Đồ án Khóa số dùng RAM ngoài

- Khi mới cấp nguồn password mặc định là 111111 (do người lập trình cung cấp,password chỉ dùng 6 số. - Nếu không dùng password do người lập trình cung cấp thì ta thay đổi password bằng cách: Nhấn phím CHANGE nhập password mặc định(hay password củ)  nhấn phím Yes  nhập password mới (gồm 6 số)  nhấn phím Yes. - Muốn mở : nhập password  nhấn phím OPEN thì khóa sẽ mở. - Muốn khóa : nhấn phím CLOSE. - Trong quá trình thay đổi password hay mở khóa nếu muốn thoát ra thì nhấn phím START.

doc64 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2375 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khóa số dùng RAM ngoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: NỘI DUNG SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ Khối vi điều khiển 8051 Khối báo động Khối nguồn Khối mở cửa Khối hiển thị Khối RAM Sơ đồ khối các khối chức năng Sơ đồ nguyên lý các khối chức năng 2. HOẠT ĐỘNG - Khi mới cấp nguồn password mặc định là 111111 (do người lập trình cung cấp,password chỉ dùng 6 số. - Nếu không dùng password do người lập trình cung cấp thì ta thay đổi password bằng cách: Nhấn phím CHANGE ðnhập password mặc định(hay password củ) ð nhấn phím Yes ð nhập password mới (gồm 6 số) ð nhấn phím Yes. - Muốn mở : nhập password ð nhấn phím OPEN thì khóa sẽ mở. - Muốn khóa : nhấn phím CLOSE. - Trong quá trình thay đổi password hay mở khóa nếu muốn thoát ra thì nhấn phím START. 3. GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI VÀ CÁC IC TRONG SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ Mạch điện gồm có: - Khối nguồn - Vi điều khiển AT89V51 - Ram CY6264 và IC 74LS373 - Một bàn phím ma trận 4 x 4 - Khối hiển thị là mội LCD 16 characters x 2 Line - Khối mở khóa - Khối báo động. 3.1. Khối nguồn Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý của khối nguồn. Bao gồm: Cầu diode để biến điện AC thành DC Tụ 1000 uF, 470 uF và tụ gốm 104 lọc nguồn IC ổn áp 7805, 7812 để tạo ra nguồn điện áp 5v, 12v cung cấp cho vi xử lý. 3.2. Vi điều khiển AT89V51 Là một chíp AT89V51 thuộc họ vi điều khiển 8051 có nhiện vụ điều khiển ra lệnh cho khối hiển thị (LCD) thông qua các phím nhấn của người sử dụng. 3.2.1. Một số nét đặc trưng Tương thích với sản phẩm MCS-51 Bộ nhớ chương trình bên trong: 4KB (ROM) Bộ nhớ dữ liệu bên trong: 128 KB (RAM) Port xuất nhập (I/O port) :32 2 bộ định thời 16 bit Ngắt :6 Nguồn cấp :Vcc =5V 3 vị trí khoá bộ nhớ chương trình. Mạch giao tiếp nối tiếp. Hoạt động tĩnh: từ 0 Hz đến 24 MHz Chạy không nguồn thấp và chế độ giảm nguồn. Số chân IC :40 3.2.2. Sơ đồ chân và chức năng các chân của vi điều khiển AT89V51 3.2.2.1. Sơ đồ chân: Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý của khối nguồn. Hình 3.2.2.1: Sơ đồ chân của vi điều khiển 8051 3.2.2.2. Chức năng: Vcc: nguồn cấp (chân số 40) GND: Nối đất (chân số 20 ) Port 0: Port 0 (P0.0 – P0.7)  có số chân từ 32- 39 Port 0 là port xuất nhập 8bit 2 chiều. Port 0 được định hình làm bus địa chỉ (byte thấp) và làm bus dữ liệu đa hợp trong khi truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài và bộ nhớ chương trình ngoài. Port 0 nhận các byte mã trong khi lập trình cho Flash và xuất các byte mã trong khi kiểm tra chương trình. Port 1 : Port 1 (P1.0 – P1.7) có số chân từ 1 – 8. Port 1 là một port xuất nhập 8bit có các điện trở kéo lên bên trong.khi các logic 1 được đặt lên các chân của port 1, các chân này được kéo lên mức cao bởi các điện trở kéo lên bên trong và có thể được sử dụng như là các ngõ vào. Khi thực hiện là các port nhập, các chân của port 1 được kéo xuống mức thấp do tác động bên ngoài sẽ cấp dòng cho các điện trở kéo lên bên trong. Port 2 : Port 2 (P2.0 – P2.7) có số chân từ 21 -28 Port 2 là port xuất nhập 8bit 2 chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Khi các logic 1 được đặt lên các chân của port 2, các chân này được sử dụng như là các ngõ vào. Khi thực hiện chức năng port nhập, các chân port 2 được kéo xuống mức thấp do tác động bên ngoài sẽ cấp dòng do có các điện trở kéo lên bên trong. Port 2 tạo ra byte cao của bus địa chỉ trong thời gian tìm nạp lệnh từ bộ nhớ chương trình ngoài và trong thời gian truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài sử dụng các địa chỉ 16 bit. Port 3 : Port 3 (P3.0 - P3.7) có số chân từ 10 – 17 Port 3 là port xuất nhập 8 bit 2 chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Khi các logic 1 được đặt lên các chân của port 3 các chân này được đưa lê mức cao bởi các điện trở kéo lên bên trong và có thể được sử dụng như là các ngõ vào. Khi làm chức năng port nhập, các chân port 3 được kéo xuống mức thấp do tác động bên ngoài cấp dòng do có các điện trở kéo lên bên trong. Port 3 còn được sử dụng làm các chức năng khác của AT89C51. Chức năng của các chân được mô tả qua bảng sau : Bit Tên Địa chỉ bit Chức năng P3.0 RxD B0H Chân nhận dữ liệu của port nối tiếp P3.1 TxD B1H Chân phát dữ liệu của port nối tiếp P3.2 INTO\ B2H Ngõ vào ngắt ngoài 0 P3.3 INT1\ B3H Ngõ vào ngắt ngoài 1 P3.4 T0 B4H Ngõ vào của bộ định thời/đếm 0 P3.5 T1 B5H Ngõ vào của bộ định thời/đếm 1 P3.6 WR\ B6H Điều khiển ghi vào RAM ngoài P3.7 RD\ B7H Điều khiển đọc từ RAM ngoài RST : Thiết lập lại ( chân 9). Mức cao trên chân này trong 2 chu kì máy trong khi bộ dao động đang hoạt động sẽ Reset AT89V51. Mạch reset Mạch Reset tự động khi khởi động máy. Ở đây chúng ta thực hiện Reset bằng cách nối chân 9 của 8951 với nguồn 5V. Chân ALE  (Address Latch Enable) /: chân số 3 Là một xung ngõ ra cho phép chốt địa chỉ, cho phép chốt byte thấp của địa chỉ trong thời gian truy xuất bộ nhớ ngoài. Chân này cũng được dùng làm ngõ vào xung lập trình () trong thời gian lập trình cho Flash. Khi hoạt động bình thường, xung của ngõ ra ALE luôn luôn có tần số bằng 1/6 tần số của mạchdao động trên chip, có thể được sử dụng cho các mục đích định thời từ bên ngoài và tạo xung Clock. Tuy nhiên cần lưu ý là một xung ALE sẽ bị bỏ qua trong mỗi chu kì truy xuất của bộ nhớ dữ liệu ngoài. Khi cần hoạt động cho phép chốt byte thấp của địa chỉ sẽ được vô hiệu hoá bằng cách set bit 0 của thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR) có địa chỉ byte là 8EH. Khi bit này được set, ALE chỉ tích cực trong thời gian thực hiện lệnh MOVX hoặc MOVC. Ngược lại chân này sẽ được đưa lên mức cao. Việc set bit không cho phép hoạt động chốt byte thấp của địa chỉ sẽ không có tác dụng nếu bộ điều khiển đang ở chế độ thực thi chương trình ngoài. Chân (Program Store Enable):cho phép đọc bộ nhớ chương trình, chân số 29 Khi 8951 thực thi mã từ bộ nhớ chương trình ngoài, được hoạt động 2 lần trong mỗi chu kỳ máy ngoại trừ hoạt của được bỏ qua trong mỗi bộ nhớ dữ liệu ngoài. Chân/ Vpp (External Access): truy xuất ngoài , chân số 31 phải đươc nối với GND cho phép xuất mã từ vị trí bộ nhớ chương trình ngoài bắt đầu tại 0000H đến FFFFH. Chú ý: Nếu khoá bit 1 được lập trình, sẽ được chốt bên trong lúc Reset. nối Vcc để thực hiện chương trình bên trong. Chân này nhận điện áp cho phép lập trình là 12V (Vpp) trong khi lập trình Flash Chân XTAL 1 (Crysral), chân 18 Ngõ vào mạch khuếch đại đảo của mạch dao động và ngõ vào mạch tạo xung Clock bên trong chip Chân XTAL 2(chân 19) Ngõ ra mạch khuếch đại đảo của mạch dao động. Để tạo dao động cho vi điều khiển AT89V51 hoạt động, chúng em chọn mạch dao động như hình vẽ sau với các giá trị của linh kiện: C1= C2=33pF,thạch anh dao động có tần số 12MHz Hình 3.2.2.2: mạch tạo dao động cho vi điều khiển Cách mắc của mạch dao động 3.3. Khối bàn phím Gồm 1 bàn phím ma trận 4 dòng và 4 cột, A, B, C, D : các hàng của ma trận phím, 1 - 4: các cột của ma trận phím. Để điều khiển bàn phím ma trận ta sử dụng phương quét phím. Để điều khiển quét phím thì phải xuất dữ dữ liệu 4 bit ( trong đó có 1 bit ở mức logic thấp và 3 bit còn lại ở mức logic cao) ra các cột của ma trận phím vào để kiểm tra xem có phím nào được nhấn hay không. Nếu có phím nhấn thì trong 4 bít đọc vào sẽ có 1 bit ở mức logic thấp và dựa trên cơ sở đó để thiết lập ma trận phím. Nếu không có phím nhấn thì 4 bit đọc vào đều ở mức cao,khi đó ta chuyển mức logic thấp sang cột kế tiếp để dò tìm phím khác. Ứng dụng: Thí nghiệm phương pháp kết nối bàn phím được thiết kế theo kiểu ma trận với vi điều khiển. Thí nghiệm ứng dụng điều khiển thiết bị bằng bàn phím. Thí nghiệm các phương pháp quét phím và nhận dạng phím nhấn. 3.4. Khối Ram ngoài. Khối Ram ngoài dùng để lưu password, gồm IC chốt 74LS373 và Ram 6264 dung lượng 64k. Sơ đồ chân 74LS373 và CY6264 3.4.1. 74LS373 H: tích cực mức cao L: tích cực mức thấp X: không xác định Q0: The Level of the output befor steady-state input conditions were established. Z: High Impedance 3.4.2. CY6264 Trong mạch này ta dùng Ram CY6264 chỉ để lưu password nên cần dung lượng ít,ta chỉ dùng 8 đường địa chỉ từ A0 đến A7, A8 đến A12 nối xuống 0V Tức là ta chỉ sử dụng 256 byte của Ram có địa chỉ từ 00H đến FFH. Chức năng các chân: A0 …. A7: các chân địa chỉ ( Address ) D0…..A7: các chân dữ liệu ( data ) OE\ ( Output Enable ): ngõ vào cho phép xuất dữ liệu WR\ ( Write ): ngõ vào cho phép ghi dữ liệu. CS\ ( chip select ): ngõ vào cho phép RAM hoạt động. 3.5. Khối hiển thị Khối này sử dụng một LCD để hiển thị các thông tin khi sử dụng khóa và được điều khiển bởi khối vi điều khiển. Thông số của LCD : + Kích thước hiển thị : 16 ký tự x 2 dòng. + Màu hiển thị: đen/trắng + Chế độ giao tiếp : 8 bít và 4 bít + Cỡ chữ hiển thị : 5x7 hoặc 5x10 Bảng mô tả chức năng các chân của các modul LCD ký tự Số chân Tên Chức năng Mức logic I/O Mô tả 1 Vss Nguồn cấp cho LCD - - GND 2 Vdd Nguồn cấp cho LCD - - +5V 3 Vee Chỉnh độ tương phản - - 0 - Vdd 4 RS Điều khiển hoạt động của LCD 0 I D0 - D7 đóng vai trò là ngõ vào lệnh 1 I D0 - D7 đóng vai trò là ngõ vào dữ liệu 5 R/W 0 I Ghi thông tin (từ bộ điều khiển đến LCD) 1 I Đọc thông tin (từ LCD đến bộ điều khiển) 6 E 0 I Cấm truy xuất LCD 1 I LCD hoạt động bình thường Từ 1 xuống 0 I Các dữ liệu/Lệnh được truyền tới LCD 7 D0 Dữ liệu / Lệnh 0/1 I/O Bit 0 LSB 8 D1 0/1 I/O Bit 1 9 D2 0/1 I/O Bit 2 10 D3 0/1 I/O Bit 3 11 D4 0/1 I/O Bit 4 12 D5 0/1 I/O Bit 5 13 D6 0/1 I/O Bit 6 14 D7 0/1 I/O Bit 7 MSB 15 A Nguồn cung cấp cho LED nền - - V (+) 16 K Nguồn cung cấp cho LED nền - - 0 V 3.6. Khối đóng mở khóa Tín hiệu mở khóa được điều khiển ở mức logic cao. Khi mở khóa thì chân p3.4 ở mức 1 điều khiển transistor dẫn, có dòng qua relay. Sơ đồ khối của khối mở khóa Khi đó, relay chuyển sang tiếp điểm thường hở, làm ngắt nguồn 12v vào nam châm điện. Làm lực từ của nam châm điện bị mất. 3.7. Khối báo hiệu Là mạch loa, khi bạn nhập password sai 3 lần thì thì mạch phát ra âm thanh và sau 1 khoảng thời gian( do người lập trình cài đạt đặt) mạch sẽ dừng phát. 4. Chương trình điều khiển 4.1. Lưu đồ giải thuật START TEST RAM=0 PROG2 PROG1 Đúng Sai Hình 1: giải thuật chương trình chính Hình 2:PROG1 HIEN THI LCD NẠP PASS MẶC ĐỊNH PROG2 CHAGE_PASS NHAP_PASS OPEN Hủy Đồng ý Sơ đồ giải thuật chương trình PROG1 không không PROG2 Nhấn Key start Key change Key Ok Nhấn Change Nhấn Kiểm tra Display Hiển thị dòng chữ chạy Nhập Password 6 Số: Quet_phim: Quet_phim_Func: Key Open Key Close Open Key No Nhấn Nhấn không không không không Hình 3: Sơ đồ giải thuật chương trình PROG2 Phím close Open So sanh pass ram Correct Open the Safe Welcome Relay đóng Quet_phim Begin Tăng R6 R6 = 3 Pass_ sai: Thông báo Báo động sai đúng đúng sai Hình 4:Sơ đồ giải thuật chương trình OPEN Đúng 0 Change So sanh pass ram voi pass rom Nhap password cu 6 soà: Doi_pass Key open Key close Key No Key Start Key Change Key Ok TEST R5 Nhấn không không Begin không Nhấn Không không Nhấn Nhấn Nhấn không Start_change: Start_change: 1 Nhap password moi 6 soà: Alarm So sanh R3=3? Sai Đúng Sai Hình 5:Sơ đồ giải thuật chương trình CHAGE_PASS 4.2. Chương trình $MOD51 ;**************************************************************** ; TRUONG DAI HOC CONG NGHIEP THANH PHO HO CHI MINH ; //\\*******//\\ ; DO AN KHOA SO DUNG RAM NGOAI ; THUC HIEN: NGUYEN VAN HIEU - NGUYEN HOAI SANG ;========================================================= ;========================================================= ; 50H SO KI TU MAT KHAU ; 60H GIA TRI PASS NAP VAO ; 70H O NHO PASS RAM ;========================================================= ORG 00H ;************************************************************************** ; PREDEFINED BITS-POSTS TRONG FUNCTIONS ;========================================================= RS BIT P3.0 RW BIT P3.1 EN BIT P3.2 DATABUS EQU P1 BIT_RELAY BIT P3.3 BIT_DEN_ER BIT P3.4 BIT_BAODONG BIT P3.5 PASS EQU 70H ;**************************************************************** ; TEST RAM PROGRAM ;========================================================= VANHIEU: MOV R0,#70H LAP_VANHIEU: MOVX A,@R0 ;DUA NOI DUNG O NHO 70->75H RAM NGOAI VAO A CJNE A,#00H,EXIT_LAP_VANHIEU ;SO SANH NOI DUNG CAC O NHO 70->75H CO BANG 00 KO INC R0 CJNE R0,#76H,LAP_VANHIEU LCALL PROG1 EXIT_LAP_VANHIEU: LCALL PROG2 ;========================================================= ;**************************************************************** ; PRO1 PROG ;========================================================= PROG1: CLR BIT_BAODONG CLR BIT_RELAY SETB BIT_DEN_ER LCALL NAP_DEFAULT_PASS ; LCALL CHAY_CHU LCALL TRANG_THAI_THANH_GHI LCALL NHAP_PASS LJMP QUET_PHIM_FUNC ;BAT DAU CHAY DEN KI TRA CAC PHIM CHUC NANG VA O DO LJMP PROG2 ;**************************************************************** ; PRO2 PROG ;========================================================= PROG2: CLR BIT_BAODONG CLR BIT_RELAY SETB BIT_DEN_ER LCALL CHAY_CHU BEGIN: LCALL RESET_O_PASS LCALL TRANG_THAI_THANH_GHI LCALL NHAP_PASS LJMP QUET_PHIM_FUNC ;BAT DAU CHAY DEN KI TRA CAC PHIM CHUC NANG VA O DO LJMP PROG2 ;**************************************************************** ; INPUT DEFAULT PASS ;========================================================= NAP_DEFAULT_PASS: MOV R0,#70H ;DUA PASSWORD MAT DINH VAO RAM CO DIA CHI TU 40H DEN 45H MOV R1,#00H MOV DPTR,#PASSWORD LAP_NAP_DEFAULT_PASS: MOV A,R1 MOVC A,@A+DPTR MOVX @R0,A INC R0 INC R1 CJNE R1,#06H,LAP_NAP_DEFAULT_PASS RET ;**************************************************************** ; RESET REGISTER PASS PROG ;========================================================= RESET_O_PASS: PUSH 00H MOV R0,#60H LAP_RESET_O_PASS: MOV @R0,#0AH INC R0 CJNE R0,#66H,LAP_RESET_O_PASS POP 00H RET ;************************************************************************** ; CHAY_CHU PROG ;========================================================================== CHAY_CHU: ACALL LCDINIT ;KHOI TAO LCD ACALL DISP_SLINE ;HIEN THI DONG 2 ;XU LY DICH CHUYEN DU LIEU HIEN THI CHO DONG 1 MOV DPTR,#FLINE_DATA ;NAP DIA CHI VUNG DU LIEU DONG 1 CUA LCD SHIFT: ACALL DISP_FLINE ;HIEN THI DONG 1 MOV R1,#10 ;DELAY 500MS DEL500: MOV TH0,#HIGH(-10000) MOV TL0,#LOW(-10000) ACALL DELAYA DJNZ R1,DEL500 ;THOI GIAN DUNG YEN CUA MOT TRANG THAI MAN HINH LCD INC DPTR ;TANG GIA TRI DPTR DE DICH CHUYEN DONG CHU MOV A,DPL ;KI TRA DA DICH XONG DONG CHU RA MAN HINH LCD CJNE A,#LOW(FLINE_DATA+28),SHIFT MOV A,DPH CJNE A,#HIGH(FLINE_DATA+28),SHIFT RET ;**************************************************************** ; STATUS REGISTERS ;========================================================= TRANG_THAI_THANH_GHI: MOV R0,PASS ;WAITING ME MOV R3,#00H MOV R2,#30 MOV R6,#0 MOV R5,#0 MOV R1,#60H RET ;**************************************************************** ; NHAP PASS PROG ;========================================================= NHAP_PASS: CLR RS ;SEND COMMAND CLR RW ;RW=0-WRITE LCD MODE SETB EN ;E=1 MOV DATABUS,#38H ;CODE=38H-8BIT,16CHAR/LINE,MATRIX 5X8 LCALL GUI_LENH ;SEND COMMAND TO LCD MOV TH0,#HIGH(-4100) MOV TL0,#LOW(-4100) LCALL DELAY_2 MOV DATABUS,#38H LCALL GUI_LENH MOV TH0,#HIGH(-100) MOV TL0,#LOW(-100) LCALL DELAY_2 MOV DATABUS,#38H LCALL GUI_LENH MOV DATABUS,#0CH ;CODE=0CH-ENABLE DISPLAY LCD LCALL GUI_LENH MOV DATABUS,#01H ;CODE=01H-CLEAR LCD LCALL GUI_LENH MOV DATABUS,#81H ; XUAT HIEN DONG DAU TIEN ACALL GUI_LENH PUSH 04H PUSH ACC MOV R4,#00H MOV DPTR,#STRINGCODE LOOP1: MOV A,R4 MOVC A,@A+DPTR LCALL GUI_DATA INC R4 CJNE R4,#14,LOOP1 ; HIEN DONG THONG BAO THU NHAT POP ACC POP 4H MOV DATABUS,#0C0H ;DISPALY DATA AT THE SECOND LINE ACALL GUI_LENH MOV A,#11111110B LCALL GUI_DATA ; 2 KHOANG TRANG MOV A,#11111110B LCALL GUI_DATA MOV A,#00110110B LCALL GUI_DATA MOV A,#11111110B LCALL GUI_DATA MOV A,#01010011B LCALL GUI_DATA MOV A,#01101111B LCALL GUI_DATA MOV A,#11111110B LCALL GUI_DATA MOV A,#01111110B LCALL GUI_DATA ; DAU -> MOV R1,#60H MOV 50H,#00H RET ;**************************************************************** ; BUTTOMS PROG(COMPARE FUNCTION KEYS) ;========================================================= QUET_PHIM_FUNC: LCALL QUET_PHIM ; GOI CHUONG TRINH QUET PHIM CJNE A,#10,PHIM_CLOSE LJMP OPEN ;GOI DEN OPEN DE SO SANH PHIM_CLOSE: CLR BIT_RELAY CJNE A,#11,PHIM_NO LJMP QUET_PHIM_FUNC PHIM_NO: CJNE A,#12,START LJMP QUET_PHIM_FUNC START: CJNE A,#13,PHIM_CHANGE_PASS LJMP BEGIN PHIM_CHANGE_PASS: CJNE A,#14,PHIM_OOK LJMP CHANGE_PASS PHIM_OOK: CJNE A,#15,PHIMDATA LJMP QUET_PHIM_FUNC PHIMDATA: PUSH ACC MOV A,50H CJNE A,#6,HIENTHI POP ACC LJMP QUET_PHIM_FUNC ;WHEN YOU INPUT PASS THEN DISPLAY HIENTHI: INC 50H POP ACC MOV @R1,A ORL A,#30H LCALL DELAY MOV DATABUS,#'*' SETB RS ;RS = 1-SEND DATA NOP PULSE_EN12: CLR RW ;RW = 0-WRITING MODE CLR EN ;MAKE AN ENABLE PULSE NOP SETB EN NOP MOV TH0,#HIGH(-1000) MOV TL0,#LOW(-1000) LCALL DELAY_2 ;LCALL GUI_DATA INC R1 LJMP QUET_PHIM_FUNC ;========================================================= ;**************************************************************** ; OPEN PROG ;========================================================= OPEN: MOV R0,#70H MOVX A,@R0 ; PASS TRONG 0 70H DUOC D RA SO SANH VOI THANG PASS DUOC NHAP VAO TU BAN PHIM CJNE A,60H,PASS_SAI INC R0 MOVX A,@R0 CJNE A,61H,PASS_SAI INC R0 MOVX A,@R0 CJNE A,62H,PASS_SAI INC R0 MOVX A,@R0 CJNE A,63H,PASS_SAI INC R0 MOVX A,@R0 CJNE A,64H,PASS_SAI INC R0 MOVX A,@R0 CJNE A,65H,PASS_SAI ;------DUNG-------- THONGBAO: ;HIEN THI RA MAN HINH NHAP DUNG PASS WORD MOV DATABUS,#0CH ;CHO PHEP LCD HIEN THI LCALL GUI_LENH MOV DATABUS,#01H ;XOA MANG HINH LCD LCALL GUI_LENH MOV DATABUS,#84H ;DU LIEU HIEN THI O DONG DAU LCALL GUI_LENH MOV A,#11111110B ;HIEN THI DAU CACH LCALL GUI_DATA MOV A,#11111110B LCALL GUI_DATA MOV A,#11111110B LCALL GUI_DATA MOV R4,#62 MOV DPTR,#STRINGCODE LOVE1: MOV A,R4 MOVC A,@A+DPTR LCALL GUI_DATA INC R4 CJNE R4,#70,LOVE1 ; CORRECT LCALL DELAY LCALL DELAY SETB BIT_RELAY MOV DATABUS,#01H LCALL GUI_LENH PUSH ACC PUSH 04H LCALL DELAY MOV R4,#46 MOV DPTR,#STRINGCODE LOVE2: MOV A,R4 MOVC A,@A+DPTR LCALL GUI_DATA INC R4 CJNE R4,#62,LOVE2 ;DA MO CUA LCALL AAAA EXIT_OPEN: LCALL QUET_PHIM CJNE A,#11,EXIT_OPEN ; TRO VE LAN NHAP GIA TRI BAN DAU POP 04H POP ACC LJMP BEGIN ;------SAI------ PASS_SAI: INC R6 ;R3 CHO PHEP SO LAN NHAP PASS SAI CJNE R6,#3,HOME LCALL ALARM MOV R3,#00H LCALL DELAY50MS LJMP BEGIN HOME: MOV DATABUS,#02H ACALL GUI_LENH MOV DATABUS,#01H ACALL GUI_LENH MOV DATABUS,#0CH ;CHO PHEP LCD HIEN THI ACALL GUI_LENH PUSH 4H PUSH ACC MOV R4,#15 MOV DPTR,#STRINGCODE STING: MOV A,R4 ;HIEN THI PASS SAI ROI MOVC A,@A+DPTR LCALL GUI_DATA INC R4 CJNE R4,#30,STING POP ACC POP 04H LCALL DELAY LCALL DELAY LCALL DELAY LJMP BEGIN ; DEN SANG CHOP NHAY KHI R3 >= 3 LAN NHAP ALARM: MOV DATABUS,#2 LCALL GUI_LENH MOV DATABUS,#1 LCALL GUI_LENH MOV DATABUS,#0CH ;lcd on LCALL GUI_LENH MOV DATABUS,#80H LCALL GUI_LENH PUSH 04H PUSH 01H PUSH ACC MOV R4,#31 MOV DPTR,#STRINGCODE LOOP4: MOV A,R4 MOVC A,@A+DPTR LCALL GUI_DATA ;DISPALY LINE:KEYPAD LOCKED INC R4 CJNE R4,#46,LOOP4 ;================================== ; ONE MINUTE ;================================== MOV DATABUS,#0C0H ; XUAT HIEN DONG DAU TIEN ACALL GUI_LENH MOV A,#11111110B ;HIEN THI DAU CACH LCALL GUI_DATA MOV A,#11111110B LCALL GUI_DATA MOV A,#11111110B LCALL GUI_DATA MOV A,#11111110B LCALL GUI_DATA MOV A,#01001111B LCALL GUI_DATA MOV A,#01101110B LCALL GUI_DATA MOV A,#01100101B LCALL GUI_DATA MOV A,#11111110B ;HIEN TH