trang chủ của website, đó đƣợc tính là một
pageview. Cùng ngƣời khách ấy xem tiếp trang Liên hệ đƣợc tính thêm một
pageview. Ngƣời dùng tải lại (refresh) một trang của website cũng đƣợc tính là một
pageviews.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
ix GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Pop-up: Một cửa sổ với mục đích quảng cáo đƣợc mở chung với website khi ngƣời
dùng tải website.
Quảng cáo trên bản đồ: Một loại quảng cáo bằng cách đƣa địa chỉ và hình ảnh của
doanh nghiệp lên các website chuyên về bản đồ.
Referring URLs:
.
Session: Khoảng thời gian mà website đƣợc mở trên trình duyệt của ngƣời dùng và
đƣợc tính cho đến khi ngƣời dùng tắt website đi.
Traffic: Số lƣợng truy cập vào website. Có rất nhiều chỉ số để đánh giá số lƣợng
này, trong đó chỉ số quan trọng nhất là lƣợng trang của website đƣợc xem trong một
lƣợt truy cập.
Unique Visitor: Thể hiện số lƣợng ngƣời dùng đến website trong một khoảng thời
gian nhất định tính theo cookies.
Visits (Lƣợt truy cập): Số ngƣời vào xem website đƣợc tính trong một chu kỳ
thƣờng là 24 giờ. Ngƣời dùng tại một địa chỉ IP khi truy cập vào website trong vòng
một chu kỳ sẽ đƣợc tính là môt visits. Nếu ngƣời dùng tiếp tục vào website trong
chu kỳ tiếp theo sẽ đƣợc tính thêm một lƣợt visits nữa.
Visitor: Thể hiện số lƣợng ngƣời dùng đến website trong một khoảng thời gian nhất
định tính theo địa chỉ IP.
Website: Là một tập hợp các trang thông tin trong cùng một địa chỉ tên miền đƣợc
thiết kế và truy cập dựa vào mạng Internet.
Wiki: Một dạng website mà ngƣời dùng có thể thêm, bớt, chỉnh sửa, hoặc xóa các
thông tin bằng ngôn ngữ mạng thông qua một trình duyệt website.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
x GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
A. Lý do chọn đề tài
Lý do đầu tiên em lựa chọn đề tài này là vì việc sử dụng internet để Marketing cho
doanh nghiệp đã khá phổ biến tại Việt Nam, nhất là đối với các công ty cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ trực tuyến. Việc đo lƣờng hiệu quả của các chiến dịch truyền
thông trƣớc đó sẽ là cơ sở để xây dựng những chiến dịch sau này. Tuy nhiên, vấn đề
này còn chƣa đƣợc thật sự chú trọng và nếu có thì doanh nghiệp chỉ sử dụng một số
ít các chỉ số đánh giá đơn giản nhƣ pageviews, visit mà chƣa tính đến các chỉ số
khác thể hiện rõ hành vi của khách hàng để rút kinh nghiệm cho chiến dịch sau. Từ
đó dẫn đến việc đo lƣờng, đánh giá vẫn chƣa đạt đƣợc hiệu quả cần thiết. Đối với
công ty Netgame Asia, sản phẩm mạng xã hội LiveVN là một sản phẩm mới và việc
truyền thông trực tuyến cho mạng này vẫn chƣa đạt đƣợc hiệu quả nhƣ mong đợi.
Thêm vào đó, công ty mới chỉ đang sử dụng công cụ xếp hạng Alexa, một công cụ
đã khá cũ và không chính xác, để đánh giá các chƣơng trình truyền thông của mình,
khiến cho việc đánh giá không thật sự hiệu quả. Em mong muốn thông qua chiến
dịch truyền thông cho phiên bản mới của mạng để đánh giá lại hiệu quả việc truyền
thông cho sản phẩm này của công ty.
Thứ hai, vì vấn đề e-Marketing không phải là một vấn đề mới nhƣng đã, đang là
một xu hƣớng Marketing hiệu quả tại Việt Nam, tuy nhiên những tài liệu trên
internet và trong sách vở trong nƣớc chỉ chú trọng vào phƣơng pháp làm e-
Marketing mà chƣa chú ý đến việc đo lƣờng hiệu quả của các chiến dịch truyền
thông trực tuyến. Thêm vào đó, kiến thức của em về lĩnh vực E-Marketing là khá
hạn chế. Vì vậy, thông qua việc nghiên cứu về đề tài “Đo lƣờng hiệu quả chiến
dịch truyền thông trực tuyến ra mắt phiên bản mới của sản phẩm mạng xã hội
LiveVN của công ty Netgame Asia” em mong rằng mình có thể củng cố lại những
kiến thức cơ bản của mình cũng nhƣ học hỏi thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực này.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
xi GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
B. Mục tiêu đề tài:
Đối với sinh viên:
Nắm vững những kiến thức về sử dụng và đánh giá đo lƣờng hiệu quả e-
Marketing.
Đo lƣờng đƣợc hiệu quả chiến dịch truyền thông trực tuyến, hiệu quả
của việc đặt banner trên các báo, diễn đàn điện tử cũng nhƣ nhận ra
những vấn đề mà chiến dịch gặp phải và đƣa ra giải pháp cho những vấn
đề ấy.
Đo lƣờng đƣợc hiệu quả của chiến dịch truyền thông trực tuyến thông
qua hành vi và thái độ của khách hàng mục tiêu sau chiến dịch.
Từ mức hiệu quả thu đƣợc đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm phát triển
cho kế hoạch của những chiến dịch sau này.
Đối với doanh nghiệp:
Đánh giá đƣợc hiệu quả của chiến dịch truyền thông trực tuyến mới.
Dựa vào đó rút ra đƣợc kinh nghiệm để hoàn thiện hơn những chiến dịch
sau này.
Biết đƣợc hành vi và thái độ của khách hàng mục tiêu thực tế sau chiến
dịch.
C. Qui trình thực hiện, phƣơng pháp nghiên cứu
Quy trình thực hiện
Bƣớc một: Tìm hiểu về cơ cấu công ty, sản phẩm, khách hàng mục tiêu và
chiến dịch truyền thông trực tuyến dành cho sản phẩm.
Bƣớc hai: Nghiên cứu về các chỉ số đánh giá hiệu quả của một chiến dịch
truyền thông trực tuyến nhƣ số lần truy cập vào website trong một lƣợt vào, số
trang đã xem, Bounce rate, lƣợng ngƣời dùng thực tế, các liên kết liên kết đƣợc
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
xii GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
vào nhiều nhất, trang đặt Ad-banner đƣợc vào nhiều nhất,… và các công cụ để
đo lƣờng các chỉ số trên sau đó chọn ra những công cụ hiệu quả nhất tại Việt
Nam và đối với chiến dịch.
Bƣớc ba: Sử dụng các công cụ đã nghiên cứu ở trên để theo dõi quá trình diễn
ra chiến dịch và đo lƣờng, tính toán các chỉ số quan trọng cũng nhƣ xu hƣớng
của từng giai đoạn để tìm ra nguyên nhân nếu có vấn đề xảy ra. Song song đó
sẽ thiết kế bảng câu hỏi để khảo sát trực tuyến khách hàng tiềm năng mà chiến
dịch nhắm đến để xem xét hành vi và độ nhận biết của họ đối với chiến dịch.
Bƣớc bốn: Sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp kết quả và xu hƣớng của toàn
bộ chiến dịch cũng nhƣ những vấn đề xảy ra cũng nhƣ nguyên nhân và cách
khắc phục. Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích dữ liệu từ nghiên cứu đã thu
thập đƣợc từ bƣớc hai để tìm ra hành vi và thái độ của khách hàng mục tiêu đối
với chiến dịch. Từ những dữ liệu đó rút ra đƣợc hiệu quả của chiến dịch cũng
nhƣ kinh nghiệm đối với các chiến dịch sau này.
Bƣớc năm: Viết báo cáo về kết quả nhận đƣợc.
Phƣơng pháp nghiên cứu
1. Nghiên cứu tại bàn: Sử dụng các công cụ trực tuyến để theo dõi và đo
lƣờng những chỉ số góp phần đánh giá mức độ hiệu quả của chiến dịch đƣợc
các công cụ này cung cấp. Song song đó theo dõi những vấn đề nảy sinh
trong chiến dịch và tìm kiếm nguyên nhân gây ra những vấn đề đó. Thời
gian theo dõi dự kiến từ 15/02 đến 01/03/2012. Sau đó sử dụng phần mềm
Excel để tìm ra những chỉ số quan trọng thể hiện đƣợc hành vi truy cập và
sử dụng của khách hàng và tính ra xu hƣớng của toàn bộ chiến dịch.
Bƣớc một: Theo dõi các chỉ số hàng tuần bằng các công cụ đánh giá.
Theo dõi các sự kiện gây ra sự biến thiên bất thƣờng của các chỉ số.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
xiii GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Bƣớc hai: Tổng hợp tất cả các chỉ số để đánh giá tổng quát về chiến
dịch.
2. Nghiên cứu định lƣợng: Sử dụ