Đồ án Kinh tế xây dựng - Vũ Văn Quyết

- Mang lại hiệu quả cao trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý xây dựng cơ bản. - Thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành xây dựng, tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đổi mới công nghệ xây dựng - Nâng cao trình độ của các cán bộ, các bộ, ngành, địa phương, vai trò quản lý của nhà nước. - Thông qua đấu thầu nhiều công trình đạt được chất lượng cao. - Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.

doc101 trang | Chia sẻ: tienduy345 | Lượt xem: 3258 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Kinh tế xây dựng - Vũ Văn Quyết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA KINH TẾ -----š›&š›----- ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG GVHD: KS.Nguyễn Như Phiên Sinh viên: Vũ Văn Quyết MSV: 02651110 Lớp: LT10KT HÀ NỘI – 2015 MỞ ĐẦU Vai trò, mục đích của đấu thầu xây dựng Vai trò của đấu thầu xây lắp: Công tác đấu thầu xây lắp mang lại những vai trò to lớn đứng trên các góc độ: Về phía nhà nước: Mang lại hiệu quả cao trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý xây dựng cơ bản. Thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành xây dựng, tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đổi mới công nghệ xây dựng Nâng cao trình độ của các cán bộ, các bộ, ngành, địa phương, vai trò quản lý của nhà nước. Thông qua đấu thầu nhiều công trình đạt được chất lượng cao. Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước. Về phía chủ đầu tư: Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư. Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao vai trò của chủ đầu tư với nhà thầu. Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ đầu tư được nhà nước ủy quyền đối với việc thực hiện một dự án đầu tư được xác định rõ ràng. Về phía nhà thầu: Đảm bảo tính công bằng đối với mọi thành phần kinh tế. Do cạnh tranh, mỗi nhà thầu phải cố gắng nghiên cứu, tìm tòi, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, biện pháp tổ chức sản xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng thầu góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành xây dựng. Có trách nhiệm cao đối với công việc thắng thầu nhằm giữ uy tín và tự quảng cáo cho mình qua sản phẩm đã và đang thực hiện và thông qua việc đấu thầu sẽ chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu là thấp nhất. Tóm lại, đấu thầu trong xây lắp là một phương thức quản lý tiên tiến đem lại hiệu quả cao, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của ngành xây dựng. Đem lại hiệu quả cao cho nền kinh tế hay cho đất nước. Vì thế đấu thầu xây lắp cần phải được triển khai rộng rãi trong xây dựng cơ bản của chúng ta. Mục đích của đấu thầu xây lắp: Thông qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất. Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên, liên tục; là công việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công bằng, khách quan. Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các công việc. Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây dựng Giá dự thầu biểu hiện năng lực của nhà thầu, nó là cơ sở để chủ đầu tư xếp hạng nhà thầu, từ đó chọn được nhà thầu tốt nhất. Trong đấu thầu thường dùng giá đánh giá nên giá dự thầu đóng vai trò rất quan trọng trong việc trúng thầu. Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ phí rất lớn, giá dự thầu là một tiền đề giải bài toán doanh thu và lợi nhuận. Giá dự thầu là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng có vai trò quyết định đến khả năng thắng thầu của nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án được giao Nhiệm vụ đồ án được giao: Xác định giá dự thầu gói thầu: “Xây lắp (không có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước) các hạng mục nhà ABCD thuộc dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cho thuê Gia Bảo. Trong đó: Hạng mục Nhà A Nhà B Nhà C Nhà D Số lượng 11 6 6 11 CHƯƠNG I MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP Khái niệm về giá dự thầu xây lắp: Theo luật Đấu thầu: Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu,báo giá thuộc hồ sơ dự thầu sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp: Giá dự thầu xây lắp có thể bao gồm những thành phần chủ yếu sau: Chi phí vật liệu Chi phí nhân công Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí chung Chi phi hạng mục chung Lợi nhuận dự kiến Thuế giá trị gia tăng. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp: Phương pháp lập giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ: = =x : Giá dự thầu của các công trình hoặc hạng mục công trình (HMCT) j thuộc gói thầu : Khối lượng công tác xây lắp thứ i thuộc công trình hoặc HMCT j. :Là Đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình. : đơn giá vật liệu cho công tác xây lắp thứ i. = x x (1+k) : Định mức hao phí loại vật liệu j cho công tác i. : Giá vật liệu đến hiện trường xây dựng j trước thuế. k: Tỉ lệ vật liệu khác. : đơn giá nhân công cho công tác xây lắp thứ i. = x : Định mức lao động để hoàn thành đơn vị công tác tương ứng với bậc thợ j. : Giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ j. : đơn giá máy thi công cho công tác xây lắp thứ i. = x x (1+k) : Định mức hao phí loại máy j cho công tác i. : Giá ca máy của loại máy thứ j. k: Hệ số sử dụng máy khác. c: Tỉ lệ chi phí chung tính theo chi phí trực tiếp. p: Tỉ lệ thu nhập chịu thuế tính trước. tVAT: Thuế suất thuế giá trị gia tăng. Phương pháp lập giá dự thầu tính từ trên xuống. Xuất pháp từ quy chế quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước và luật đấu thầu hiện hành. Giá trúng thầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá gói thầu, nên nhà thầu tự xác định ra giá gói thầu là tương đối dễ dàng vì cơ sở tính, phương pháp tính, các định mức, đơn giá đều công khai hoá. Từ giá gói thầu dự đoán (GGTH) mà nhà thầu sẽ trừ lùi đi một tỷ lệ x% nào đó nhằm mục đích trúng thầu sẽ ra GDTH, theo công thức sau: GDTH = GGTH – x%*GGTH. Việc xác định x% là bao nhiêu phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trực tiếp và chiến lược tranh thầu của doanh nghiệp. Phương pháp phân chia theo các yếu tố khoản mục chi phí. Cách này gần giống như cách lập dự toán xây dựng trên giác độ người mua về hình thức nhưng nội dung có nhiều điểm khác, đặc biệt là cách xác định chi phí sử dụng máy, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước. Công thức này được xác định như sau: GD.TH = GT.TH(1+ TXLGTGT) + GHMC GD.TH và GT.TH : Giá dự thầu sau thuế và giá dự thầu trước thuế TXLGTGT : Thuế suất TGTGT đầu ra theo quy định của nhà nước đối với sản phẩm XD Giá dự thầu xây dựng trước thuế : GT.TH = T + C + Ldk T: Chi phí trực tiếp hoàn thành gói thầu T = VL + NC + M (Trong đó VL, NC, M, là chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy, để hoàn thành gói thầu.) C : Chi phí chung hoàn thành gói thầu: Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân công trong dự toán đối với từng loại công trình như hướng dẫn tại Bảng 3.7 và 3.8 Phụ lục số 3 TT 04/2015/TT_BXD . Đối với công trình sử dụng vốn ODA đấu thầu quốc tế thì chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng dự toán theo thông lệ quốc tế. C = % tỷ lệ x T Ldk : Lợi nhuận dự kiến cho gói thầu L(dk) = % tỷ lệ x (T+C) GHMC : Chi phí hạng mục chung bao gồm + Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công + Chi phí một số công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế + Các chi phí khoản mục chung còn lại : Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường; Chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công; Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng công trình; Quy trình lập giá dự thầu xây lắp công trình: Theo luật Đấu thầu: Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá thuộc hồ sơ dự thầu sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp. Quy chế đấu thầu quy định: “nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đáng giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được phê duyệt (nếu dự toán, tổng dự toán được duyệt thấp hơn giá gói thầu được duyệt) sẽ được xem xét trúng thầu”. Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn nhà nước tuân theo các bước sau: Bước 1: Kiểm tra giá gói thầu:Giá gói thầu đóng vai trò là giá trần Giá gói thầu được chủ đầu tư xác định trong kế hoạch đấu thầu dự án, căn cứ vào dự toán, tổng dự toán được duyệt, và có thể coi nó là giới hạn trên (hoặc giá trần) của giá dự thầu. Vì vậy phương pháp kiểm tra giá gói thầu sử dụng một trong 3 phương pháp sau: Tìm kiếm thông tin về giá gói thầu từ các nhà tư vấn hoặc đầu tư. Từ các thông tin báo đấu thầu hoặc trang web về đấu thầu, xem ở mục kế hoạch đấu thầu của dự án. Nhà thầu xác định lại giá gói thầu trên cơ sở tiên lượng mời thầu và các căn cứ công khai (Bộ đơn giá cấp tỉnh ) -> xác định ra giá. Bước 2: Xác định chi phí tối thiểu (CFmin ) Chi phí tối thiểu là chi phí mà nhà thầu dự kiến phải bỏ ra ít nhất trong thực tế (kể cả các khoản thuế) để thực hiện gói thầu theo hồ sơ mời thầu trong trường hợp trúng thầu. Căn cứ để xác định chi phí tối thiểu: - Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức quản lý đã lựa chọn - Các định mức, đơn giá của nội bộ doannh nghiệp - Các định mức chi phí quản lý nội bộ doanh nghiệp - Các chế độ chính sách nhà nước hiện hành Nếu chi phí tối thiểu lớn hơn giá gói thầu thì phải tìm cách giảm chi phí (tìm giải pháp công nghệ khác, tìm biện pháp tổ chức quản lý mới, giảm định mức, đơn giá v.v.) hoặc từ chối dự thầu. Bước 3: Xác định giá dự thầu. Căn cứ vào chiến lược tranh thầu, ý đồ cụ thể của nhà thầu đối với gói thầu và kết quả 2 bước trên, ta xác định được giá dự thầu. Nếu giá dự thầu bé hơn chi phí tối thiểu thì dự án lỗ, nếu lớn hơn giá gói thầu thì dự án trượt thầu, nói chung để xác định được giá dự thầu để xác suất trúng thầu là cao nhất thì còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như yếu tố cạnh tranh (Phụ thuộc các đối thủ cạnh tranh: Là ai, chiến lược thế nào.) Dưới đây là sơ đồ thể hiện qui trình lập giá dự thầu : Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp Trình bày Gdth theo một cách nhất định mà nhà thầu không được phép lựa chọn, thông thường phải theo phương thức của người mua. Thông thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu trình bầy giá dự thầu theo một cách thức cụ thể nào đó. Như vậy phương pháp lập khác với cách thể hiện. Có thể quan niệm phương pháp lập là nội dung còn phương pháp thể hiện là hình thức. Phương pháp lập có nhiều phương pháp khác nhau nhưng phương pháp thể hiện hạn chế ( thường là 1 ) đối với một hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu Phổ biến ở Việt Nam hiện nay là thể hiện giá dự thầu bằng đơn giá xây dựng đầy đủ và chiết tính các đơn giá đầy đủ cho từng công tác xây lắp Mục đích của việc chiết tính đơn giá là để làm cơ sở cho việc điều chỉnh giá khi thực hiện gói thầu thành phần nào đó GDTh=Qi*đi1+TVAT+G(hcm) Nội dung Chiết tính các đơn giá dự thầu đầy đủ đi=VLi+NCi+MTCi+Ci+Lni Trong đó: Đơn giá vật liệu: VLi=(1+ Kvlp)SLi*đi Đơn giá nhân công xác định từ ĐMLĐ và ĐG khoán nhân công hoặc tính bằng cách NC=Chi phí NCi Qi Đơn giá máy thi công: MTCi= m1 + m2 m1 : chi phí sử dụng máy tính cho 1 đơn vị khối lượng công tác thứ i có thể tính trực tiếp vào đơn giá căn cứ vào ĐM và ĐG nội bộ hoặc m1=Chi phí MTCi Qi m2 : chi phí phân bổ ( cp 1 lần, cp máy ngừng việc) Tính chi phí phân bổ cho từng công tác: m2'=CP phân bổ số ca hđ*Số ca máy ct i Chi phí phân bổ cho 1 đơn vị KLCT i: m2=m2'Qi Ci, Lnitính theo tỷ lệ %: Ci = c% ( VLi + NCi + MTCi ) Lni = l% ( VLi + NCi + MTCi + Ci) G(hmc): chi phí hạng mục chung. Lập bảng diễn giải và tổng hợp giá dự thầu theo khối lượng mời thầu và đơn giá dự thầu đầy đủ Quy trình Lập tổng hợp diễn giải giá dự thầu Xác định khối lượng mời thầu và đơn giá dự thầu Xác định giá dự thầu sau thuế So sánh Kiểm tra CHƯƠNG II XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: “ XÂY LẮP CÁC HẠNG MỤC NHÀ ABCD THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ COFORTABLE LIFE” Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu Giới thiệu gói thầu - Tên dự án: Xây dựng khu biệt thự cho thuê. - Tên chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Địa ốc Hải Đăng -Tên gói thầu: Xây lắp các hạng mục nhà A, B, C, D thuộc dự án khu biệt thự cho thuê “COMFORTABLE LIFE” - Địa điểm xây dựng: Cổ Nhuế -Từ Liêm - Hà Nội. - Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: (Theo bản vẽ và thuyết minh thiết kế). - Giải pháp kỹ thuật, công nghệ để thi công công trình là giải pháp kỹ thuật công nghệ đang sử dụng phổ biến để thi công các công trình dân dụng, nhà nghỉ, biệt thự, khách sạn có chiều cao tương ứng với số tầng <= 5 tầng(=<16m). + Kiến trúc mái dốc, dán ngói đỏ Giếng Đáy. + Kết cấu thân: khung sàn bêtông cốt thép, móng băng bêtông cốt thép. + Hình thức lựa chọn nhà thầu và loại hợp đồng: hợp đồng đơn giá điều chỉnh. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu: Bảng 2.1a: Bảng tính khối lượng công tác ván khuôn sàn, mái; ván khuôn cột và ván khuôn thành dầm 1 nhà Bảng 2.1: Tổng hợp khối lượng mời thầu STT Tên công việc Đơn vị tính Khối lượng 1 nhà Khối lượng theo dự án Khối lượng tổng cộng A B C D nhà A nhà B nhà C nhà D 11 6 6 11 (11A +6B+6C+11D) PHẦN XÂY THÔ 1 Đào móng đất cấp II m3 111.3 176.43 86.9 118.24 1224.3 1058.6 521.4 1300.6 4104.92 2 Bê tông lót đáy móng mác 100, đá 4x6 m3 6.22 9.85 4.85 6.6 68.42 59.1 29.1 72.6 229.22 3 Ván khuôn móng 100m2 0.42 0.67 0.33 0.45 4.62 4.02 1.98 4.95 15.57 4 Cốt thép móng đường kính <=10 tấn 0.33 0.53 0.26 0.35 3.63 3.18 1.56 3.85 12.22 5 Cốt thép móng đường kính <=18 tấn 0.63 1 0.49 0.67 6.93 6 2.94 7.37 23.24 6 Cốt thép móng đường kính >18 tấn 1.41 2.23 1.1 1.49 15.51 13.38 6.6 16.39 51.88 7 Bê tông mác 250,đá 1*2 m3 23.42 37.12 18.28 24.88 257.62 222.72 109.68 273.68 863.7 8 Xây tường móng mác 75, gạch đặc m3 19.17 30.39 14.97 20.37 210.87 182.34 89.82 224.07 707.1 9 Ván khuôn giằng móng 100m2 0.21 0.33 0.16 0.22 2.31 1.98 0.96 2.42 7.67 10 Cốt thép giằng móng,G1 d<=10 tấn 0.2 0.2 0.1 0.13 2.2 1.2 0.6 1.43 5.43 11 Cốt thép giằng móng,G1 d<=18 tấn 0.06 0.09 0.05 0.06 0.66 0.54 0.3 0.66 2.16 12 Bê tông giằng móng mác 250, đá 1x2 m3 2.31 3.67 1.81 2.46 25.41 22.02 10.86 27.06 85.35 13 Cốt thép cổ móng d<=10 tấn 0.02 0.03 0.02 0.02 0.22 0.18 0.12 0.22 0.74 14 Cốt thép cổ móng d>18 tấn 0.63 0.9 0.49 0.66 6.93 5.4 2.94 7.26 22.53 15 Ván khuôn gỗ,ván khuôn cổ cột 100m2 0.12 0.18 0.09 0.12 1.32 1.08 0.54 1.32 4.26 16 Bê tông cổ cột mác 250, đá 1x2 m3 0.69 1.09 0.54 0.73 7.59 6.54 3.24 8.03 25.4 17 Cốt thép đáy bể nước +bể phốt d<=10 tấn 0.19 0.3 0.15 0.2 2.09 1.8 0.9 2.2 6.99 18 Ván khuôn đáy móng bệ nước + bể phốt 100m2 0.06 0.09 0.04 0.06 0.66 0.54 0.24 0.66 2.1 19 Bê tông đáy bể nước,bể phốt mác 250, đá 1x2 m3 0.84 1.33 0.66 0.89 9.24 7.98 3.96 9.79 30.97 20 Ván khuôn mặt bể nước 100m2 0.02 0.03 0.02 0.02 0.22 0.18 0.12 0.22 0.74 21 Bê tông mặt bể nước mác 250,đá 1x2 m3 0.31 0.49 0.24 0.33 3.41 2.94 1.44 3.63 11.42 22 Xây tường gạch đặc 220 bể phốt + bể nước,VXM 75 m3 5.39 8.54 4.21 5.72 59.29 51.24 25.26 62.92 198.71 23 Xây tường gạch đặc M75 dày 110 bể phốt + bể nước,VXM 75 m3 0.2 0.32 0.16 0.21 2.2 1.92 0.96 2.31 7.39 24 Trát thành bể phốt và vể nước vữa XM mác 75 m2 103.67 164.34 80.94 110.13 1140.4 986.04 485.64 1211.4 3823.48 25 Láng vữa đánh màu đáy bể phốt + bể nước mác 50 m2 3.65 5.78 2.85 3.88 40.15 34.68 17.1 42.68 134.61 26 Ngâm nước XM chống thấm bể phốt và bể nước m3 5.04 7.99 3.94 5.36 55.44 47.94 23.64 58.96 185.98 27 Đặt ống nhựa D100 thông từ ngăn chứa sang ngăn láng của bể phốt, hoặc các ống chờ của 2 bể cái 2 4 2 3 22 24 12 33 91 28 Cốt thép tấm đan bể nớc và bể phốt d<=10mm tấn 0.1 0.16 0.08 0.11 1.1 0.96 0.48 1.21 3.75 29 Ván khuôn tấm đan 100m2 0.02 0.03 0.02 0.02 0.22 0.18 0.12 0.22 0.74 30 Bê tông tấm đan mác 200, đá 1*2 m3 0.39 0.62 0.3 0.41 4.29 3.72 1.8 4.51 14.32 31 Vữa Sika chống thấm bể m2 103.67 164.34 80.94 110.13 1140.4 986.04 485.64 1211.4 3823.48 32 Lắp dựng tấm đan bể phốt + bể nước cái 6 9 5 6 66 54 30 66 216 33 Láng trên mặt tấn đan bể phốt + bể nước khống đánh mầu, dày 2cm, vữa xi măng mác 75 m2 6.89 10.92 5.38 7.32 75.79 65.52 32.28 80.52 254.11 34 Đắp cát hố móng đầm chặt k=0,9 m3 37.1 58.81 28.97 39.41 408.1 352.86 173.82 433.51 1368.29 35 Vận chuyển đất móng thừa đi xa 10km bằng ô tô tự đổ 10T đất cấp II 100m3 0.74 1.18 0.58 0.79 8.14 7.08 3.48 8.69 27.39 36 Đắp cát nền nhà, bằng thủ công m3 11.31 17.92 8.83 12.01 124.41 107.52 52.98 132.11 417.02 37 Bê tông lót nền nhà vữa mác 100, đá 4*6 m3 5.65 8.96 4.41 6.01 62.15 53.76 26.46 66.11 208.48 38 Cốt thép cột d<=10mm tấn 0.13 0.2 0.1 0.14 1.43 1.2 0.6 1.54 4.77 39 Cốt thép cột d>18mm tấn 1.64 2.61 1.28 1.75 18.04 15.66 7.68 19.25 60.63 40 Ván khuôn cột 100m2 1.22 1.59 1.338 1.33 13.42 9.54 8.028 14.63 45.7187 41 Bê tông cột, vữa mác 250, đá 1*2 m3 6.83 10.83 5.34 7.26 75.13 64.98 32.04 79.86 252.01 42 Ván khuôn dầm 100m2 0.973 2.78 1.427 1.45 10.703 16.68 8.562 15.95 48.0953 43 Cốt thép dầm d<=10mm tấn 0.67 1.06 0.52 0.71 7.37 6.36 3.12 7.81 24.66 44 Cốt thép dầm d<=18mm tấn 0.27 0.42 0.21 0.28 2.97 2.52 1.26 3.08 9.83 45 Cốt thép dầm d>18mm tấn 3.01 4.77 2.35 3.2 33.11 28.62 14.1 35.2 111.03 46 Bê tông dầm mác 250, đá 1*2 m3 17.75 28.14 13.86 18.86 195.25 168.84 83.16 207.46 654.71 47 Ván khuôn sàn mái 100m2 3.83 7.24 4.18 4.34 42.13 43.44 25.08 47.74 152.4528 48 Cốt thép sàn mái tấn 2.79 4.42 2.18 2.96 30.69 26.52 13.08 32.56 102.85 49 Bê tông sàn mái, vữa mác 250, đá 1*2 m3 28.35 44.94 22.13 30.12 311.85 269.64 132.78 331.32 1045.59 50 Đào đất chân thang bằng thủ công m3 0.28 0.45 0.22 0.3 3.08 2.7 1.32 3.3 10.4 51 BT lót chân thang , chiều rộng <=100cm mác 50 m3 0.08 0.13 0.07 0.09 0.88 0.78 0.42 0.99 3.07 52 Gạch xây chỉ 6,5x10,5x22, xây chân thang chiều dày >33cm, vữa xi măng mác 50 m3 0.18 0.29 0.14 0.19 1.98 1.74 0.84 2.09 6.65 53 Cốt thép cầu thang d<=10mm tấn 0.39 0.46 0.23 0.31 4.29 2.76 1.38 3.41 11.84 54 Cốt thép cầu thang d>18mm tấn 0.02 0.02 0.01 0.02 0.22 0.12 0.06 0.22 0.62 55 Ván khuôn cầu thang 100m2 0.22 0.35 0.18 0.24 2.42 2.1 1.08 2.64 8.24 56 Bê tông cầu thang, vữa mác 250, đá 1*2 m3 2.62 4.15 2.04 2.78 28.82 24.9 12.24 30.58 96.54 57 Xây tường nhà mác 50, gạch rỗng bề rộng 220mm m3 96.14 152.4 75.06 102.13 1057.5 914.4 450.36 1123.4 3545.73 58 Xây tường nhà mác 50, gạch đặc bề rộng 110mm m3 14.25 22.58 11.12 15.14 156.75 135.48 66.72 166.54 525.49 59 Xây bậc cầu thang tầng 1 vữa xi măng mác 75 m3 2.32 3.67 1.81 2.46 25.52 22.02 10.86 27.06 85.46 60 Trát mặt bậc cầu thang mác 50 m2 28 4.39 21.86 29.75 308 26.34 131.16 327.25 792.75 61 Ván khuôn lanh tô 100m2 0.21 0.34 0.17 0.23 2.31 2.04 1.02 2.53 7.9 62 Cốt thép lanh tô D<=10mm tấn 0.02 0.04 0.02 0.02 0.22 0.24 0.12 0.22 0.8 63 Cốt thép lanh tô D<=18mm tấn 0.1 0.16 0.08 0.1 1.1 0.96 0.48 1.1 3.64 64 Bê tông lanh tô, mác 200, đá 1*2