Nước ta là một nước đang phát triển, cùng với sựphát triển nền kinh tếthịtrường
đang hòa nhập với nền kinh tếthếgiới, ngành công nghiệp đang thay đổi một cách nhanh
chóng và là một trong những ngành chủ đạo trong mục tiêu đưa đất nước trởthành một
nước công nghiệp hoá hiện đại hoá trong tương lai.
Công nghệkhí nén được sửdụng rộng rãi trong tất cảcác ngành của nền kinh tế
quốc dân: luyện kim; hoá chất; cơkhí; xây dựng; giao thông vận tải v.v.
Để đáp ứng khí nén cho tất cảcác ngành kinh tếthì ngành chếtạo máy nén khí ra
đời và phát triển rất nhanh. Do đó khảo sát máy nén khí piston TA80 tại phòng thí
nghiệm máy nén chính là đềtài mà em chọn làm đồán tốt nghiệp đại học.
Em xin cảm ơn nhà trường cùng khoa CơKhí Giao Thông đã tạo điều kiện tốt
nhất trong quá trình học tập của em, em xin cảm ơn sựhướng dẫn nhiệt tình và chu đáo
của cô giáo Phạm ThịKim Loan và sựgiúp đỡcủa các thầy cô trong khoa CơKhí Giao
Thông trong quá trình làm đồán tốt nghiêp.
Trong quá trình làm đồán tốt nghiệp, ngoài việc vận dụng kiến thức đã học ởnhà
trường, kiến thức trong quá trình thực tập tốt nghiệp và các tài liệu liên quan chắc chắn
trong đồán còn nhiều thiếu sót em mong được sựgóp ý và giúp đỡthêm của quý thầy cô
80 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2384 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khảo sát máy nén khí piston tại phòng thí nghiệm máy nén, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT MÁY NÉN KH Í PISTON TẠI PHÒNG
THÍ NGHIỆM MÁY NÉN
Đà Nẵng – 2010
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.Tên đề tài:
KHẢO SÁT MÁY NÉN KHÍ PISTON TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM MÁY NÉN.
2.Các số liệu ban đầu:
Các số liệu lấy từ mô hình máy nén piston FUSHENG TA80 tại phòng thí nghiệm máy nén.
3.Nội dung các phần thuyết minh:
- Mục đích - ý nghĩa của đề tài.
- Đặc điểm máy nén khí và thiết bị xử lý khí nén.
- Khảo sát máy nén khí piston TA80 tại phòng thí nghiệm máy nén.
- Tính toán các thông số kỹ thuật của máy nén FUSHENG TA80.
+ Các quá trình cơ bản của máy nén.
+ Lưu lượng của máy nén TA80.
+ Công và công suất lý thuyết của máy nén TA80.
+ Tỷ số nén cho phép.
+ Tính toán làm mát.
+ Tính lực tác dụng lên piston và xylanh.
- Cách lắp đặt, vận hành, tháo lắp và sửa chữa máy nén khí TA80.
- Sự cố thường gặp của máy nén khí TA80 và cách phòng tránh.
4. Các bản vẽ.
Bản vẽ 1: Đồ thị các quá trình làm việc của máy nén khí (A3)
Bản vẽ 2: Van tiết lưu. (A3)
Bản vẽ 3: Van điều chỉnh áp suất (A3)
Bản vẽ 4: Van an toàn. (A3)
Bản vẽ 5: Piston. (A3)
Bản vẽ 6: Thanh truyền. (A3)
MỤC LỤC
Lời nói đầu ................................................................................................................ 6
1. Mục đích ý nghĩa của đề tài. ................................................................................ 7
1.1. Mục đích, ý nghĩa. .......................................................................................... 7
1.2. Khả năng ứng dụng. ....................................................................................... 7
2. Đặc điểm máy nén khí và thiết bị xử lý khí nén. ............................................. 10
2.1. Giới thiệu phòng thí nghiệm máy nén. ........................................................ 11
2.2. Tổng quan về máy nén khí. .......................................................................... 11
2.2.1. Ưu nhược điểm của hệ thống truyền động bằng khí nén. ....................... 11
2.2.2. Cơ sở tính toán khí nén. .......................................................................... 12
2.2.3. Phạm vi ứng dụng của máy nén trong công nghiệp. . Error! Bookmark not
defined.
2.2.4. Nguyên lý hoạt động chung và phân loại máy nén. .. Error! Bookmark not
defined.
2.2.5. Các thiết bị xử lý. ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.6. Các thiết bị phân phối . ............................... Error! Bookmark not defined.
2.2.7. Các thiết bị trong hệ thống điều khiển bằng khí nén. Error! Bookmark not
defined.
3. Khảo sát máy nén khí piston T80 tại phòng thí nghiệm máy nén.Error! Bookmark
not defined.
3.1. Giới thiệu chung. .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Phạm vi sử dụng của máy nén khí piston FUSHENG TA80.Error! Bookmark
not defined.
3.1.2. Nguyên lý làm việc của máy nén khí piston FUSHENG TA80.Error! Bookmark
not defined.
3.1.3. Thông số kỹ thuật của máy nén FUSHENG TA80. ... Error! Bookmark not
defined.
3.2. Các chi tiết thuộc máy nén TA80. .................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Thân máy. .................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Trục khuỷu. .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thanh truyền. .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Xylanh. ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Van nạp và van xả (van khí). ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Hệ thống làm mát. ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Hệ thống bôi trơn. ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.8. Hệ thống điều chỉnh lưu lượng. .................. Error! Bookmark not defined.
3.2.9. Hệ thống điều chỉnh áp suất . ..................... Error! Bookmark not defined.
4. Tính toán các thông số kỹ thuật của máy nén TA80.Error! Bookmark not defined.
4.1. Các quá trình cơ bản của máy nén TA80. ...... Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Quá trình lý thuyết. ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Quá trình thực. ............................................ Error! Bookmark not defined.
4.2. Lưu lượng của máy nén TA80. ........................ Error! Bookmark not defined.
4.3. Công và công suất lý thuyết của máy nén TA80.Error! Bookmark not defined.
4.4. Tỷ số nén cho phép. .......................................... Error! Bookmark not defined.
4.5. Tính toán làm mát cho máy nén piston TA80. Error! Bookmark not defined.
4.5.1. Lưu lượng của không khí làm mát. ............. Error! Bookmark not defined.
4.5.2. Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị làm mát. Error! Bookmark not
defined.
4.6. Tính lực tác dụng lên piston và xylanh: .......... Error! Bookmark not defined.
5. Cách lắp đặt, vận hành, tháo lắp và sửa chữa máy nén khí TA80.Error! Bookmark
not defined.
5.1. Cách lắp đặt. ...................................................... Error! Bookmark not defined.
5.1.1. Công tác chuẩn bị trước khi lắp đặt. .......... Error! Bookmark not defined.
5.1.2. Lắp đặt thân máy. ........................................ Error! Bookmark not defined.
5.1.3. Lắp đặt động cơ........................................... Error! Bookmark not defined.
5.1.4. Lắp đặt thanh truyền vào piston . ............. Error! Bookmark not defined.
5.1.5. Lắp đặt thanh truyền vào trục khuỷu. ......... Error! Bookmark not defined.
5.1.6. Lắp đặt ống nối trung gian và xylanh. ........ Error! Bookmark not defined.
5.1.7. Giá trị sai số cơ cấu khi lắp đặt (mm). ....... Error! Bookmark not defined.
5.1.8. Chú ý khi lắp đặt thiết bị thuộc máy nén khí và đường ống.Error! Bookmark
not defined.
5.2. Vận hành máy nén TA80. ................................. Error! Bookmark not defined.
5.2.1. Vận hành không tải. .................................... Error! Bookmark not defined.
5.2.2. Thổi sạch máy nén khí, máy phụ trợ và hệ thống đường ống dẫn khí.Error!
Bookmark not defined.
5.2.3.Chạy thử có tải . ........................................... Error! Bookmark not defined.
5.2.4. Dừng máy nén khí. ...................................... Error! Bookmark not defined.
5.2.5. Duy tu máy nén khí khi vận hành. .............. Error! Bookmark not defined.
5.3. Tháo và lắp máy nén khí. ................................. Error! Bookmark not defined.
5.3.1. Những điều cần biết khi tháo. ..................... Error! Bookmark not defined.
5.3.2. Trình tự tháo. .............................................. Error! Bookmark not defined.
5.3.3. Những chú ý khi lắp ghép. ........................... Error! Bookmark not defined.
5.4. Sửa chữa các chi tiết chủ yếu của máy nén khí.Error! Bookmark not defined.
5.4.1. Sửa chữa khối xylanh. ................................. Error! Bookmark not defined.
5.4.2. Sửa chữa piston. .......................................... Error! Bookmark not defined.
5.4.3. Thay xécmăng. ............................................. Error! Bookmark not defined.
5.4.4. Sửa chữa thanh truyền. ............................... Error! Bookmark not defined.
5.4.5. Sửa chữa trục khuỷu. ................................... Error! Bookmark not defined.
6. Sự cố thường gặp của máy nén khí TA80 và cách phòng tránh.Error! Bookmark
not defined.
6.1. Các bề mặt làm việc bị đốt nóng. ...................... Error! Bookmark not defined.
6.2. Yêu cầu an toàn khi sử dụng máy nén. ............ Error! Bookmark not defined.
Tài liệu tham khảo ...................................................... Error! Bookmark not defined.
Lời nói đầu
Nước ta là một nước đang phát triển, cùng với sự phát triển nền kinh tế thị trường
đang hòa nhập với nền kinh tế thế giới, ngành công nghiệp đang thay đổi một cách nhanh
chóng và là một trong những ngành chủ đạo trong mục tiêu đưa đất nước trở thành một
nước công nghiệp hoá hiện đại hoá trong tương lai.
Công nghệ khí nén được sử dụng rộng rãi trong tất cả các ngành của nền kinh tế
quốc dân: luyện kim; hoá chất; cơ khí; xây dựng; giao thông vận tải v.v.
Để đáp ứng khí nén cho tất cả các ngành kinh tế thì ngành chế tạo máy nén khí ra
đời và phát triển rất nhanh. Do đó khảo sát máy nén khí piston TA80 tại phòng thí
nghiệm máy nén chính là đề tài mà em chọn làm đồ án tốt nghiệp đại học.
Em xin cảm ơn nhà trường cùng khoa Cơ Khí Giao Thông đã tạo điều kiện tốt
nhất trong quá trình học tập của em, em xin cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo
của cô giáo Phạm Thị Kim Loan và sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa Cơ Khí Giao
Thông trong quá trình làm đồ án tốt nghiêp.
Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, ngoài việc vận dụng kiến thức đã học ở nhà
trường, kiến thức trong quá trình thực tập tốt nghiệp và các tài liệu liên quan chắc chắn
trong đồ án còn nhiều thiếu sót em mong được sự góp ý và giúp đỡ thêm của quý thầy cô.
Đà Nẵng, ngày…..tháng….năm 2010
Sinh viên thực hiện
Hồ Mạnh Cường
1. Mục đích ý nghĩa của đề tài.
1.1. Mục đích, ý nghĩa.
Khảo sát máy nén khí nhằm mục đích tính toán kiểm nghiệm lại các thông số của
máy nén, tìm hiểu nguyên lý làm việc, kết cấu của máy, cách vận hành lắp đặt, bảo quản
và xử lý sự cố của máy nén. Ngoài ra còn tiếp cận với các ứng dụng và công nghệ sử
dụng khí nén.
Hiện nay đất nước đang phát triển mạnh mẽ, đang từng bước chuyển mình và
tương lai sẽ trở thành một nước công nghiệp phát triển. Do vậy ngành công nghiệp là
ngành chủ đạo cho một nước phát triển. Để phục vụ cho phát triển công nghiệp thì các
ngành phụ trợ cũng phát triển không ngừng. Sản xuất máy nén khí là một trong số các
ngành phụ trợ đó. Máy nén khí được dùng rất phổ biến trong các nhà máy xí nghiệp,
trong những ngành công nghiệp nhẹ cũng như công nghiệp nặng. Máy nén khí đang khảo
sát là máy nén FUSHENG TA80, là loại máy nén khí kiểu piston được đặt tại phòng thí
nghiệm máy nén.
Khảo sát máy nén giúp cho em là một sinh viên ngành động lực biết nhìn nhận
đánh giá và củng cố lại những kiến thức đã học. Tạo cho em một cách nhìn tổng quát về
một vấn đề liên quan trực tiếp đến kiến thức mà mình được trang bị.
1.2. Khả năng ứng dụng.
Không khí nén là một dạng năng lượng quan trọng được sử dụng rộng rãi trong tất
cả các ngành của nền kinh tế quốc dân: luyện kim, hoá chất, cơ khí xây dựng, giao thông
vận tải, nông nghiệp…
Hệ thống điều khiển bằng khí nén được sử dụng trong lĩnh vực điều khiển như
trong các thiết bị phun sơn, các đồ gá kẹp các chi tiết nhựa và nhất là sử dụng cho lĩnh
vực sản xuất các thiết bị điện tử, lắp ráp các chi tiết máy bằng đai ốc. Ngoài ra hệ thống
điều khiển bằng khí nén được sử dụng trong các dây chuyền sản xuất tự động, trong các
thiết bị vận chuyển và kiểm tra các thiết bị của lò hơi, thiết bị mạ điện, đóng gói bao bì và
trong công nghiệp hoá chất. Trong các lĩnh vực mà con người không trực tiếp điều khiển
do không an toàn thì người ta có thể bố trí bằng hệ thống điều khiển bằng khí nén để thay
thế con người.
Hình 1-1 Máy gắp sản phẩm bằng khí nén
Hình 1-2 Hệ thống nâng bảo dưỡng xe
Trong hệ thống truyền động, hệ thống khí nén sử dụng trong:
a, Các thiết bị máy va đập, các thiết bị máy móc sử dụng trong lĩnh vực khai thác
như: khai thác đá, khai thác than. Trong các công trình xây dựng như: xây dựng hầm mỏ,
đường hầm…
b, Hệ thống khí nén có thể được phân loại tùy theo cách truyền động.
+Truyền động thẳng:
Vận dụng truyền động bằng áp suất khí nén cho chuyển động thẳng trong các dụng
cụ đồ gá kẹp, thiết bị đóng gói. Trong các loại máy gia công gỗ, hệ thống phanh hãm của
ô tô….
+Truyền động quay:
Truyền động quay sử dụng năng lượng bằng khí nén ít được sử dụng vì tốn kém
hơn rất nhiều so với các dạng năng lượng khác nếu cùng công suất. Nếu so sánh giá thành
tiêu thụ điện của một động cơ quay bằng năng lượng khí nén và một động cơ điện có
cùng công suất thì giá thành tiêu thụ điện của một động cơ quay bằng năng lượng khí nén
cao hơn 10 đến 15 lần so với động cơ điện. Tuy nhiên động cơ quay bằng năng lượng khí
nén lại có thể tích và trọng lượng nhỏ hơn 30% so với động cơ điện có cùng công suất.
Ngày nay ứng dụng của khí nén rất rộng rãi trong nhiều ngành nghề khác nhau, ta
có sơ đồ ứng dụng hệ thống khí sau :
2 3
1
VI
4
I
IV
VII
II VIII
5
III 6
IX
4
6 7
X
V
Hình 1-3 Sơ đồ ứng dụng hệ thống khí
I- Máy nén khí piston; II- Máy nén khí trục vít;III- Máy nén khí ly
tâm
IV- Máy sấy khô không khí (dạng trao đổi nhiệt);
V- Máy sấy khô không khí (dạng dùng tác nhân hấp thụ);
VI- Ứng dụng trong các ngành: kiến trúc; vệ sinh; công nghiệp; gia
công thép; gia công công trình; ép áp lực.
VII- Ứng dụng trong các ngành: thiết bị hơi; CN dân dụng; điều kiển;
VIII- Ứng dụng trong các ngành: sơn tĩnh điện; công nghiệp chính
xác; dụng cụ chính xác; điện, lắp ráp
Ứ d á àh ô hiệ h hẩ ôhiệ
2. Đặc điểm máy nén khí và thiết bị xử lý khí nén.
2.1. Giới thiệu phòng thí nghiệm máy nén.
Phòng thí nghiệm máy nén thuộc khoa Cơ Khí Giao Thông, Trường ĐHBK Đà
Nẵng, được xây dựng vào năm 2008 với sự đầu tư của công ty FUSHENG. Phòng thí
nghiệm máy nén nằm trong khu vực xưởng cơ khí và các phòng thí nghiệm khác của
khoa Cơ Khí Giao Thông. Với sự đầu tư khá chu đáo của công ty FUSHENG, hiện nay
tại phòng thí nghiệm máy nén có giàn trang thiết bị với đầy đủ các trang thiết bị cơ bản
phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu…
Các trang thiết bị hiện có tại phòng thí nghiệm :
-Máy nén khí piston.
-Máy nén khí trục vít.
-Hệ thống thí nghiệm truyền động thuỷ lực.
-Các mô hình thiết bị cắt bổ chi tiết bên trong máy...
Mục đích chính của phòng thí nghiệm : nhằm giúp sinh viên nắm vững phương
pháp, hiểu rõ thêm về lý thuyết, hướng dẫn cho sinh viên sử dụng các thiết bị mô phỏng,
nâng cao kiến thức, đồng thời giúp sinh viên tiếp cận sát hơn với thực tế .
2.2. Tổng quan về máy nén khí.
2.2.1. Ưu nhược điểm của hệ thống truyền động bằng khí nén.
* Ưu điểm:
− Không khí nén có tính đàn hồi, trong suốt, không độc hại, khó bén lửa, không bị
lắng đọng, và không khí có vô tận trong thiên nhiên.
− Khả năng quá tải lớn của động cơ khí.
− Độ tin cậy khá cao, ít trục trặc kỹ thuật.
− Tuổi thọ lớn.
− Tính đồng nhất năng lượng giữa các cơ cấu chấp hành và các phần tử chức năng báo
hiệu , kiểm tra, điều khiển nên làm việc trong môi trường dễ nổ, và đảm bảo môi trường
sạch vệ sinh.
− Do trọng lượng của các phần tử trong hệ thống điều khiển bằng khí nén nhỏ, hơn
nữa khả năng giãn nở của áp suất khí lớn, nên truyền động có thể đạt được vận tốc rất
cao.
− Do khả năng chịu nén (đàn hồi) lớn của không khí cho nên có thể trích chứa khí nén
một cách thuận lợi. Như vậy có khả năng ứng dụng để thành lập một trạm trích chứa khí
nén.
− Có khả năng truyền tải năng lượng đi xa, bởi vì độ nhớt động học của khí nén nhỏ
và tổn thất áp suất trên đường ống ít.
− Chi phí thấp để thiêt lập một hệ thống truyền động bằng khí nén, bởi vì phần lớn
trong các xí nghiệp các hệ thống đường dẫn khí nén đã có sẵn.
− Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn được đảm bảo.
* Nhược điểm:
− Thời gian đáp ứng chậm so với điện tử.
− Khả năng lập trình kém vì cồng kềnh so với điện tử, chỉ điều khiển theo chương
trình có sẵn. Khả năng điều khiển phức tạp kém.
− Hệ thống truyền động bằng khí nén có lực truyền tải trọng thấp.
− Khi tải trọng trong hệ thống thay đổi, thì vận tốc truyền cũng thay đổi bởi vì khả
năng đàn hồi của khí nén lớn cho nên không thực hiện nhưng chuyển động thẳng hoặc
quay đều.
− Dòng khí nén thoát ra ở đường dẫn ra gây nên tiếng ồn, làm ảnh hưởng dến sức
khỏe con người.
− Hiện nay trong lĩnh vực điều khiển người ta thường kết hợp hệ thống điều khiển
bằng khí nén với cơ hoặc điện, điện tử.
2.2.2. Cơ sở tính toán khí nén.
2.2.2.1. Thành phần hoá học của khí nén.
Nguyên tắc hoạt động của các thiết bị khí nén là không khí trong khí quyển được
hút vào và nén trong máy nén khí. Sau đó khí nén từ máy nén khí được đưa vào hệ thống
khí nén. Không khí là loại khí hỗn hợp bao gồm những thành phần chính sau:
Bảng 2-1 Các thông số thống kê
Loại khí N2 O2 Ar CO2 H2
Thể tích % 78,08 20,95 0,93 0,03 0,01
Khối lượng% 75,51 23,01 1,286 0,04 0,001
Ngoài những thành phần trên, trong không khí còn có hơi nước, bụi…chính những
thành phần đó gây ra cho các thiết bị khí nén sự ăn mòn, sự gỉ, phải cần có biện pháp hay
thiết bị để loại trừ hoặc giới hạn mức thấp nhất những thành phần trong hệ thống.
2.2.2.2. Độ ẩm không khí.
Khí quyển là hỗn hợp của không khí và hơi nước. Theo định luật Dalton, áp suất
toàn phần của khí hỗn hợp là tổng của các áp suất riêng phần. Khi nước được dẫn vào
một không gian kín có chứa không khí, nước sẽ bốc hơi cho đến chừng nào hơi nước đạt
được áp suất bão hoà Pw′ , áp suất P của khí hỗn hợp không gian kín đó, theo Dalton l à :
P=Pkk+ Pw′ (2.1)
Trong đó :
P áp suất toàn phần (khí hỗn hợp: hơi nước và không khí )
Pkk áp suất riêng phần (áp suất của không khí khô)
Pw′ áp suất riêng phần (áp suất của hơi nước bão hoà)
Lượng nước bốc hơi cần thiết ( X w′ )để đạt được áp suất bảo hoà ( Pw′ ) chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ không khí và lượng không khí, chứ không phụ thuộc váo áp suất của không
khí.
Lượng hơi nước chứa nhiều nhất (tính bằng g) trong 1 kg không khí gọi là lượng
ẩm bảo hoà X ′ [g/kg].
Độ ẩm tương đối không khí được biểu thị dưới dạng % của tỷ số lượng ẩm tuyệt
đối và lượng ẩm bảo hoà.
X
Độ ẩm tương đối ϕ = ⋅100% (2.2)
X ′
Trong bảng 2-1 cho ta biết được lượng hơi nước chứa nhiều nhất (lượng ẩm bảo
hoà) trong 1kg không khí ở những nhiệt độ khác nhau.
Điểm hoá sương là điểm mà tại đó lượng hơi nước trong không khí đạt được bảo
hoà.
Nhiệt độ hoá sương là nhiệt độ cần thiết để lượng hơi nước trong không khí đạt
được bảo hoà. Khi nhiệt độ làm lạnh nhỏ hơn nhiệt độ điểm hoá sương, thì quá trình
ngưng tụ sẽ được thực hiện. Áp suất điểm hoá sương là áp suất tại điểm hoá sương.
Bảng 2-2 Bảng các thông số chọn.
Nhiệt -10 0 5 10 20 30 50 70 90 100
độ [ o c]
Lượng 1,62 3,82 5,47 7,7 14,88 27,55 87,52 152,7 409,1 409,
ẩm bảo 21
hoà
[g/kg]
2.2.2.3. Phương trình trạng thái:
Chúng ta đã biết trạng thái tĩnh của chất khí được đặc trưng bởi áp suất, trọng
lượng riêng (hay khối lượng riêng) và nhiệt độ - gọi là các thông số trạng thái. Sự thay
đổi trọng lượng riêng của chất khí lý tưởng khi áp suất hay nhiệt độ thay đổi được biểu
diễn bởi phương trình trạng thái Klaperôn- Menđêleep:
p
γ = ρ.g = (2.3)
RT
Trong đó: γ - trọng lượng riêng của chất khí ;
ρ - khối lượng riêng;
g- gia tốc trọng trường, g= 9,81 m/s2
p- áp suất ;
T- nhiệt độ tuyệt đối;
R- hằng số chất khí
Như vậy, trọng lượng riêng là hàm số của áp suất và nhiệt độ. Tuỳ theo tính chất
chuyển động của dòng khí ta sẽ được các mối liên hệ khác nhau đơn giản hơn giữa các
thông số của chúng, nghĩa là mối liên hệ đó phụ thuộc vào các quá trình chuyển động.
Trong kỹ thuật thường gặp các quá trình sau đây:
- Quá trình đẳng áp: áp suất không đổi (p= const)
- Quá trình đẳng nhiệt : T= const. Lúc đó phương trình trạng thái có dạng:
p
= RT = cosnt = C hay p = Cγ .
γ
- Quá trình đoạn nhiệt: chất khí trong quá trình chuyển động không trao đổi nhiệt
với môi trường xung quanh. Ta có biểu thức:
p
= const =C, hay p=Cγ k , (2.4)
γ k
C
Trong đó: k = P - chỉ số đoạn nhiệt, đối với không khí k= 1,4.
CV
CP - nhiệt dung đẳng áp.
CV - nhiệt dung đẳng tích.
Từ các phương trình trên suy ra các biểu t