* Móng có kích thước nhỏ, khối lượng đào đất không đáng kể, số lượng móng lớn lẻ tẻ, nếu đào bằng cơ giới thì khối lượng đất đào một hố sẽ nhanh nhưng đối với tất cả các hố móng thì sẽ rất chậm ( số lượng xe máy phải nhiều không cần thiết và sự di chuyển rất phức tạp). Nếu đào đất bằng thủ công ta sẽ phân phối được số lượng nhân công để đào đất trên toàn bộ các hố móng, giảm được thời gian đào đất, tăng nhanh tiến độ thi công, bên cạnh đó mặt đất lại bằng phẳng rất dễ cho việc vận chuyển phùhợp với việc thi công bằng thủ công. Việc đào đất được thực hiện bằng những biện pháp cụ thể như sau:
- Hố móng đơn có chiều sâu h=1.2m: dùng xẻng cải tiến và cuốc để đào đất và hất đất lên miệng hố đào
- Riêng đối với hố móng băng có chiều sâu h=1.6m: ta tiến hành đào theo từng lớp một, với mỗi lớp sâu từ 20-30cm
25 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5945 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Kỹ thuật thi công Khán đài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUYẾT MINH
I.CÁC SỐ LIỆU TÍNH TOÁN:
Bước khung: 5m
Bước cột : 20
Chiều cao dầm: h=80cm
II.THUYẾT MINH TÍNH TOÁN:
1. Công tác đào đất hố móng:
* Móng có kích thước nhỏ, khối lượng đào đất không đáng kể, số lượng móng lớn lẻ tẻ, nếu đào bằng cơ giới thì khối lượng đất đào một hố sẽ nhanh nhưng đối với tất cả các hố móng thì sẽ rất chậm ( số lượng xe máy phải nhiều không cần thiết và sự di chuyển rất phức tạp). Nếu đào đất bằng thủ công ta sẽ phân phối được số lượng nhân công để đào đất trên toàn bộ các hố móng, giảm được thời gian đào đất, tăng nhanh tiến độ thi công, bên cạnh đó mặt đất lại bằng phẳng rất dễ cho việc vận chuyển phùhợp với việc thi công bằng thủ công. Việc đào đất được thực hiện bằng những biện pháp cụ thể như sau:
- Hố móng đơn có chiều sâu h=1.2m: dùng xẻng cải tiến và cuốc để đào đất và hất đất lên miệng hố đào
- Riêng đối với hố móng băng có chiều sâu h=1.6m: ta tiến hành đào theo từng lớp một, với mỗi lớp sâu từ 20-30cm
Tính khối lượng đất đào :
- Móng M1_Trục A,B:
- Tổng số móng: 22*2=44 móng
- Chọn chiều rộng đáy hố : b=2.5m
- Hệ số mái dốc: m=0.577
- Bề rộng mặt hố: B = 2.5+2*0.577*1.2 = 3.9m
v=+2*(2.5+3.9))
= 12.48 m3
Tổng cộng:
V = v*22=12.48*44 = 549.12m3
-Móng M2_Trục C: 22 móng
- Tổng số móng: 22*2=44 móng
- Chọn chiều rộng đáy hố : b=3.5m
- Hệ số mái dốc: m=0.577
- Bề rộng mặt hố: B = 3.5+2*0.577*1.2 = 4.9m
v=+2*(3.5+4.9))
= 21.364 m3
Tổng cộng:
V = v*22=21.364*22 = 470.008m3
- Móng M3_Trục D: 1 móng băng có chiều dài 5*20=100m
- Chọn chiều rộng đáy hố : b=4m
- Hệ số mái dốc: m=0.577
- Bề rộng mặt hố: B = 4+2*0.577*1.6 = 5.85m
V=
= 3198 m3
Vậy tổng khối lượng đất đào đất trên toàn bộ hố móng là:
V =549.12+470.008+3198 = 4217.13 m3
2. Phân đoạn,phân đợt đổ bê tông:
-Phân công trình ra làm 5 đợt đổ bê tông, cách phân đoạn và phân đợt dựa trên cơ sở các mạch ngừng thi công ,mạch ngừng phải đặt ở những chỗ có momen và lực cắt tương đối nhỏ.
-Mạch ngừng thi công móng :ở mặt trên móng.
-Mạch ngừng thi công cột :ở đáy dầm cách đáy dầm 2-3cm và có chừa thép chờ.
-Mạch ngừng thi công dầm sàn bố trí ở khoảng l/3 giữa nhịp của dầm phụ và mạch ngừng phải thẳng đứng.
Đợt 1 (đổ BT móng): phân làm 4 phân đoạn.
Đợt 2 (đổ BT cột dưới khán đài): 1 phân đoạn.
Đợt 3 (đổ BT dầm + bậc thang + sàn khán đài): 4 phân đoạn
Đợt 4 (cột trên sàn trục C_D): 1 phân đoạn.
Đợt 5 (dầm + sàn mái): 4 phân đoạn.
Các chi tiết xem bản vẽ.
3.Tính khối lượng bê tông các đợt:
Do có khe nhiệt nên công trình bao gồm 22 hàng cột.
3.1 Đợt 1:
- Móng M1_Trục A,B:
- Tổng số móng: 22*2=44 móng.
V=+ c.d.H2
V= + 1.8*1.8*0.2=1.484m3
Tổng khối lượng BT cho móng trục A và B:
V=44*1.484=65.296m3
-Móng M2_Trục C: 22 móng
V=+2*2.6*0.2 =1.992m3
Tổng khối lượng BT cho móng trục C:
V=22*1.992=43.824 m3
- Móng M3_Trục D: 1 móng băng có chiều dài 5*20=100m
V=1*100*0.7=70 m3
3.2 Đợt 2: Cột tầng trệt
-Cột1_Trục A: 22 cột
Chiều cao:
[ 6.6 - (*0.28) - 0.8 ] + ( 1.2 - 0.8 ) = 2.28 m
V=22*0.3*0.6*2.28 =9.029m3
-Cột 2_Trục B: 22 cột
Chiều cao: 3.08 + 0.28*7 = 5.04 m
V = 22 * 0.3 * 0.6 * 5.04 = 19.958 m3
-Cột 3_Trục C: 22 cột
Chiều cao: (6.6 - 0.8) + (1.2 - 0.8) = 6.2 m
V = 22*0.3*0.6*6.2 = 24.552 m3
-Cột 4_Trục D: 22 cột
Chiều cao: (6.6 - 0.6) + (1.6 - 0.7) = 6.9 m
V = 22*0.3*0.5* 6.9 = 22.77 m3
3.3 Đợt 3: Dầm+ bậc thang+ sàn tầng 1
+Dầm console trục A:
V = 22 * 1.6 * ( 0.8 + 0.45 ) * 0.4 = 8.8 m3
+Đoạn giữa trục A và C:
V=22 * * 0.3 * 0.6 = 46.48 m3
+Đoạn trục C và D:
V=22*3.5*0.3*0.8=18.48 m3
+Đoạn console trục D:
V=22*1.2*(0.6+0.3)*0.4=4.753 m3
+ 1 dầm 30x40 dài 100m:
V=100*0.3*0.4=12 m3
+ 1 dầm 30x60 dài 100m:
V=100*0.3*0.6=18 m3
+ Sàn console trục A:
V=1.6*0.08*100=12.80 m3
+ Sàn console trục D:
V=1.2*0.08*100=9.6 m3
+ Sàn giữa trục C-D:
V=3.5*0.08*100=28 m3
+ Bậc thang trục A-C:
V=*(0.28-0.08*2)*0.08*100+11*0.08*100=101.44 m3
3.4. Đợt 4: Cột trên sàn trục C và D:
+ Cột trục C:
-Độ dốc mái: tgα==0.059 nên
α=3.366o, cosα=0.998
- Chiều cao cột: 2.7+3.5*0.059=2.907m
V=22*(0.5+0.8)*0.3*2.907=12.471 m3
+ Cột trục D:
V=22*0.3*0.4*2.7=7.128 m3
3.5 Đợt 5: Dầm + sàn mái:
+ Dầm console trục A_C:
V=22*8*(1.2+0.45)*0.3=43.56 m3
+ Dầm C_D:
V=22*3.5*(1.2+0.45)*0.3=19.058 m3
+ Dầm dọc trên mái giữa trục A và B:
V=100*0.45*0.2=9 m3
+ Dầm dọc trên mái trục D:
V=100*0.3*0.4=12 m3
+ Dầm dọc trên mái ngoài trục D:
V=100*0.5*0.2=10 m3
+ Phần sàn console trục B:
V=100*1.2*0.08=9.6 m3
+ Phần sàn nghiêng:
V=100*0.08*=95.391 m3
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG
Phân đợt
Phân đoạn
K.lượng BT(m3)
Tổng KLbê tông
Phân Đợt(m3)
1
2
3
4
1
1
44.78
179.12
2
44.78
3
44.78
4
44.78
2
1
79.477
76.309
3
1
79.539
298.36
2
79.539
3
79.539
4
79.539
4
1
19.599
19.599
5
1
49.652
198.609
2
49.652
3
49.652
4
49.652
Tổng khối lượng
771.997
Để thực hiện việc đổ bê tông: ta dùng máy vận thăng di chuyển dọc theo chiều dài công trình. Vì máy có cần dài có thể đổ bê tông trên một diện tích rộng, và phân bố của công trình, thi công nhanh
4. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤU TẠO COPPHA:
-Chọn coppha gỗ,sắt vì các ưu điểm sau:
Kinh tế,rẻ tiền.
Dễ thi công cưa cắt, phù hợp với hình dạng thiết kế.
Liên kết nhanh bằng đinh.
a.Móng:
-Đối với coppha móng đơn dùng cọc gỗ cắm định vị trong đất sau đó gông lại bằng 4 thanh gỗ ngang ở đầu trên và đặt coppha thành. Đối với thành mặt xiên được ghép nhờ khung sườn hình chóp cụt (xem chi tiết bản vẽ).
-Đối với coppha móng băng, coppha thành được ghép lại nhờ nẹp ván thành và dùng thanh chống xiên chống đỡ, cọc gỗ cắm định vị trong đất.
b.Cột:
-Sử dụng coppha sắt theo tiêu chuẩn để đơn giản trong chế tạo. Phía ngoài được gông lại bằng gông sắt với khoảng cách theo tính toán cụ thể và được kiểm tra theo độ ổn định. Ván khuôn cột được cố định bằng các thanh chống sắt ở bốn mặt cột.
c. Dầm & bậc khán đài:
- Sử dụng ván khuôn bằng gỗ và cây chống sắt kết hợp với hệ dàn giáo sắt ở những chỗ mà chiều cao cột chống không đủ. Đáy được tính toán và kiểm tra độ võng.
- Cây chống tính toán và kiểm tra ổn định đủ cường độ chịu lực (có sử dụng hệ giằng chéo và giằng ngang). Khoảng bước khung được tính toán cách nhau 0.8m (chi tiết thể hiện trong bản vẽ).
e.Dầm & mái che:
-Dùng coppha sắt theo tiêu chuẩn để chế tạo.Ván khuôn sàn mái được chống bằng các cột giáo ống thông qua các dầm sườn ngang và sườn dọc.
-Các ván khuôn thành dầm mái được kê trên các thanh cốt thép, các thanh này hàn dính vào cốt thép chịu lực của dầm mái cách ván khuôn sàn mái một khoảng bằng chiều dày sàn.Các chi tiết thể hiện trên bản vẽ.
5.TRÌNH TỰ LẮP ĐẶT COPPHA-CỐT THÉP:
-Móng:
Lắp đặt ,buộc cốt thép.
Đóng cọc, gông ,ván khuôn.
Lắp đặt sàn công tác.
-Cột dưới:
Dựng dàn giáo,lắp sàn công tác.
Lắp đặt và buộc cốt thép.
Ghép ván khuôn ,gông.
Cốt thép được giằng với coppha bằng các cục bê tông đúc sẵn chêm vào thành ván khuôn.
-Dầm và bậc khán đài:
Dựng cây chống đứng và dàn giáo, lắp các thanh giằng ngang,giằng chéo đúng vị trí thiết kế.
Đặt ván khuôn đáy dầm.
Đưa cốt thép chịu lực của dầm kê lên để luồn cốt đai và buộc cốt thép, sau khi buộc xong cốt thép kê lên một khoảng bằng lớp bảo vệ,sau đó buộc định vị cốt thép dầm với cốt thép cột để không bị trượt hay lật ngang.
Đóng ván thành dầm và thanh chống xiên,neo chống theo thiết kế.
Dựng cây chống sàn bậc khán đài,đóng thanh ngang và thanh giằng ngang.
Đặt và buộc cốt thép
-Cột trên tương tự cột dưới.
-Dầm và mái che:
Dựng cây chống đứng, đóng thanh ngang,giằng chéo và giằng ngang đúng vị trí.
Ghép ván khuôn đáy sàn.
Lắp đặt cốt thép sàn mái.
Lắp đặt cốt thép dầm và kê lên một khoảng bằng lớp bảo vệ, định vị bằng cách buộc cốt thép dầm vào cốt thép cột hay cốt thép sàn.
Ghép ván khuôn thành dầm và kê lên các thanh thép được hàn vào cốt thép chịu lực.
6.TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA COPPHA:
a.Ván khuôn đáy dầm khán đài:
-Để đơn giản trong tính toán ta xem như tải trọng phân bố đều lên coppha.
Tĩnh tải: dầm xiên 40x80cm, sườn ngang cách nhau 80cm
qbt = 0.3 x 0.8 x 2500 = 600KG/m
Hoạt tải:
Do đổ BT: q=250 KG/
Do đầm: q=200 KG/
Trọng lượng người đứng trên: 200KG/m2
Trọng lượng xe: 300KG/m2
qd=250+200+200+300=950 KG/
Vậy:q=1.1*qbt+1.4*qdxb=1.1*600+1.4*950*0.3=885KG/m
cosx849 = cos20.8o x885 = 799.06 KG/m
Momen giữa nhịp:
Mmax==
Độ dày ván đáy dầm tính theo công thức:
h==
chọn h=4cm
Độ võng:
[f]=
Trong đó:
:module đàn hồi của gỗ.
J :momen quán tính của ván.
b.Tính ván khuôn đứng:
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đứng gồm:
Tải trọng do đổ BT: Pđ = 200KG/
Tải trọng ngang của vữa khi đổ và dầm dùi bằng máy:
P = gH + Pđ
H=0.75m khi đầm bằng đầm dùi
Dung trọng BT: g = 2500 KG/
P = 2500x0.75 + 200 =2075KG/
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đứng có bề rộng b = 25cm:
q=(P+ Pđ)xb = ( 2075+200)x0.25=2350x0.25= 568.75Kg/m
Chiều dày ván:
Chọn ván đứng dày 3.5cm
Kiểm tra độ võng:
>f=0.028cm
Trong đó:
:modul đàn hồi của gỗ.
J :momen quán tính của ván.
c.Tính thanh chống xiên cho ván khuôn thành dầm:
Diện tích chịu lực của một thanh chống xiên:
0.8 x 0.8= 0.64
800
Thanh chống xiên phải chịu một lực là: (2075+200) x 0.64 = 1456 KG
Lực phân bố đều trên 1m của ván thành:
Lấy moment đối với điểm A:
Diện tích tiết diện thanh chống xiên chịu nén dọc thớ:
Chọn thanh chống xiên theo cấu tạo 4cm x 6cm
Tra bảng 3.6 giáo trình “Ván khuôn dàn giáo” của tác giả Phan Hùng- Trần Như Đính- NXB xây dựng, chọn nẹp giữ chân ván thành 4cm x 10cm và nẹp ván thành 4cm x 10cm đặt cách nhau 800mm.
Nẹp được đóng bằng đinh sắt d =4mm, l =100mm, số lượng 6 đinh
d. Tính ván khuôn bậc khán đài:
Ván sàn: Chon bề rộng ván khuôn sàn b=40cm
Tải trọng tác dụng bao gồm:
-Tĩnh tải:
Trọng lượng bêtông: 0.08x0.4x2500=80KG/m
-Hoạt tải:
Lực đổ bêtông từ trên xuống: 250
Trọng lượng người đứng: 200
Lực rung động do đầm: 200
Trọng lượng xe:300KG/m2
qd=250+200+200+300=830KG/m2
Ván khuôn có bề rộng b= 40cm, tải trong tác dụng:
q= 80+(830x0.4)=412 KG/m
Chọn khoảng cách các cột chống là 900mm
Chiều dày ván:
Chọn ván đứng dày 2.5cm
Kiểm tra độ võng:
>f=0.06cm
Trong đó:
:modul đàn hồi của gỗ.
J :momen quán tính của ván.
Ván khuôn đứng: Chọn ván có bề rộng b=30cm
Tương tự như tính ván khuông thành dầm
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đứng gồm:
Tải trọng do đổ BT: Pđ = 200KG/
Tải trọng ngang của vữa khi đổ và dầm dùi bằng máy:P = γH + Pđ
H=0.75m khi đầm bằng đầm dùi
Dung trọng BT: g = 2500 KG/
P = 2500*0.75 + 200 =2750 KG/
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đứng có bề rộng b = 30cm:
q=(P+ Pđ)xb = ( 2075+200)x0.3= 637KG/m
Chiều dày ván:
Chọn ván đứng dày 2 cm theo cấu tạo
Kiểm tra độ võng:
>f=0.0032cm
Trong đó:
:modul đàn hồi của gỗ.
J :momen quán tính của ván.
Tính dầm đỡ sàn kê trên cột chống:
Dầm chịu lục phân bố trên diện tích 1000mmx 300mm là:
Trọng lựơng bê tông: 0.4x0.08x2500=80 KG/m
Trọng lượng ván khuôn sàn: 0.4x0.025x800= 8 KG/m (ggỗ =)
Tổng trọng lượng dầm đỡ phải chịu:
p=332+ 80+8 = 420KG/m
Xem dầm đỡ như một dầm đơn giản, chịu tải phân bố đều, nhịp l = 0.8m
Chọn bề rộng dầm b=4cm, thì chiều cao là:
Chọn dầm đỡ theo cấu tạo 4cmx 8cm
Kiểm tra độ võng:
>f =0.011cm
Trong đó:
:modul đàn hồi của gỗ.
J :momen quán tính của ván.
Tính tương tự cho dầm xiên, chọn dầm đỡ 4cmx 8cm
e. Cây chống dầm xiên khán đài:
Tính dầm kê cho cột chống thép:
Chọn cây chống thép loại CH thép CT3
Loại ống giáo
Đường kính ống(mm)
Chiều dày thành ống (mm)
Tiết diện ()
Moment quán tính
()
Bán kính quán tính (mm)
Trong
Ngoài
Loại CH
Ống cắm
Ống bọc
48.6
65.5
43.8
55.7
2.4
2.4
348
438
9.32x
18.51x
16.4
20.6
Loại YJ
Ống cắm
Ống bọc
48
60
43
55.4
2.5
2.5
357
417
9.28x
17.38x
16.1
20.4
Troïng löôïng ñaàm ñôõ: 0.04x 0.08 x1.5x 800 = 3.48KG
Coät chòu löïc phaân boá taùc duïng leân dieän tích 0.8m x 0.3m
Troïng löôïng do ñoå beâtoâng: 0.8x0.3x0.8x2500= 480 KG
Löïc ñoå beâtoâng töø treân xuoáng: 250
Trọng lượng người đứng: 200
Lực rung động do đầm: 200
Trọng lượng xe:300KG/m2
qd=200+130+200+300=830
q= 830x0.3x0.8= 199.2 KG
Trọng lượng ván khuôn thành: 2x0.035x0.8x0.8x800= 35.84KG
Trọng lượng ván khuôn đáy: 0.04x0.3x0.8x800= 7.68KG
Tổng tải trọng tác dụng lên cột:
N= 3.84+480+199.2+35.84+7.68= 726.56 KG
® 726.56xcos19.75 = 683.82 KG
Tính toán cột chống dựa vào các công thức sau:
Khoảng chênh lệch độ cao giữa các cột chống đặt cách nhau 0.8m và 0.7m
Chiều dài cột chống loại CH-65 có thể điều chỉnh độ dài là 1.25m với các thông số:
Độ dài min (mm)
1812
2212
2712
Độ dài sử dụng max (mm)
3062
3462
3962
Chiều dài hiệu chỉnh L (mm)
1250
1250
1250
Chiều dài hiệu chinh bằng ốc văng (mm)
170
170
170
Tải trọng chịu lực cho phép:
[N] khi L min (kN)
[N] khi L min (kN)
20
15
20
15
20
15
Trọng lượng cột chống (KG)
12.4
13.2
14.8
Chiều dài cột chống hoặc
Nếu chiều dài cột không đủ thì lắp thêm dàn giáo ( h= 1.7m), tùy từng vị trí mà có thể lắp 1 hoặc 2 bộ
Chiều dài tính toán cột chống:
Trong đó với lần lượt là monent quán tính của ống cắm và ống bọc
Từ đó ta tính
Với là bán kính quán tính ( bán kính hồi chuyển) của ống bọc
Kiểm tra theo điều kiện ổn định chịu nén của cột chống:
Trong đó là diện tích ngoài của ống bọc
cường độ chịu nén của thép CT3
Kết quả tính toán của các cột chống theo thứ tự từ 1 đến 20 theo bảng:
Cột
Tọa độ
h
δh
Hi
λ
φ
F ống bọc
N cột
[N]
1
-1.6
2.68
0
2.68
158.72
0.295
4.38
678.88
2713.41
2
-0.8
2.68
0
2.68
158.72
0.295
4.38
678.88
2713.41
cột D
0
2.68
0.29
2.97
175.89
0.244
4.38
3
0.8
2.97
0.29
3.26
193.07
0.204
4.38
720.64
1876.392
4
1.6
3.26
0.29
3.55
210.24
0.174
4.38
720.64
1600.452
5
2.4
3.55
0.29
3.84
227.42
0.15
4.38
720.64
1379.7
6
3.2
3.84
0.29
2.43
143.91
0.357
4.38
720.64
3283.686
1dàngiáo
7
4
4.13
0.29
2.72
161.09
0.287
4.38
720.64
2639.826
1dàngiáo
8
4.8
4.42
0.25
2.97
175.89
0.285
4.38
720.64
2621.43
1dàngiáo
cột C
5.5
4.67
0.25
3.22
9
6.2
4.92
0.29
3.51
207.87
0.178
4.38
720.64
1637.244
1dàngiáo
10
7
5.21
0.29
3.8
225.05
0.153
4.38
720.64
1407.294
1dàngiáo
11
7.8
5.5
0.29
2.39
141.54
0.369
4.38
720.64
3394.062
2 dàn giáo
12
8.6
5.79
0.29
2.68
158.72
0.295
4.38
720.64
2713.41
2dàn giáo
13
9.4
6.08
0.29
2.97
175.89
0.285
4.38
720.64
2621.43
2dàn giáo
14
10.2
6.37
0.29
3.26
193.07
0.204
4.38
720.64
1876.392
2dàn giáo
cột B
11
6.66
0
3.26
15
11.8
6.66
0
3.26
193.07
0.204
4.38
720.64
1876.392
2dàn giáo
16
12.6
6.66
0
3.26
193.07
0.204
4.38
720.64
1876.392
2dàn giáo
17
13.4
6.66
0
3.26
193.07
0.204
4.38
720.64
1876.392
2dàn giáo
18
14.2
6.66
0
3.26
193.07
0.204
4.38
720.64
1876.392
2dàn giáo
cột A
14.5
6.66
0
3.26
19
15.1
6.66
0
3.26
193.07
0.204
4.38
678.88
1876.392
2dàn giáo
20
15.7
6.66
0
3.26
193.07
0.204
4.38
678.88
1876.392
2dàn giáo
Kết quả tính toán cho thấy cột chống đủ khả năng chịu lực
f.Cây chống sàn và bậc khán đài:
Trọng lượng dầm đỡ: 0.04x 0.08 x1.5x 800 = 3.48KG
Cột chịu lực phân bố tác dụng lên diện tích 1m x 0.78m
Trọng lượng do đổ bêtông: 0.08x0.28x1x 2500=56 KG
Lực đổ bêtông từ trên xuống: 200
Trọng lượng người đứng: 250
Lực rung động do đầm: 200
Trọng lượng xe:300KG/m2
qd=250+200+200+300=830
q= 830x0.78x1= 647.4 KG
Trọng lượng ván khuôn thành: 0.02x0.28x1x800= 4.48 KG
Trọng lượng ván khuôn đáy: 0.025x0.78x1x800= 15.6 KG
Tổng tải trọng tác dụng lên cột:
N= 3.84+56+647.4+4.48+15.6= 727.3 KG
Tương tự như cách tính cột chống dầm xiên, ta có kết quả:
Bậc
h
δh
Hi
λ
φ
F
N cột
[N]
1
2.6
0
2.6
154
0.313
4.38
749
2879
2
2.877
0.277
3.15
187
0.217
4.38
749
1996
3
3.154
0.277
3.43
203
0.186
4.38
749
1711
4
3.431
0.277
3.71
220
0.16
4.38
749
1472
5
3.708
0.277
3.99
236
0.16
4.38
749
1472
6
3.985
0.277
2.56
152
0.32
4.38
749
2943
7
4.262
0.277
2.84
168
0.265
4.38
749
2437
8
4.539
0.277
3.12
185
0.222
4.38
749
2042
9
4.816
0.277
3.39
201
0.189
4.38
749
1738
10
5.093
0.277
3.67
217
0.164
4.38
749
1508
11
5.37
0.277
3.95
234
0.16
4.38
749
1472
12
5.647
0.277
2.52
149
0.333
4.38
749
3063
13
5.924
0.277
2.8
166
0.271
4.38
749
2493
14
6.201
0.277
3.08
182
0.228
4.38
749
2097
15
6.478
0.277
3.36
199
0.193
4.38
749
1775
Kết quả tính toán cho thấy cột chống đủ khả năng chịu lực
g. Ván khuôn dầm sàn mái:
Dùng coppha thép loại 1200mmx600mm để đúc dầm sàn mái, với các dầm sườn mái và dầm dọc 150mmx450mm, 150mmx500mm.
Với dầm cao 1200mm cần có bulong giằng đóng vai trò như một thanh căng:
Lực kéo mà bulong phải chịu:
F = Pmx A
Trong đó:
F: lực kéo má bulông phải chịu
Pm: Áp lực ngang do đổ bêtông
A = a x b: phần diện tích mặt đứng coppha có áp lực hông của bêtông. Với a, b là khoảng cách giữa các bulông theo chiều đứng và chiều ngang
Tải trọng do đổ BT: Pđ = 200KG/
Tải trọng ngang của vữa bêtôngkhi đổ và dầm dùi bằng máy:
Pm = gH + Pđ
H=0.75m khi đầm bằng đầm dùi
Dung trọng BT: g = 2500 KG/
Pm = 2500x0.75 + 200 =2075 KG/
Chọn a = 400mm, b= 900mm thì A= 0.4x0.9= 0.36
Do vậy: F= 2075x 0.48= 747 KG
Chon bulông M12 có lực kéo cho phép [F] = 1290KG
Đường kính bulông (mm)
Đường kính trong của chân ren (mm)
Diện tích mặt cắt (mm)
Trọng lượng (KG/m)
Lực kéo cho phép (KG)
M12
9.85
76
0.89
1290
M14
11.55
105
1.21
1780
M16
13.55
144
1.58
2540
M18
14.93
174
2.00
2960
M20
16.93
225
2.46
3820
M22
18.93
282
2.98
4790
Bảng tính năng cơ học của một số bulông
Chọn thép ống chữ nhật 60x40x2.5 làm thanh chống xiên cho coppha thành dầm.
h. Ván khuôn sàn mái
Chọn ván khuôn thép theo tiêu chuẩn loại 1200x500 nặng 26.8 Kg ghép theo phương ngang.
Trọng lượng coppha thép:
Sàn mái khán đài có chiều dài theo phương ngang:
Lm+1.2= 11.9+1.2= 13.1m.
Sườn dọc và sườn ngang bằng cặp thép hình chữ nhật 100x50x3, trọng lượng trên 1m dài 6.78KG/m.
Quy cách vật liệu thép (mm)
Tiết diện
Trọng lượng
(KG/m)
Monent quán tính
Moment kháng uốn
Sắt dẹp
Sắt góc
- 70x5
L 75x25x3
L 80x 35x3
350
291
330
2.57
2.28
2.59
14.29
14.29
14.29
4.08
3.76
4.17
Ống thép tròn
424
489
522
3.33
3.84
4.10
14.29
14.29
14.29
4.49
5.08
5.81
Thép ống chữ nhật
457
452
864
3.59
3.55
6.78
14.29
14.29
14.29
7.29
9.28
22.42
Thép cán nguội П
П 80x40x3
П 100x50x3
450
570
3.53
4.47
14.29
14.29
10.98
12.20
Thép cuốn mép П
П 80x40x15x3
П 100x50x20x3
508
658
3.99
5.16
14.29
14.29
12.23
20.06
Thép П
П 8
1024
8.04
14.29
25.30
Chọn khoảng cách ngang giữa hai cột chống: 1.2m
Chọn khoảng cách dọc giữa hai cột chống: 1.3m
Khoảng cách sườn ngang: 0.8m
Khoảng cách sườn dọc: 1.3 m
Các lực tác dụng lên ván khuôn, xét trên 1m dài:gồm
Tĩnh tải: Do trọng lượng do đổ bêtông:
0.08x0.5x2500= 100 KG/m
Hoạt tải:
Lực đổ bêtông từ trên xuống: 200
Trọng lượng người đứng: 250
Lực rung động do đầm: 200
Trọng lượng xe:300KG/m2
qd = (250+200+200+300)x 0.5= 415 KG/m
Lực tác dung lên coppha thép rộng b= 50cm:
q= 100+415= 515KG/m
Tính sườn dọc:
Trọng lượng coppha thép:
Trọng lượng bản thân sườn ngang: 6.78 KG/m
Tải tác dụng lên sườn ngang:
p= 515+35.74+6.78= 557.52 KG/m
Moment giữa nhịp sườn ngang l = 1,2m:
Kiểm tra cường độ chịu uốn của sườn ngang:
Tính sườn ngang:
Lực tác dụng lên dầm là phản lực của sườn dọc:
Trọng lượng bản thân sườn dọc: 6.78 KG/m
Moment uốn tại vị trí có sườn ngang tựa lên: Cách một đầu a=0.8m và cách đầu kia b=0.7m
Kiểm tra cường độ chịu uốn của sườn dọc:
Tính dàn giáo ống
Ngoài trọng lượng coppha, sườn dọc và ngang. Các lực tác dụng lên giáo ống trên diện tích truyền tải 1.2m x 1.5m, như đã tính ở trên với diện tích truyền tải 0.8m x 1.2m:
Trọng lượng coppha thép:
G=44.67x 1.2x 1.5 = 80.41 KG
Trong lượng dầm đỡ:
Pd= 6.78 x (1.2 + 2x1.5) = 28.48 KG
Trọng lượng bản thân giáo ống: 25 KG/
Pg= 25x1.2x1.5= 45