Đồ án Kinh doanh khu vui chơi trẻ em tại quận Thủ Đức

Lý do chọn đề tài Trẻ em là mầm xanh, là tương lai của đất nước. Chúng ta luôn dành tất cả những gì tốt đẹp nhất cho trẻ. Các em cần được học hành và nhận được chương trình giáo dục tốt nhất. Bên cạnh việc học tập, để phát triển tốt các em còn cần được vui chơi. Chúng ta biết rằng ngoài các thiết bị giáo dục hiện đại hỗ trợ cho việc học của trẻ em, thì việc các em chơi gì, chơi như thế nào cũng ảnh hưởng lớn đến tư duy và sự phát triển chung. Chúng tôi không mong muốn những mầm non tương lai tham gia vào các trò chơi mang tính chất bạo lực, không có tác dụng về tư duy, tạo những thói quen xấu và lười vận động cho trẻ. Do đó thôi thúc chúng tôi đưa ra ý tưởng về một khu vui chơi lành mạnh và an toàn cho các bé. Đây sẽ là nơi đáp ứng được nhu cầu vui chơi của trẻ em, giúp trẻ em phát triển toàn diện về tinh thần và thể chất, không những thế còn đáp ứng quyền lợi của trẻ em là được vui chơi giải trí. Một thực tế đáng buồn là những khu vui chơi dành riêng cho trẻ em, đáp ứng các yêu cầu về tính lành mạnh và an toàn cho trẻ em tại thành phố Hồ Chí Minh hiện không đủ. Khu vui chơi hiện có thường đã bị xuống cấp, nếu không thì bị lấn chiếm sử dụng sai mục đích. Đây là vấn đề cần được quan tâm và giải quyết vì tương lai trẻ thơ. Với mong muốn đem đến những gì tuyệt vời nhất cho trẻ em, chúng tôi đưa ra mô hình kinh doanh khu vui chơi dành cho trẻ em Hoa Mặt Trời. Khu vui chơi sẽ đáp ứng được phần nào nhu cầu cho các bé, góp một phần cho việc phát triển toàn diện của trẻ thơ. Mục tiêu nghiên cứu Những mục tiêu đặt ra khi thực hiện đề an kinh doanh này của nhóm chúng tôi là: - Tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động kinh doanh khu vui chơi giải trí nói chung, khu vui chơi giải trí cho trẻ em nói riêng. - Vận dụng những kiến thức đã học về quản trị, marketing, tài chính.v.v để thực hiện, hoàn thành đề án kinh doanh. - Xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp nhất với mô hình kinh doanh khu vui chơi trẻ em tại khu vực quận Thủ Đức. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Các khu vui chơi cho trẻ em trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và ở Quận Thủ Đức. Mô hình kinh doanh hoạt động vui chơi giải trí nói chung, khu vui chơi giải trí cho trẻ em nói riêng. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành đề án kinh doanh này chúng tôi tham khảo các tài liệu về kiến thức quả trị, marketing, tài chính Trong quá trình nghiên cứu, nhóm đồ án đã sử dụng các phương pháp : phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp chọn mẫu, phương pháp thông kê kinh tế. Đi vào phân tích nghiên cứu thực tế thị trường kinh doanh, nhóm đã sử dụng các kết quả thống kê: nguồn dữ liệu sơ cấp từ phiếu khảo sát thị trường, phỏng vấn và quan sát do chính nhóm thu thập và nguồn dữ liệu thứ cấp từ các số liệu thống kê của Tổng cụ thống kê Viêt Nam, Tổng cụ thống kê Thành phố Hồ Chí Minh. Phiếu khảo sát (Phụ lục 6) Kết quả khảo sát (Phụ lục 7) Ngoài ra thông tin sử dụng trong đồ án còn được lấy từ sách báo, tạp chí, các trang Web. Yếu tố thành công:  Tính khả thi của dự án - Khu vui chơi giải trí là nhu cầu số một của các em nhỏ hiện nay, đặc biệt trong môi trường thành thị hiện nay thiếu trầm trọng các khu vui chơi lành mạnh cho các em. - Thành phố cũng như các ban ngành có trách nhiệm đang rất quan tâm về vấn đề mở rộng các khu vui chơi đảm bảo yếu tố vui chơi vui vẻ cho các em nhưng đòi hỏi phải an toàn. - Chi phí đầu tư được tính toán sao cho tiết kiệm và hiệu quả nhất. - Chiến lược marketing rõ ràng, hợp lý. - Có sẵn một lượng lớn khách hàng là bạn bè và người thân. Thị trường mục tiêu hướng đến có nhiều tiềm năng. Đối thủ cạnh tranh yếu.  Tính cạnh tranh: - Địa điểm đẹp, thoáng mát, giao thông thuận lợi - Các trò chơi, giải trí phong phú, hiện đại và luôn được đổi mới, cách tân cho phù hợp với từng thời điểm - Nội thất được thiết kế đẹp và gần gũi. - Giá cạnh tranh và phù hợp với từng thời điểm. - Đầu tư trang thiết bị và cơ sở hạ tầng kỹ càng để đem lại dịch vụ tốt nhất. - Có nhân viên vui chơi, tổ chức trò chơi cùng các em tại khu vui chơi. Đặc biệt nhân viên được hóa trang theo hình tượng hoạt hình, một hình tượng rất được các em yêu mến, là biểu tượng mang lại tiếng cười cho các bé.  Tính nhân văn: - Là một trong số rất ít khu vui chơi giải trí tại khu vực quận Thủ Đức kinh doanh nghiêm túc và mong muốn một sân chơi lành mạnh cho các bé. - Sân chơi hoàn toàn không có các trò chơi điện tử mang tính chất bạo lực, khu vui chơi hưởng đến tiêu chí vừa học vừa chơi. Các em sẽ được các bài học để phát triển toàn diện nhất qua cá giờ chơi tại khu vui chơi. Đến với khu vui chơi các em được tham gia các trò chơi dân gian, làm quen với các bài đồng dao, làm đẹp thêm tâm hồn trẻ thơ. - Tại khu vui chơi các em được tiếp xúc, vui đùa cùng các bạn, nâng cao tình hòa nhập cộng động, khả năng giao tiếp xã hội của các bé. Kết cấu đồ án Ngoài phần mở đầu và kết luận bố cục nội dung chính của đề án gồm 6 chương : Chương 1: Thực trạng khu vui chơi trên địa bàn Quận Thủ Đức. Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh. Chương 3: Kế hoạch kinh doanh. Chương 4: Kế hoạch tài chính. Chương 5: Tổ chức công ty. Chương 6: Phân tích, đánh giá rủi ro.

doc43 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 9147 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Kinh doanh khu vui chơi trẻ em tại quận Thủ Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4.1. NHỮNG GIẢ ĐỊNH CẦN THIẾT 4.1.1. Những giả định chung Dự án có đời sống là 5 năm. ( Được ước tính dựa vào thời hạn thuê đất tối thiểu đồng thời dựa trên bản đồ quy hoạch thiết kế không gian Quận Thủ Đức đến năm 2020) Dòng tiền xuất hiện vào cuối mỗi năm. Ngân hàng TMCP Đại Tín chấp nhận cho vay 500,000,000 VNĐ trong thời hạn 5 năm, với hình thức đảm bảo là bảo lãnh bằng tài sải của bên thứ ba một ngôi nhà trị giá 2,000,000,000 VNĐ diện tích 5x13m, 2 tầng tại địa chỉ 26/17 đường số 46, phường 14, quận Gò Vấp, TP.HCM. Lãi suất cho vay của Ngân hàng TMCP Đại Tín là r = 20%/năm. (Theo kết quả khảo sát thực tế lãi suất cho vay tại Ngân hàng TMCP Đại Tín đầu tháng 4 năm 2011) Lãi suất kỳ vọng mà chủ đầu tư dòi hỏi phải cao hơn lãi suất cho vay của ngân hàng. Do đó lãi suất kỳ vọng mà chủ đầu tư yêu cầu là R = 25%/năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. 4.1.2. Phân bổ vật dụng mau hỏng Các vật dụng mau hỏng ở khu ăn uống sẽ được phân bổ 100% giá trị trong vòng 1 năm và không có giá trị thu hồi. 4.1.3. Khấu hao Những tài sản dài hạn, có giá trị trên 10,000,000 VNĐ và có thời gian sử dụng trên 1 năm được công ty căn cứ theo Thông tư 203/2009/TT-BTC “Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định” ban hành ngày 20/10/2009 mà phân bổ khấu hao từ năm thứ 1 đến năm thứ 5. Tất cả các tài sản cố định của công ty đều có thời gian khấu hao là 5 năm. Sử dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. (Căn cứ vào Thông tư 203/2009/TT-BTC ban hành ngày 20/10/2009) 4.2. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ Kế hoạch kinh doanh này được chuẩn bị để thu hút số tiền tài trợ là 1,256,382,000 VNĐ. Khoản đầu tư này dùng để thuê đất, xây dựng khu vui chơi, mua sắm trang thiết bị cần thiết và để trang trải chi phí trong năm đầu hoạt động. Cơ cấu nguồn vốn được tài trợ như sau: Ngân hàng cho vay: 500,000,000 VNĐ Tổng vốn chủ sở hữu: 756,382,000 VNĐ Nhà đầu tư thứ nhất: 151,276,000 VNĐ Nhà đầu tư thứ hai: 151,276,000 VNĐ Nhà đầu tư thứ ba: 151,276,000 VNĐ Nhà đầu tư thứ tư: 151,276,000 VNĐ Nhà đầu tư thứ năm: 151,276,000 VNĐ Dự án sử dụng 39.8% vốn vay và 60.2% vốn chủ sở hữu. 4.3. DỰ TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ Tổng đầu tư ban đầu: ước tính khoản 1,256,382,000 VNĐ bao gồm: Chi phí quản lý dự án, chi phí thuê đất, chi phí xây dựng trang trí, chi phí trang bị cơ sở vật chất và các khoản chi phí có liên quan khác. Hợp đồng thuê đất yêu cầu đặt cọc là 50,000,000 VNĐ triệu được tính vào đầu tư ban đầu và sẽ được thu hồi vào cuối năm thứ 5. Chi phí dự phòng: 10% tổng số tiền đầu tư vào tài sản ban đầu là 99,440,000 VNĐ. Bảng 4.1: Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư ban đầu Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Số lượng  Đơn vị  Đơn giá  Thành tiền   1  Chi phí lập dự án     40,000   2  Tiền cọc  1   50,000  50,000   3  Xây nhà  1  Cái  399,749  399,749   4  Bảng hiệu  1  Cái  3,600  3,600   5  Hệ thống điện  1  Hệ thống  18,795  18,795   6  Hệ thống điều hòa  1  Hệ thống  70,592  70,592   7  Hệ thống PCCC  1  Hệ thống  5,795  5,795   8  Dàn âm thanh  2  Hệ thống  3,000  6,000   9  Tivi LCD  1  Cái  12,500  12,500   10  Hệ thống Internet  1  Hệ thống  1,900  1,900   11  Website  1  Hệ thống  4,900  4,900   12  Khu văn phòng  1  Khu  17,069  17,069   13  Khu lễ tân  1  Khu  16,439  16,439   14  Khu vui chơi  1  Khu  378,780  378,780   15  Khu tô tượng  1  Khu  12,940  12,940   16  Khu tổ chức sinh nhật  1  Khu  12,390  12,390   17  Khu ăn uống  1  Khu  32,946  32,946   18  Dự phòng     99,440   19  Chi phí thành lập doanh nghiệp     3,000   20  Chi phí tuyển dụng     10,000   21  Chi phi Marketng ban đầu     18,650   22  Vốn lưu động     40,897    Tổng     1,256,382   Dự toán tổng chi phí đầu tư xây dựng. (Phụ lục 4.1) Dự toán tổng chi phí đầu tư hệ thống điện-điều hòa- PCCC. (Phụ lục 4.2) Bảng 4.2: Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư khu văn phòng Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Số lượng  Đơn vị  Đơn giá  Thành tiền   1  Bàn làm việc  1  Cái  1,535  1,535   2  Máy vi tính  1  Cái  5,000  5,000   3  Máy in  1  Cái  1,340  1,340   4  Điện thoại bàn  1  Cái  124  124   5  Ghế  1  Cái  350  350   6  Tủ đựng hồ sơ chứng từ  1  Cái  1,560  1,560   7  Két sắt  1  Cái  1,425  1,425   8  Phần mềm Kế toán - Quản lý - Bán hàng  1  Cái  5,735  5,735    Tổng     17,069   Bảng 4.3: Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư khu lễ tân Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Số lượng  Đơn vị  Đơn giá  Thành tiền   1  Quầy lễ tân  2  Quầy  1,750  3,500   2  Máy vi tính  1  Cái  5,000  5,000   3  Máy in vé  1  Cái  2,650  2,650   4  Ghế ngồi nhân viên  3  Cái  200  600   5  Máy tính tiền  1  Cái  4,565  4,565   6  Điện thoại bàn  1  Cái  124  124    Tổng     16,439   Bảng 4.4 Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư khu vui chơi Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Số lượng  Đơn vị  Đơn giá  Thành tiền   1  Khu liên hoàn  1  Khu  300,000  300,00   2  Nhà cổ tích  1  Cái  6,800  6,800   3  Bộ đồ chơi gia đình  2  Cái  135  270   4  Lâu đài hơi  1  Cái  11,700  11,700   5  Xích đu  1  Cái  6,500  6,500   6  Cầu trượt cây đa của bé  1  Cái  9,200  9,200   7  Bập bênh  1  Cái  1,350  1,350   8  Bập bênh và xếp hình con Ong  1  Cái  3,240  3,240   9  Hầm chui vận động tàu hỏa  1  Cái  4,200  4,200   10  Xe ôtô nhỏ  5  Chiếc  580  2,900   11  Xe ôtô lớn  4  Chiếc  1,600  6,400   12  Xe ôtô hình ong  2  Chiếc  1,600  3,200   13  Thú nhún cao su  5  Con  96  480   14  Thú nhún điện  3  Con  5,000  15,000   15  Bóng cao su  3  Con  100  300   16  Bóng erobics  3  Con  160  480   17  Bóng đá  2  Quả  20  40   18  Bóng nhựa  500  Quả  1.5  750   19  Dàn nhún  1  Dàn  1,600  1,600   20  Kệ đựng đồ  1  Kệ  3,320  3,320   21  Kệ sách báo  1  Kệ  600  600   22  Ống bơm nhà hơi  1  Cái  450  450    Tổng     378,780   Bảng 4.5 Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư khu tranh tượng Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Số lượng  Đơn vị  Đơn giá  Thành tiền   1  Bộ bàn ghế  4  Bộ  2,410  9,640   2  Ghế nhựa  10  Cái  175  1,750   3  Kệ trưng tượng  1  Cái  1,550  1,550    Tổng       12,940   Bảng 4.6 Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư khu tổ chức sinh nhật Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Số lượng  Đơn vị  Đơn giá  Thành tiền   1  Bộ bàn nhỏ  4  Bộ  2,410  9,640   2  Bục sân khấu  1  Cái  1,500  1,500   3  Ghế nhỏ  10  Cái  125  1,250    Tổng       12,390   Bảng 4.7 Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư khu ăn uống Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Số lượng  Đơn vị  Đơn giá  Thành tiền   1  Tủ lạnh  1  Cái  4,190  4,190   2  Tủ mát  1  Cái  8,700  8,700   3  Bếp gas  1  Cái  800  800   4  Bình gas  1  Bình  650  650   5  Lò vi sóng  1  Cái  1,149  1,149   6  Kệ lớn bằng inox  3  Cái  600  1,800   7  Bộ bàn ghế  10  Bộ  1,150  11,500    Tổng     28,789   Bảng 4.8 Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư tài sản phải thay thế hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Số lượng  Đơn vị  Đơn giá  Thành tiền   1  Bộ nồi  12  Cái  135  1,620   2  Nồi nấu súp  1  Cái  110  110   3  Chén  20  Cái  6  120   4  Đũa  50  Đôi  1.2  60   5  Thìa  20  Cái  2  40   6  Ly thủy tinh  30  Cái  8  240   7  Rổ  5  Cái  12  60   8  Nĩa nhỏ  100  Cái  1.2  120   9  Bộ dao nấu ăn  1  Bộ  389  389   10  Dĩa  40  Cái  8  320   11  Chén  40  Cái  2.7  108   12  Chén nhỏ  40  Cái  1  40   13  Bộ nĩa muỗng  40  Bộ  3  120   14  Tô  40  Cái  9  360   15  Hộp đựng giấy, tâm  10  Cái  15  150   16  Bình tương đen  10  Bình  15  150   17  Bình tương ớt  10  Bình  15  150    Tổng     4,157   Bảng 4.9: Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư vốn lưu động Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Số lượng  Đơn vị  Đơn giá  Thành tiền   1  Tiền mặt     10,000   2  Thuê đất  455  m2   20,000   4  Vé  5000  Vé  0.185  925   5  Văn phòng phẩm  1  Bộ  500  500   6  Tượng  300  Cái  3  900   7  Bảng pha màu  20  Bảng  6  120   8  Màu vẽ  1  Hộp  60  60   9  Cọ vẽ  50  Cây  2.5  125   10  Ly nhựa  20  Cái  5  100   11  Tranh cát loại lớn  150  Bức  2.9  435   12  Tranh cát loại nhỏ  150  Bức  2.5  375   13  Khăn lau tay cho bé  20  Cái  5  100   14  Ly nhựa  50  Lố  17.9  895   15  Giấy ăn  50  Gói  6  300   16  Hôp cơm, muỗng  150  Cái  0.4  60   19  Bột nêm  3  Kg  42  126   20  Bột ngọt  3  Kg  54  162   21  Đường  10  Kg  20.5  205   22  Muối  10  Bịch  3.7  37   23  Khoai tây Lutosa  2  Bịch  26.4  52.8   24  Cá viên chiên  2  Bịch  27  54   25  Bò viên chiên  2  Bịch  27  54   26  Trứng cúc  2  Hộp  20  40   27  Kẹp mút starburst  5  Hộp  29  145   28  Snack Toonies  20  Gói  61.6  1,232   29  Bắp rang bơ  2  Lốc  135  270   30  Bánh ngọt ABC  10  Cái  5.5  55   31  Café  2  Bịch  75  150   32  Sữa  5  Hộp  18  90   33  Coca  1  Thùng  110  110   34  Pepsi  1  Thùng  132  132   35  7 up  1  Thùng  132  132   36  Trà C2  4  Thùng  96  384   37  Sting dâu  1  Thùng  150  150   38  Cam ép  1  Thùng  163  163   39  Trà xanh không độ  4  Thùng  145  580   40  Chanh muối  1  Thùng  156  156   41  Chanh dây  1  Thùng  156  156   42  Revine  1  Thùng  148  148   43  Nước suối aquafina  2  Thùng  75  150   44  Rau câu  2  Lốc  23  46   45  Bánh Plan  2  Lốc  22.8  45.6   46  Sữa tươi  1  Thùng  263  263   47  Sữa chua  1  Thùng  132  132   48  Sữa yomost  1  Thùng  264  264   49  Kem trái cây  2  Hộp  29.8  59.6   50  Kem socola  2  Hộp  29.8  59.6   51  Kem khoai môn  2  Hộp  29.8  59.6   52  Kem dâu  2  Hộp  29.8  59.6   53  Kem Conetto  2  Hộp  39.8  79.6    Tổng     40,897   4.4. DỰ TOÁN DOANH THU 4.4.1. Cơ sở để ước tính doanh thu Để dự toán doanh thu một công ty sẽ dựa vào doanh thu của các công ty cùng ngành nghề đã và đang hoạt động trên thị trường và dựa vào nhu cầu, thói quen tiêu dùng của khách hàng. Đó là cơ sở căn bản nhất để xác định doanh thu. Khi kết hợp được càng nhiều yếu tố để dự đoán doanh thu thì kết quả dự đoán càng chính xác. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, khả năng và thông tin nhóm chỉ có thể ước lượng doanh thu bằng những phương pháp cơ bản. Theo kết quả khảo sát, điều tra của nhóm: Doanh thu của các tổ chức tương tự: Khu vui chơi nhà trẻ thơ Gâu Gâu ngày thường có khoảng hơn 50 em và vào ngày cuối tuần thì tăng lên khoảng 200 đến 300 em. Khu vui chơi Kid Yard Sài Gòn SuperBowl, Lầu 1 A43 Trường Sơn, Phường 4, Quận Tân Bình, ngày thường có khoảng 30-40 em, vào những ngày cuối tuần thì số lượng tăng lên khoảng 200-250 em. Trung tâm văn hóa thiếu nhi Thủ Đức, ngày thường có khoảng 30 – 40 em vào những ngày cuối tuần thì có khoảng 100 đến 150 em. Trong đó, số lượng các em tô tượng khoảng 15-20 em vào ngày thường; khoảng 20-30 em vào ngày thứ 7, chủ nhật. Khu tô tượng ở Coop – Mark, quận 9, khu vực tô tượng có khoảng 20-30 em, thứ 7, chủ nhật khoảng 40-50 em. Nhu cầu và thói quen tiêu dùng của khách hàng Theo kết quả khảo sát của nhóm Đối với nhu cầu vui chơi: Trên 80% phụ huynh có nhu cầu dẫn các bé đến khu vui chơi, và 45.6% rất mong muốn có khu vui chơi an toàn để dẫn con em mình tới vui chơi giải trí. Nếu đường Đặng Văn Bi có mở một khu vui chơi dành cho trẻ em thì có 83.3% phụ huynh quyết định sẽ đến dẫn con em đến tham gia vui chơi. Thói quen tiêu dùng: Trung bình mỗi phụ huynh sẽ chi từ 50,000 – 150,000 VNĐ/em cho một lần đi chơi. Các em thường ăn và uống ít nhất một món khi được ba mẹ dẫn đi chơi. Khoảng 50% cha mẹ muốn có dịch vụ để không bị lãng phí thời gian trong khi chờ đợi các bé chơi. Khoảng 80% gia đình có tổ chức sinh nhật cho các em. Trung bình chi phí một lần tổ chức sinh nhật ở nhà là từ 1,000,000 – 2,000,000 VNĐ, ở nhà hàng là trên 3,000,000 VNĐ. Các em thường được cha mẹ tổ chức sinh nhật vào ngày thứ 7, chủ nhật. Theo kết quả khảo sát, thống kê Phường Bình Thọ, Phường Trường Thọ, Phường Linh Trung, Phường Linh Chiểu có khoảng 37 trường mầm non và khoảng 5 trường tiểu học. Nếu trung bình mỗi trường mầm non có khoảng 12 lớp mỗi lớp có khoảng 30 bé, mỗi trường tiểu học có 30 lớp mỗi lớp có 40 em thì tổng số lượng trẻ dưới 12 tuổi ở 4 phường là 17,100 em. Nếu một tháng có khoảng 25% số trẻ dưới 12 tuổi của 4 phường đến với khu vui chơi thì khu vui chơi sẽ bán được 4,830 lượt/tháng. 4.4.2. Ước tính doanh thu Ngày thường có khoảng 50 bé đến với khu vui chơi. Ngày cuối tuần, ngày lễ có khoảng 250 bé đến với khu vui chơi. 100% các bé và 50% phụ huynh khi đến với khu vui chơi sẽ ăn uống ít nhất một món tại khu ăn uống. Trong năm đầu hoạt động ,kể từ tháng thứ tư trở đi trung bình mỗi tháng sẽ tổ chức được 6 tiệc sinh nhật. Trong năm đầu doanh thu hàng tháng tăng 2% so với tháng liền trước. Doanh thu hàng năm tăng 10% so với năm liền trước. Tốc độ tăng giá vốn hàng năm bằng với tốc độ tăng của doanh thu. Bảng 4.10: Bảng dự toán tổng doanh thu hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5   1  Khu vui chơi  1,557,144  1,712,858  1,884,144  2,072,558  2,279,814   2  Khu tô tượng  197,158  216,873  238,561  262,417  288,659   3  Khu ăn uống  607,621  668,383  735,222  808,744  889,618   4  Tổ chức sinh nhật  120,690  132,759  146,035  160,638  176,702   5  Tổng  2,482,613  2,730,874  3,003,961  3,304,357  3,634,793   Bảng 4.11 Bảng dự toán tổng giá vốn hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5   1  Khu vui chơi  8,076  8,884  9,772  10,750  11,825   2  Khu tô tượng  54,319  59,751  65,726  72,299  79,528   3  Khu ăn uống  300,804  330,884  363,972  400,370  440,406   4  Tổ chức sinh nhật  41,784  45,962  50,558  55,614  61,176    Tổng  404,983  445,481  490,029  539,032  592,935   Bảng dự toán tổng doanh thu - giá vốn năm đầu (Phụ lục 4.3) Bảng dự toán doanh thu khu vui chơi, tượng tranh một tháng (Phụ lục 4.4) Bảng dự toán doanh thu khu ăn uống một tháng (Phụ lục 4.5) Bảng dự toán doanh thu tổ chức một tiệc sinh nhật (Phụ lục 4.6) 4.5. KHẤU HAO Tài sản cố định là tài sản có giá trị lớn hơn 10,000,000 VNĐ và thời gian sử dụng lớn hơn một năm. Tài sản cố định bao gồm: nhà, máy móc thiết bị, các loại hệ thống … Bảng 4.12: Bảng dự toán tổng tài sản cố định Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Nguyên giá   1  Xây nhà  399,749   2  Bảng hiệu  3,600   3  Hệ thống điện  18,795   4  Hệ thống điều hòa  70,592   5  Hệ thống PCCC  5,795   6  Dàn âm thanh  6,000   7  Tivi LCD  12,500   8  Hệ thống Internet  1,900   9  Website  4,900   10  Khu văn phòng  17,069   11  Khu lễ tân  16,439   12  Khu vui chơi  378,780   13  Khu tô tượng  12,940   14  Khu tổ chức sinh nhật  12,390   15  Khu ăn uống  28,789    Tổng  990,238   Bảng 4.13: Bảng dự toán tổng chi phi khấu hao hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Năm 0  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5   1  Nguyên giá  990,238  990,238  990,238  990,238  990,238  990,238   2  Khấu hao   396,095  237,657  142,594  106,946  106,946   3  Khấu hao lũy kế   396,095  633,752  776,347  883,292  990,238   4  Giá trị còn lại  990,238  594,143  356,486  213,891  106,946  -   4.6. DỰ TOÁN TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG Ước tính chi phí hoạt động: Chi phí hoạt động bao gồm: Tiền thuê đất mỗi năm cố định là 240,000,000 VNĐ. Trong năm đầu hoạt động từ tháng thứ 2 trở đi tốc độ tăng của chi phí điện-nước, chi phí nhân sự tăng 1% so với tháng trước. Từ năm thứ 2 trở đi tốc độ tăng của chi phí điện-nước, chi phí dịch vụ, chi phí nhân sự, chi phí Marketing là 5% so với năm trước. Chi phí khác không đổi qua các năm. Chi phí Marketing không vượt quá 10% doanh thu. Bảng 4.14: Bảng dự toán tổng chi phí hoạt động hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5   1  Tiền thuê đất  240,000  240,000  240,000  240,000  240,000   2  Chi phí điện nước  173,622  182,303  191,418  200,989  211,039   3  Chi phí dịch vụ  7,000  7,350  7,718  8,103  8,509   4  Chi phí lương  689,035  723,486  759,661  797,644  837,526   6  Chi phí Marketing  73,650  77,333  81,199  85,259  89,522   7  Chi phí khác  24,000  24,000  24,000  24,000  24,000    Tổng  1,207,307  1,254,472  1,303,996  1,355,996  1,410,595   Bảng dự toán tổng chi phí hoạt động năm đầu (Phụ lục 4.7) Bảng dự toán chi phí điện-nước một tháng (Phụ lục 4.8) Bảng dự toán chi phí dịch vụ một tháng (Phụ lục 4.9) Bảng dự toán chi phí lương một tháng (Phụ lục 4.10) Bảng dự toán chi phí Marketing ban đầu (Phụ lục 4.11) 7.7. LỊCH VAY VÀ TRẢ NỢ Vay ngân hàng số tiền là 500,000,000 VNĐ Thời hạn vay: 5 năm Lãi suất: 20%/năm Gốc trả đều hàng năm. Lãi tính trên dư nợ đầu năm. Bảng 4.15 Lịch vay và trả nợ hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt  Khoản mục  Năm 0  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5   1  Dư nợ đầu năm   500,000  400,000  300,000  200,000  100,000   2  Nợ mới  500,000        3  Lãi phải trả   100,000  80,000  60,000  40,000  20,000   4  Trả gốc   100,000  100,000  100,000  100,000  100,000   5  Trả gốc và lãi   200,000  180,000  160,000  140,000  120,000   6  Dư nợ cuối năm  500,000  400,000  300,000  200,000  100,000  -   4.8. PHÂN TÍCH DOANH THU HÒA VỐN Khái niệm Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu của doanh nghiệp vừa bù đắp đủ chi phí cho hoạt động sản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG 4 KE HOACH TAI CHINH.doc
  • docCHUONG 1 THUC TRANG.doc
  • docCHUONG 2 PHAN TICH MOI TRUONG.doc
  • docCHUONG 3 KE HOACH KINH DOANH.doc
  • docCHUONG 5 TO CHUC CONG TY.doc
  • docCHUONG 6 PHAN TICH,DANH GIA RUI RO.doc
  • docDANH MUC CAC BANG BIEU.doc
  • docDANH MUC CAC PHU LUC.doc
  • docDANH MUC CAC TU VIET TAT.doc
  • docKET LUAN.doc
  • docLOI CAM DOAN.doc
  • docLOI CAM ON.doc
  • docLOI MO DAU.doc
  • docMUC LUC CHI TIET.doc
  • rarPHU LUC HOAN CHINH.rar
  • docTRANG BIA.doc
  • docTRANG LOT DAU CHUONG.doc
  • docxTRANG LOT TRONG.docx
Luận văn liên quan