Gió:
+ Hướng gió toàn năm: Đông Nam.
+ Hướng gió thịnh hành mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9: Đông.
+ Hướng gió thịnh hành mùa đông từ tháng 10 đến tháng 3: Bắc và Tây Bắc.
-Địa hình:
Đô thị X nằm trên vùng đồng bằng có độ dốc nhỏ, nằm sát với bờ biển. Đô thị hình thành trên giải cồn cát của cửa sông, địa hình toàn vùng có dạng đồi cát thoải, có độ dốc trung bình là 0,001. Trong phạm vi quy hoạch của đô thị X có độ cao lớn nhất là 6,37 m và cao độ thấp nhất là 1,33 m.
36 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4376 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Mạng lưới thoát nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ.
1.1.Đặc điểm tự nhiên khu vực thiết kế.
- Gió:
+ Hướng gió toàn năm: Đông Nam.
+ Hướng gió thịnh hành mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9: Đông.
+ Hướng gió thịnh hành mùa đông từ tháng 10 đến tháng 3: Bắc và Tây Bắc.
-Địa hình:
Đô thị X nằm trên vùng đồng bằng có độ dốc nhỏ, nằm sát với bờ biển. Đô thị hình thành trên giải cồn cát của cửa sông, địa hình toàn vùng có dạng đồi cát thoải, có độ dốc trung bình là 0,001. Trong phạm vi quy hoạch của đô thị X có độ cao lớn nhất là 6,37 m và cao độ thấp nhất là 1,33 m.
Đô thị X có nhiều sông suối chảy qua nên địa hình bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ hẹp, rất đa dạng và phức tạp..
-địa chất công trình:
Số liệu về địa chất công trình được thể hiện trong bảng dưới đây:
Đất màu
Cát pha
Sét pha
Cát mịn
Cát dẻo
0 đến 1 m
1 m đến 3 m
3 m đến 6 m
6 m đến 11 m
11m đến 17 m
-Địa chất thủy văn:
+ Mực nước ngầm cao nhất cách mặt đất : 4m.
+ Mực nước ngầm thấp nhất cách mặt đất 7m.
+ Đô thị tiếp giáp với biển và chịu ảnh hưởng của thủy triều.
-Nguồn nước mặt.
Đô thị X có con sông A chảy ngang qua đô thị và đổ ra cửa biển ở phía đông nam.
Trong khu vực đô thị có nhiều sông suối nhỏ chảy qua.
1.2.Đặc điểm kinh tế xã hôi.
-Dân số:
Theo tính toán tổng dân số đô thị X tới năm 2030 là 103436 người. Trong đó dân số nội thị chiếm 526259 người, dân số ngoại thị chiếm 47177 người.
-Hiện trạng đất đai:
Tổng diện tích đất xây dựng toàn đô thị: 445,7 ha.
+Đất nội thị: 174,4 ha.
+Đất ngoại thị: 248,3 ha.
-Cơ sở kinh tế kỹ thuật:
+Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: các xí nghiệp công nghiệp nằm về phía đông của đô thị, gồm 2 xí nghiệp. Số công nhân trong 2 xí nghiệp này chiếm 35% dân số toàn đô thị. Các xí nghiệp công nghiệp giải quyết lượng lớn lao động trong đô thị.
+Thương mai dịch vụ: Đô thị có lợi thế rất lớn về du lịch, các hoạt động dịch vụ, du lịch rất phát triển với nhiều bãi tắm, làng du lịch sinh thái, khách sạn, nhà nghỉ…
-Giao thông:
+Giao thông nội thị: trong đô thị có nhiều đường giao thông nhỏ hẹp với tổng chiều dài 12km, mạng lưới đường đã hình thành mạng chính ô bàn cờ thep quy hoạch.
+Giao thông ngoại thị: giao thông đối ngoại ngoài trừ đường bộ thì đô thị còn có hệ thống giao thông đường thủy. Một số cảng hàng hóa và hành khách được xây dựng ở cửa con sông A.
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC SINH HOẠT.
II.1. Các số liệu cơ bản.
II.1.1. Tài liệu căn cứ.
Bản đồ quy hoạch phát triển đô thị đến năm 2030.
II.1.2. Mật độ dân số.
Mật độ dân số:
Khu vực I: P1=300 ( người/ha ).
Khu vực II: P2=200 ( người/ha ).
II.1.3. Tiêu chuẩn nước thải.
Tiêu chuẩn thải nước:
Khu vực I: n1= 170 ( l/người.ngđ ).
Khu vực II: n2= 160 ( l/người.ngđ ).
II.1.4. Nước thải khu công nghiệp.
Khu đô thị có 2 xí nghiệp.
Tổng số công nhân làm việc trong các xí nghiệp chiếm 35% dân số khu đô thị.
Quy mô và chế độ làm việc của các xí nghiệp được phân bố như sau:
Tên XN
Biên chế công nhân của các XN
Phân bố lưu lượng nước thải trong các XN
Công nhân và lưu lượng nước thải theo các ca
Số công nhân trong từng XN (%NCN)
Phân xưởng
Số người được tắm ở từng phân xưởng
Nước thải SX trong từngXN (m3/ng)
(%)
Nước thải SX bị nhiễm bẩn (%)
Nước thải SX quy ước sạch (%)
Ca I (%)
Ca II (%)
Ca III (%)
Nóng (%)
Bình thường (%)
Nóng (%)
Bình thường (%)
I
55
40
60
60
20
50
100
0
35
30
35
II
45
35
65
65
30
50
100
0
40
40
20
II.1.5. Nước thải các công trình công cộng.
Đồ án này chỉ xét tới lưu lượng nước thải của trường học và bệnh viện.
Lưu lựng công trình công cộng
Quy mô(% dân số)
Tiêu chuẩn thải nước(l/ng.ngđ)
Hệ số không điều hòa
Thời gian làm việc(giờ/ngđ)
Trường học
20
20
1,8
12
Bệnh viên
0,5
300
2,5
24
II.1.6. Đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất công trình.
II.1.6.1. Đặc điểm địa chất công trình.
Đất màu
Cát pha
Sét pha
Cát mịn
Cát dẻo
0 đến 1 m
1 m đến 3 m
3 m đến 6 m
6 m đến 11 m
11m đến 17 m
II.1.6.2. Đặc điểm địa chất thủy văn.
Mực nước ngầm cao nhất cách mặt đất 4m.
Mực nước ngầm thấp nhất cách mặt đất 7m.
II.2. Xác định lưu lượng tính toán khu dân cư.
II.2. 1. Diện tích.
Từ bản đồ qui hoạch thành phố cho cuối giai đoạn tính toán ta xác định được diện tích khu dân cư.
a) Khu vực I
Diện tích đất xây dựng : F1 = 197,4 (ha)
Mật độ dân số : n1 =300 (người/ha)
Tiêu chuẩn thải nước : q01 = 170 ( l/người.ngđ ).
b) Khu vực II
Diện tích đất xây dựng : F2 = 248,3 (ha)
Mật độ dân số : n2 = 200 (người/ha)
Tiêu chuẩn thải nước : q02 = 160 ( l/người.ngđ).
II.2.2. Dân số tính toán.
Dân số tính toán là đân số được tính ở cuối thời hạn tính toán thiết kế hệ thống thoát nước (năm 2030), được tính theo công thức:
N=F×n×β (người)
Trong đó:
N: dân số tính toán của khu vực (người)
n: mật độ dân số của khu vực (người/ha)
β: Hệ số kể đến việc xây dựng xen kẽ các công trình công cộng trong khu vực dân cư.
β = FXDFchung = 0,85÷0,95
F: diện tích khu vực ( ha).
a, Khu vực I:
N1=F1×n1×β1 (người)
Trong đó:
F1=199,4 (ha)
n1=200 ( người/ha)
β1=0,95
N1 = 197,4×300×0,95 = 56259 (người)
Dân số khu vực I: 56259 ( người)
a, Khu vực II:
N2=F2×n2×β2 (người)
Trong đó:
F2= 248,3 (ha)
N2=200 ( người/ha)
β2 =0,95
N2 = 248,3×300×0,95 = 47177 (người)
Dân số khu vực II: 47177 ( người)
II.2.3. Xác định lưu lượng nước thải tính toán.
II.2.3.1. Lưu lượng nước thải trung bình ngày.( Qtbng.đ )
Qtb_ing.đ= Ni×qi1000 (m3/ng.đ)
Trong đó:
Ni: dân số tính toán. (người)
qi: tiêu chuẩn thoát nước ( l/người.ngđ )
Khu vực I: Qtb_1ng.đ= 56259×1701000 = 9564,03 (m3/ng.đ)
Khu vực II: Qtb_2ng.đ= 47177×1601000 = 7548,32 (m3/ng.đ)
Nước thải sinh hoạt thành phố thải ra trong 1 ngày đêm là:
Qtb-tpng.đ= Qtb_1ng.đ + Qtb_2ng.đ = 9564,03 + 7548,32 = 17112,35 (m3/ng.đ)
II.2.3.2. Lưu lượng nước thải trung bình giây: ( qtbs )
qstb_i= Qng.đtb_i24×3,6 ( l/s )
Khu vực I: qstb_1 = Qng.đtb_124×3,6 = 9564,03 24×3,6 = 110,69 (l/s)
Hệ số không điều hòa chung: KchI=1,58
Khu vực II: qstb_2 = Qng.đtb_224×3,6 = 7548,3224×3,6 = 87,36 (l/s)
Hệ số không điều hòa chung: KchII=1,63
Lưu lựng trung bình giây của toàn thành phố là:
qstb_tp= qstb_1 + qstb_2 = 110,69 + 87,36 =198,05 (l/s)
Hệ số không điều hòa chung: kchtp=1,4
II.2.3.3. Lưu lượng nước thải giây lớn nhất. ( qsmax)
Lưu lượng tính toán và lưu lượng giây max:
qsmax= qstb×Kch (l/s)
Trong đó:
qsmax: lưu lượng nước thải giây lớn nhất. (l/s)
qstb: lưu lượng nước thải trung bình giây. (l/s)
Kch: hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt.
Khu vực I:
qs_1max= qstb_1×KchI=110,69 × 1,58 = 174,89 (l/s)
Khu vực II:
qs_2max= qstb_2×KchII= 87,36 × 1,63 = 142,4 (l/s)
Toàn thành phố:
qs_tpmax= qstb_tp× Kchtp= 198,05 × 1,4= 277,27 (l/s)
Bảng II.1: lưu lượng nước thải tính toán.
Khu vực
Diện tích F(ha)
Dân số
Ni
Mật độ
n (người/ha)
Tiêu chuẩn thải nước ni
(l/ng.ngđ)
Qtbngđ
(m3/ng.ngđ)
qstb (l/s)
kch
qsmax (l/s)
I
197,4
56259
300
170
9564,03
110,69
1,58
174,89
II
248,3
47177
200
160
7548,32
7548,32
1,63
142,4
Tổng
445,7
103436
-
-
17112,35
198,05
1,4
277,27
Từ hệ số không điều hòa chung toàn đô thị Kch = 1,4 ta xác định được lưu lượng nước thải ra trong các giờ trong ngày.
Bảng II.2: Phần trăm giờ dùng nước trong ngày của đô thị.
Giờ
%
Giờ
%
0-1
1,65
12-13
4,2
1-2
1,65
13-14
5,8
2-3
1,65
14-15
5,8
3-4
1,65
15-16
5,8
4-5
1,65
16-17
5,8
5-6
4,2
17-18
5,75
6-7
5,8
18-19
5,2
7-8
5,8
19-20
4,72
8-9
5,85
20-21
4,1
9-10
5,85
21-22
2,85
10-11
5,85
22-23
1,65
11-12
5,05
23-24
1,65
II.3. Xác định lưu lượng tập chung.
II.3.1. Bệnh viện.
Số bệnh nhân lấy bằng 0,5% dân số.
B=0,5% × N= 0,5% × 103436=517,18 ( người )
Lấy số giường bệnh nhân là 520 giường. Chia làm 2 bệnh viện, mỗi bệnh viện 260 giường bệnh.
Tiêu chuẩn thải nước q0bv=300 (l/người.ngđ) .
Hệ số không điêu hòa giờ Kh= 2,5.
Thời gian làm việc 24/24 h.
Tính toán số liệu cho 1 bệnh viện:
Lượng nước thải trung bình ngày là:
Qngàytb=B×q0bv1000=260×3001000=78 (m3/ngày)
Lưu lượng thải trung bình giờ.
Qhtb=Qngàytb24=7824=3,25 (m3/h)
Lưu lượng max giờ:
Qhmax=Kh × Qhtb= 2,5 × 3,25 = 8,13(m3/h)
Lưu lượng max giây:
qsmax=Qhmax3,6=8,133,6=2,26 (l/s).
II.3.2. Trường học.
Số học sinh lấy bằng 20% dân số.
H=20%×N=20%×103436=20687 ( người)
Lấy số học sinh là 20700 học sinh.
Có 10 trường học, mỗi trường có 2070 học sinh.
Tiêu chuẩn thải nước q0th=20 (l/người.ngđ) .
Hệ số không điêu hòa giờ Kh= 1,8.
Thời gian làm việc 12/24 h.
Vậy ta tính được số liệu của 1 trường học như sau:
Lượng nước thải trung bình ngày là:
Qngàytb=H×q0th1000=2070×201000=41,4 (m3/ngày)
Lưu lượng thải trung bình giờ.
Qhtb=Qngàytb12=41,412=3,45 (m3/h)
Lưu lượng max giờ:
Qhmax=Kh × Qhtb= 1,8 × 3,45= 6,21 (m3/h)
Lưu lượng max giây:
qsmax=Qhmax3,6=6,213,6=1,73 (l/s).
Bảng II.3: Tổng hợp lưu lượng nước thải các công trình công cộng.
Công trình
Quy mô thải nước
Số giờ làm việc
Tiêu chuẩn thải nước
Kh
Lưu lượng
Qngàytb
(m3/ngày)
Qhtb
(m3/h)
Qhmax
(m3/h)
qsmax
(l/s)
1 BV
260
24
300
2,5
78
3,25
8,13
2,26
2 BV
520
156
6,5
16,26
4,52
1TH
2070
12
20
1,8
41,4
3,45
6,21
1,73
∑10 TH
20700
414
34,5
62,1
17,3
II.3.3. Xí nghiệp công nghiệp.
II.3.3.1. Lưu lượng nước thải sản xuất của xí nghiệp công nghiệp.
Tổng số công nhân làm việc trong các xí nghiệp chiếm 35% dân số khu đô thị.
NCN=35% × N = 35% × 103436 =36202 ( công nhân)
Lưu lượng nước thải sản xuất chiếm 20% lưu lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư.
Qsx=20% × Qtb-tpng.đ=20% × 17112,35 =3422,47 (m3/ngđ)
a, Lưu lượng nước thải sản xuất từ khu công nghiệp I.
Khu công nghiệp I chiếm 50% lượng nước thải sản xuất.
QSXI=50% × Qsx = 50% × 3422,47= 1711,24 (m3/ngđ)
Khu công nghiệp làm việc 3 ca, mỗi ca làm việc 8h.
+ Ca I và ca III :
QcaI=QcaIII=35% × QSXI= 35% × 1711,24 = 598,93(m3/ca)
+ Ca II:
QcaII=30% × QSXI= 30% × 1711,24= 513,38 (m3/ca)
Hệ số không điều hòa của nước thải sản xuất Kh=1 nên lưu lượng nước thải sản xuất của các giờ trong ca được phân bố:
+ Ca I và ca III :
Qcah=QcaI8=598,938= 74,87 (m3/h)
+ Ca II:
Qcah=QcaII8=513,388= 64,17 (m3/h)
b, Lưu lượng nước thải sản xuất từ khu công nghiệp II.
Khu công nghiệp II chiếm 50% lượng nước thải sản xuất.
QSXI=50% × Qsx = 50% × 3422,47= 1711,24 (m3/ngđ)
Khu công nghiệp làm việc 3 ca, mỗi ca làm việc 8h.
+ Ca I và ca II :
QcaI=QcaII=40% × QSXII= 40% × 1711,24 = 684,49 (m3/ca)
+ Ca III:
QcaIII=20% × QSXII= 20% ×1711,24= 342,25 (m3/ca)
Hệ số không điều hòa của nước thải sản xuất Kh=1 nên lưu lượng nước thải sản xuất của các giờ trong ca được phân bố:
+ Ca I và ca II :
Qcah=QcaI8=684,498= 85,56 (m3/h)
+ Ca III:
Qcah=QcaIII8=342,258= 42,78 (m3/h)
Bảng II.4: Nước thải sản xuất.
Khu công nghiệp
Ca
Lưu lượng
Kh
Qh (m3/h)
qtt(l/s)
%QSX
m3/ca
I
I
35
598,93
1
74,87
20,8
II
30
513,38
1
64,17
17,83
III
35
598,93
1
74,87
20,8
Tổng
100
1711,24
213,91
59,43
II
I
40
684,49
1
85,56
23,77
II
40
684,49
1
85,56
23,77
III
20
342,25
1
42,78
11,88
Tổng
100
1711,24
213,91
59,43
II.3.3.2. Nước thải sinh hoạt và nước tắm cho công nhân.
a, khu công nghiệp I:
Số công nhân trong khu công nghiệp I chiếm 55% tổng số công nhân toàn thành phố:
NCNI=55% × NCN = 55% × 36202= 19911 (người)
Số công nhân làm việc trong các ca I, II, III lần lượt chiếm 35%, 30%, 35% số công nhân trong khu công nghiệp I.
Số công nhân làm việc trong phân xưởng nóng chiếm 40%.
N=40% × 19911 =7964 (người)
Trong đó số công nhân được tắm chiếm 60%
N= 60% × 7964 = 4778 (người)
Số công nhân làm việc trong phân xưởng bình thường chiếm 60%.
N=60% × 19911 =11947 (người)
Trong đó số công nhân được tắm chiếm 20%
N= 20% × 11947 = 2389 (người)
b, khu công nghiệp II:
Số công nhân trong khu công nghiệp II chiếm 45% tổng số công nhân toàn thành phố:
NCNI=45% × NCN = 45% × 36202 = 16109 (người)
Số công nhân làm việc trong các ca I, II, III lần lượt chiếm 40%, 40%, 20% số công nhân trong khu công nghiệp II.
Số công nhân làm việc trong phân xưởng nóng chiếm 35%.
N=35% × 16109 = 5638 (người)
Trong đó số công nhân được tắm chiếm 65%
N= 65% ×5638 =3664 (người)
Số công nhân làm việc trong phân xưởng bình thường chiếm 65%.
N=65% × 16109 = 10471 (người)
Trong đó số công nhân được tắm chiếm 20%
N= 20% × 10471 =2094 (người)
Lượng nước thải sinh hoạt công nhân trong các ca sản xuất:
QcaSH=25×N1+ 35×N21000
Trong đó:
N1: số công nhân làm việc trong phân xưởng bình thường.
N2: số công nhân làm việc trong phân xưởng nóng.
25; 35: tiêu chuẩn thải nước sinh hoạt tại nơi làm việc trong các phân xưởng bình thường và phân xưởng nóng (l/ng.ca)
Lưu lượng nước tắm công nhân:
QcaT=40×N3+ 60×N41000
Trong đó:
N3: số công nhân được tắm trong phân xưởng bình thường.
N4: số công nhân được tắm trong phân xưởng nóng.
60; 40: tiêu chuẩn nước tắm của công nhân trong phân xưởng nóng và phân xưởng bình thường. (l/ng.ca)
Từ công thức trên ta tính được lưu lượng nước tắm và sinh hoạt của công nhân trong các nhà máy xí nghiệp. Đồng thời dựa vào hệ số không điều hòa ở các phân xưởng nóng (Kn= 2,5) và ở phân xưởng nguội (Kng= 3) ta lập được bảng phân bố nước thải sinh hoạt của công nhân ở các phân xưởng.
Bảng II.5. Biên chế công nhân trong các nhà máy.
Khu công nghiệp
PX nóng
PX bt
Số người được tắm
Biên chế công nhân theo các ca
PX nóng
PX bt
Ca I
Ca II
Ca III
%
Số người
%
Số người
%
Số người
%
Số người
%
Số người
%
Số người
%
Số người
I
40
7964
60
11947
60
4778
20
2389
35
6968
30
5975
35
6968
II
35
5638
65
10471
65
3664
30
2094
40
6443
40
6443
20
3223
Bảng II.6. Tính toán lưu lượng nước thải của khu công nghiệp.
Khu công nghiệp
Ca
PX
Công nhân
Nước thải sinh hoạt
Nước tắm
%
Số lượng
q0 (l/ng.ca)
Q (m3/ca)
Kh
%
Số lượng
q0 (l/ng)
Q (m3)
I
I
Nóng
40
2787
35
97.55
2.5
60
1672
60
100.32
Lạnh
60
4181
25
104.53
3
20
836
40
33.44
Tổng
100
6968
202.08
133.76
II
Nóng
40
2390
35
83.65
2.5
60
1434
60
86.04
Lạnh
60
3585
25
89.63
3
20
717
40
28.68
Tổng
100
5975
173.28
114.72
III
Nóng
40
2787
35
97.55
2.5
60
1672
60
100.32
Lạnh
60
4181
25
104.53
3
20
836
40
33.44
Tổng
100
6968
202.08
133.76
II
I
Nóng
35
2255
35
78.93
2.5
65
1466
60
87.96
Lạnh
65
4188
25
104.7
3
30
1256
40
50.24
Tổng
100
6443
183.63
138.2
II
Nóng
35
2255
35
78.93
2.5
65
1466
60
87.96
Lạnh
65
4188
25
104.7
3
30
1256
40
50.24
Tổng
100
6443
183.63
138.2
III
Nóng
35
1128
35
39.48
2.5
65
733
60
43.98
Lạnh
65
2095
25
52.38
3
30
629
40
25.16
Tổng
100
3223
91.86
69.14
Sự phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân ở các phân xưởng nóng (với Kn=2,5) và các phân xưởng nguội ( với Kng=3) ra các giờ trong các ca sản xuất bằng % như sau:
Bảng II.7. Phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt các giờ trong ca.
Giờ
Các PX nóng
Các PX lạnh
Tổng hợp
Kn=2,5
Kng=3
Toàn ca
1
12,5
12,5
25
2
6,25
8,12
14,37
3
6,25
8,12
14,37
4
6,25
8,12
14,37
5
18,75
15,65
34,4
6
37,5
31,25
68,75
7
6,25
8,12
14,37
8
6,25
8,12
14,37
Tổng
100%
100%
200%
Bảng II.8. Phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt khu công nghiệp I.
Ca
giờ
phân xưởng nguội
phân xưởng nóng
tổng toàn ca
I
%
m3
%
m3
m3
1
12.5
13.07
12.5
12.19
25.26
2
6.25
6.53
8.12
7.92
14.45
3
6.25
6.53
8.12
7.92
14.45
4
6.25
6.53
8.12
7.92
14.45
5
18.75
19.60
15.65
15.27
34.87
6
37.5
39.20
31.25
30.48
69.68
7
6.25
6.53
8.12
7.92
14.45
8
6.25
6.53
8.12
7.92
14.45
100
104.53
100
97.55
202.08
II
1
12.5
11.20
12.5
10.46
21.66
2
6.25
5.60
8.12
6.79
12.39
3
6.25
5.60
8.12
6.79
12.39
4
6.25
5.60
8.12
6.79
12.39
5
18.75
16.81
15.65
13.09
29.90
6
37.5
33.61
31.25
26.14
59.75
7
6.25
5.60
8.12
6.79
12.39
8
6.25
5.60
8.12
6.79
12.39
100
89.63
100
83.65
173.28
III
1
12.5
13.07
12.5
12.19
25.26
2
6.25
6.53
8.12
7.92
14.45
3
6.25
6.53
8.12
7.92
14.45
4
6.25
6.53
8.12
7.92
14.45
5
18.75
19.60
15.65
15.27
34.87
6
37.5
39.20
31.25
30.48
69.68
7
6.25
6.53
8.12
7.92
14.45
8
6.25
6.53
8.12
7.92
14.45
100
104.53
100
97.55
202.08
Bảng II.9. Phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt khu công nghiệp II.
Ca
giờ
phân xưởng nguội
phân xưởng nóng
tổng toàn ca
I
%
m3
%
m3
m3
1
12.5
13.09
12.5
9.87
22.95
2
6.25
6.54
8.12
6.41
12.95
3
6.25
6.54
8.12
6.41
12.95
4
6.25
6.54
8.12
6.41
12.95
5
18.75
19.63
15.65
12.35
31.98
6
37.5
39.26
31.25
24.67
63.93
7
6.25
6.54
8.12
6.41
12.95
8
6.25
6.54
8.12
6.41
12.95
100
104.70
100
78.93
183.63
II
1
12.5
13.09
12.5
9.87
22.95
2
6.25
6.54
8.12
6.41
12.95
3
6.25
6.54
8.12
6.41
12.95
4
6.25
6.54
8.12
6.41
12.95
5
18.75
19.63
15.65
12.35
31.98
6
37.5
39.26
31.25
24.67
63.93
7
6.25
6.54
8.12
6.41
12.95
8
6.25
6.54
8.12
6.41
12.95
100
104.70
100
78.93
183.63
III
1
12.5
6.55
12.5
4.94
11.48
2
6.25
3.27
8.12
3.21
6.48
3
6.25
3.27
8.12
3.21
6.48
4
6.25
3.27
8.12
3.21
6.48
5
18.75
9.82
15.65
6.18
16.00
6
37.5
19.64
31.25
12.34
31.98
7
6.25
3.27
8.12
3.21
6.48
8
6.25
3.27
8.12
3.21
6.48
100
52.38
100
39.48
91.86
II.3.3.3. Tính toán lưu lượng tập trung từ khu công nghiệp.
Đối với nước thải sinh hoạt của công nhân trong các ca sản xuất được vận chuyển chung với nước tắm của công nhân. Ta tính được lưu lượng nước thải sinh hoạt trong giờ nước thải lớn nhất và so sánh với nước tắm của công nhân lấy giá trị lớn hơn cộng với lưu lượng nước thải sản xuất tính toán ta sẽ được lưu lượng tập trung của khu công nghiệp để tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước đô thị.
Lưu lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất:
qs1max=25×N1×Kng+35×N2×Kn1000×T×3,6
Trong đó:
N1 và N2: số công nhân làm việc trong phân xưởng bình thường và phân xưởng nóng tính với ca đông nhất.
Kng=3 hệ số không điều hòa của phân xưởng bình thường
Kn=2,5 hệ số không điều hòa của phân xưởng nóng
Lưu lượng nước tắm lớn nhất:
qs2max=60×N3+40×N445×60
Trong đó:
N3 và N4: số công nhân được tắm ở phân xưởng nóng và phân xưởng bình thường với ca đông nhất.
So sánh qs1max và qs2max lấy giá trị lớn hơn.
a, khu công nghiệp I:
qs1maxI=25×N1×Kng+35×N2×Kn1000×T×3,6=25×4181×3+35×2787×2,51000×8×3,6=19,36 (l/s)
qs2max=60×N3+40×N445×60=60×1672+40×83645×60= 49,5 (l/s)
qs1maxI < qs2maxI
Vậy lưu lượng tập trung khu công nghiệp I là :
qTTI=qTTmaxI+qs2maxI=20,8+49,5=70,3 (l/s)
b, khu công nghiệp II:
qs1maxII=25×N1×Kng+35×N2×Kn1000×T×3,6=25×4188×3+35×2255×2,51000×8×3,6=17,75 (l/s)
qs2maxII=60×N3+40×N445×60=60×1466+40×125645×60= 51,2 (l/s)
qs1maxII < qs2maxII
Vậy lưu lượng tập trung khu công nghiệp II là :
qTTII=qTTmaxII+qs2maxII=23,77+51,2=93,62 (l/s)
II.4. Xác định lưu lượng riêng.
Mục đích của lưu lượng riêng để tính toán chính xác lưu lượng nước thải.
Xét tỉ số: ∑QCC∑QSH
Trong đó:
∑QCC: tổng lưu lượng nước thải từ công trình công cộng, như đã phân tích ở trên ta có ∑QCC=∑QTH+∑QBV
∑QSH: tổng lưu lượng nước thải trung bình ngày của khu dân cư.
Khu vực I có 1 bệnh viện và 5 trường học
Khu vực II có 1 bệnh viện và 5 trường học.
QCCI= 1QBV+5QTH=78+5×41,4=285 (m3/ng.đ)
QCCII= 1QBV+5QTH=78+5×41,4=285 (m3/ng.đ)
a, Xác định lưu lượng riêng khu vực I.
QCCI=285 (m3/ng.đ)
Xét tỉ số: QCCIQngTB = 28517112,35 =0,017 % < 5%.
Tuy nhiên để tránh sai số ta dùng công sức sau:
qcc= QCCI×1000N1 = 285×100056259= 5,066 (l/người.ngày)
Tiêu chuẩn thoát nước khu vực I sau khi đã trừ đi qcc là:
qn=q01- qcc=170-5,066 =164,934 (l/người.ngày)
vậy lưu lượng riêng khu vực I là :
qrI=164,934×30086400=0,573 (l/s.ha)
b, Xác định lưu lượng riêng khu vực II.
QCCII=285 (m3/ng.đ)
Xét tỉ số: QCCIIQngTB = 28517112,35 =0,017 % < 5%.
Tuy nhiên để tránh sai số ta dùng công sức sau:
qcc= QCCII×1000N2 = 285×100047177= 6,041 (l/người.ngày)