Thành phố là một quận giáp ranh với trung tâm thành phố Hồ Chí Minh, có hình dạng như một cù lao tam giác với tổng diện tích 4,181km2. Các hướng giáp với các quận của Tp.HCM.
Tổng số dân thành phố HPT khoảng 109.000 người (định hướng đến năm 2025 là 210.000 người), trong đó dân tộc Kinh chiếm 92,91%, dân tộc Hoa chiếm 4,08% còn lại là các dân tộc khác. Mật độ dân số 48.791 người/km2.
• Phía Đông Bắc giáp Quận 2;
• Phía Tây Bắc giáp Quận 1;
• Phía Nam giáp Quận 7.
27 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5177 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Mạng lưới thoát nước thành phố HPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
Giới thiệu chung
1.1 Giới thiệu sơ lược khu vực thiết kế:
1.1.1 Về địa lý
Thành phố là một quận giáp ranh với trung tâm thành phố Hồ Chí Minh, có hình dạng như một cù lao tam giác với tổng diện tích 4,181km2. Các hướng giáp với các quận của Tp.HCM.
Tổng số dân thành phố HPT khoảng 109.000 người (định hướng đến năm 2025 là 210.000 người), trong đó dân tộc Kinh chiếm 92,91%, dân tộc Hoa chiếm 4,08% còn lại là các dân tộc khác. Mật độ dân số 48.791 người/km2.
Phía Đông Bắc giáp Quận 2;
Phía Tây Bắc giáp Quận 1;
Phía Nam giáp Quận 7.
1.1.2 Khí hậu
Thành phố HPT nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, một năm có hai mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11, còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Nhiệt đó trung bình 27 °C, cao nhất lên tới 40 °C, thấp nhất xuống 13,8 °C. Lượng mưa trung bình của thành phố đạt 1.949 mm/năm, trung bình, độ ẩm không khí đạt bình quân/năm 79,5%.
Thành phố HPT chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa Tây – Tây Nam và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương, tốc độ trung bình 3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Gió Bắc – Ðông Bắc từ biển Đông, tốc độ trung bình 2,4 m/s, vào mùa khô. Ngoài ra còn có gió tín phong theo hướng Nam – Đông Nam vào khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7 m/s.
1.1.3 Thủy văn
Thành phố HPT có 3 mặt đều là thủy đạo:
Phía Đông Bắc là sông Sài Gòn dài 2.300m, bờ bên kia là Quận 2;
Phía Tây Bắc là kênh Bến Nghé dài 2.300m, bờ bên kia là Quận 1;
Phía Nam là kênh Tẻ dài 4.400m, bờ bên kia là Quận 7.
1.1.4 Dự đoán dân số vào năm 2030
Giả sử tỷ lệ tăng dân số của thành phố là 0,5% một năm. Ta có thể dự đoán được số dân đến năm 2030 là bao nhiêu dựa trên công thức:
Pt = P.r + P
Pt: số dân dự đoán năm sau
P: Số hiện tại
r: tỷ lệ gia tăng dân số
Bảng 1 Số dân dự đoán đến năm 2030 của thành phố
Năm
Dân số dự đoán
Năm
Dân số dự đoán
2008
191.925
2020
203.794
2009
192.885
2021
204.813
2010
193.849
2022
205.837
2011
194.818
2023
206.866
2012
195.792
2024
207.900
2013
196.771
2025
208.940
2014
197.755
2026
209.984
2015
198.744
2027
211.034
2016
199.768
2028
212.089
2017
200.767
2029
213.149
2018
201.771
2030
214.215
2019
202.780
1.1.5 Tính chất nguồn nước thải
STT
Thông số
Đơn vị
Giá trị
1
pH
-
6
2
Alk
-
600
3
SS
mg/l
300
4
VSS
mg/l
210
5
Ca2+
mg/l
200
6
CODtc
mg/l
2500
7
sCOD
mg/l
2200
8
SO42-
mg/l
9
9
Coliform
MPN/100 ml
2 x 105
1.2 Nhiệm vụ thiết kế
Nhiệm vụ của đồ án môn học này là thiết kế mạng lưới thoát nước cho thành phố HPT quy hoạch đến năm 2030 với các nội dung quan trọng sau:
Thu thập các số liệu phục vụ cho công tác thiết kế như: địa chất công trình, địa chất thủy văn, nguồn tiếp nhận, khí tượng, khí hậu…
Bản đồ quy hoạch của Thành phố HPT.
Tính toán và tổng hợp lưu lượng nước thải cho Thành phố HPT.
Lựa chọn nguồn thải và xác định vị trí đặt trạm xử lý nước thải.
Vạch tuyến mạng lưới thoát nước.
Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống.
Tính toán thủy lực cho tuyến ống tính toán.
Tính toán trạm bơm.
Tính toán kinh tế.
Tính toán mạng lưới thoát nước mưa.
Thể hiện mạng lưới thoát nước thải trên các bản vẽ.
1.3 Mục tiêu thiết kế
Về mục đích thiết kế mạng lưới thoát nước phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Đảm bảo nước thải không bị ứ đọng và thoát nước liên tục trong mọi giờ.
Tính toán thiết kế sao cho nước thải có thể dễ dàng chảy đến trạm xử lý mà ít tốn bơm nhất.
Đoạn ống tránh không phải đi qua địa hình xấu và phức tạp.
Chương 2
Tính toán lưu lượng thiết kế mạng lưới thoát nước
2.1 Tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư
= 25705,8 (m3/ngđ)
( = = 297,5 (l/s)
(Kc = 1,35
( (l/s)
Bảng 2.1 Hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt.
Lưu lượng trung bình (l/s)
5
15
30
50
100
200
300
500
800
1250 và lớn hơn
Kc
3.1
2.2
1.8
1.7
1.6
1.4
1.35
1.25
1.2
1.15
2.2 Tính toán lưu lượng công cộng
2.2.1 Bệnh viện
Có 1 bệnh viện với 100 giường bệnh, tiêu chuẩn xả thải: 490 - 908 l/ngđ/giường
( chọn tiêu chuẩn 450 l/ngđ/giường
= 45 (m3/ngđ)
Bệnh viện có 30 nhân viên phục vụ, tiêu chuẩn xả thải : 19 – 56 l/người/ngày
( chọn tiêu chuẩn 38 l/người/ngày
= 1,14 (m3/ngđ)
( 45 + 1,14 = 46,14 (m3/ngđ)
2.2.2 Trường học
Thành phố HPT có 20394 hs.
Tiêu chuẩn xả thải: 20 l/người/ngđ
= 407,88 (m3/ngđ)
2.2.3 Khách sạn
Thành phố HPT có 2 khách sạn.
Tiêu chuẩn xả thải dành cho khách: 180 l/người/ngày
Tiêu chuẩn xả thải dành cho nhân viên: 38 l/người/ngày
Khách sạn 1: có 20 nhân viên và 50 phòng ứng với 50 người khách.
= 9 (m3/ngđ)
=0,76 (m3/ngđ)
Khách sạn 2: có 25 nhân viên và 70 phòng ứng với 70 người khách.
= 12,6 (m3/ngđ)
= 0,95 (m3/ngđ)
(= 9 + 0,76 + 12,6 + 0,95 = 15,21 (m3/ngđ)
( Qcc = Qbv+ QTH + Qks = 46,14 + 407,88 + 15,21 = 469,23 (m3/ngđ)
2.3 Tính toán lưu lượng cho nhà máy sản xuất gang
Nhà máy có 5000 công nhân chia làm 3 ca.
Số công nhân trong mỗi ca.
Ca 1: 5000 x 50% = 2500 (công nhân)
Ca 2: 5000 x 30% = 1500 (công nhân)
Ca 3: 5000 x 20% = 1000 (công nhân)
Nhà máy có 20% công nhân (1000 CN) ở phân xưởng nguội và 80% công nhân (4000 CN) ở phân xưởng nóng.
Tiêu chuẩn nước thải ở phân xưởng nóng: q1 = 45 l/ca/người
Tiêu chuẩn nước thải ở phân xưởng nguội: q2 = 25 l/ca/người.
Tiêu chuẩn nước tắm cho phân xưởn nóng: q3 = 60 l/ng/lần
Tiêu chuẩn nước tắm cho phân xưởn nguội: q4 = 40 l/ng/lần
2.3.1 Lưu lượng nước thải sản xuất
Nhà máy có công suất 500 tấn/ngày, tiêu chuẩn xả thải 25 – 50 m3/ tấn sp
( chọn m = 25 m3/tấn sp.
=12500 ( m3/ngày)
Lưu lượng nước thải trong từng ca.
Ca 1: 12500 x 50% = 6250 ( m3/ngày)
Ca 2: 12500 x 30% = 3750 ( m3/ngày)
Ca 3: 12500 x 20% = 2500 ( m3/ngày)
2.3.2 Lưu lượng nước thải sinh hoạt
Ca 1: có 2500 CN trong đó 80% (2000 CN) ở phân xưởng nóng và 20% (500 CN) ở phân xưởng nguội
= 90 (m3/ca)
= 12,5 (m3/ca)
Ca 2: có 1500 CN trong đó 80% (1200 CN) ở phân xưởng nóng và 20% (300 CN) ở phân xưởng nguội
(m3/ca)
7,5 (m3/ca)
Ca 3: có 1000 CN trong đó 80% (800 CN) ở phân xưởng nóng và 20% (200 CN) ở phân xưởng nguội
(m3/ca)
(m3/ca)
=> = 90 + 12,5 + 54 + 7,5 + 36 + 5 = 205 (m3/ngày).
2.3.3 Lưu lượng nước tắm của công nhân
Trong mỗi ca số công nhân được tắm ở phân xưởng nóng là 80% và ở phân xưởng nguội là 20%.
Ca1: (m3/ngày).
(m3/ngày).
Ca2: (m3/ngày).
(m3/ngày).
Ca3: (m3/ngày).
(m3/ngày).
=> = 96 + 4 + 57,6 + 2,4 + 38,4 + 1,6 = 200 (m3/ngđ)
Tổng lưu lượng nước thải của nhà máy
12500 + 205 + 200 = 12905 (m3/ngđ)
2.4 Tổng lưu lượng nước thải của toàn thành phố.
25705,8 + 469,23 + 12905 = 39080 (m3/ngđ)
Chương 3
Tính toán thủy lực cho các tuyến ống
3.1 Vạch tuyến mạng lưới
Vạch tuyến mạng lưới thoát nước theo sơ đồ phân khối như bản vẽ 1/3 (bản vẽ kèm theo).
3.2 Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống
3.2.1 Chuẩn bị tính toán
Dựa vào bản đồ vạch tuyến, diện tích phần tiểu khu thoát nước được tính toán và tóm tắt trong Bảng 3.1.
Bảng 3.1 Diện tích phần thoát nước
Kí Hiệu
Diện Tích (ha)
Kí Hiệu
Diện Tích (ha)
1a
9,67
5b
5,14
1b
17,15
5c
13,81
1c
14,63
6a
6,12
1d
10,33
6b
4,41
2a
3,69
6c
1,68
2b
3,32
6d
2,05
2c
3,46
7a
4,60
2d
2,80
7b
1,13
3a
13,54
7c
0,70
3b
9,58
7d
2,64
3c
10,54
8a
1,61
3d
8,57
8b
1,70
3e
12,07
8c
1,79
4a
7,79
8d
1,70
4b
10,57
9a
2,63
4c
4,51
9b
2,69
4d
3,32
9c
3,94
5a
12,73
3.2.2 Tính toán lưu lượng cho từng đoạn ống (Bảng 3.2 và bảng 3.3)
Môdun lưu lượng
qr = 0,71 (l/s.ha)
Trong đó: qo: tiêu chuẩn thải nước của khu dân cư, l/ng.ngđ;
n: mật độ dân số khu vực, người/ha.
Lưu lượng trên từng đoạn ống
Lưu lượng trên từng đoạn ống được tính theo công thức
(l/s)
Trong đó:
: lưu lượng từ các tiểu khu đổ vào đoạn ống x-y (l/s)
= Fi: Tổng diện tích tiểu khu (ha)
Qo: Môdun lưu lượng (l/s.ha)
Kc: Hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt
: Lưu lượng tập trung của đoạn ống x-y (l/s)
: Lưu lượng vận chuyển của đoạn ống x-y (l/s)
Bảng 3.2 Lưu lượng tính toán của tuyến ống chính
Thứ tựđoạn ống
Thứ tự các phần diện tích(kí hiệu)
Diện tích (ha)
Modun lưu lượng(l/s.ha)
Dọc đường
Nhánh bên
Dọc đường
Nhánh bên
10 - 11
1d
0
10,3257
0,00
0,71
11 - 12
1c
0
14,626
0,00
0,71
12 - 13
3d
1a, 1b, 2d, 3e
8,574
41,69
0,71
13 - 14
4d
2a, 2b, 2c, 3a, 3b, 3c, 4a, 6d, 7d
3,324
56,61
0,71
14 - 16
5c
4b, 4c, 5a, 5b, 8d, 9c
13,810
38,60
0,71
16 - TXL
0
6a, 6b, 6c, 7a, 7b, 7c, 8a, 8b, 8c, 9a, 9b
0,00
29,06
0,71
Bảng 3.2 Lưu lượng tính toán của tuyến ống chính (tt)
Thứ tựđoạn ống
Lưu lượng trung bình của khu dân cư l/s
Kch
Lưu lượng lớn nhất
Dọc đường
Nhánh bên
Vận chuyển
Tổng cộng (l/s)
Khu dân cư
Lưu lượng tập trung
Lưu lượngtính toán (l/s)
Cục bộ
Chuyển qua
10 - 11
7,33
0,00
0,00
7,33
2,20
16,13
0,00
0,00
16,13
11 - 12
10,38
0,00
7,33
17,71
1,80
31,89
1,88
0,00
33,77
12 - 13
6,09
29,60
17,71
53,40
1,60
85,44
0,11
1,88
87,43
13 - 14
2,36
40,19
53,40
95,95
1,60
153,52
2,41
1,99
157,92
14 - 16
9,81
27,40
95,95
133,16
1,40
186,42
149,36
4,40
340,18
16 - TXL
0,00
20,64
133,16
153,80
1,40
215,31
1,10
153,76
370,17
Bảng 3.3 Lưu lượng tính toán cho tuyến ống nhánh
Thứ tựđoạn ống
Thứ tự các phần diện tích
(kí hiệu)
Diện tích (ha)
Modun
Lưu lượng(l/s.ha)
lưu lượng trung bình khu dân cư
Lưu lượng
khu dân cư
Vận chuyển
Tổng cộng (l/s)
17 -18
1a
9,6727
0,71
6,87
0,00
6,87
18 - 12
1b, 2d, 3e
32,018
0,71
22,73
6,87
29,60
19 - 20
2a
3,691
0,71
2,62
0,00
2,62
20 - 21
2b, 6d
5,369
0,71
3,81
2,62
6,43
22 - 21
2c, 3a
17,001
0,71
12,07
0,00
12,07
21 - 23
3b, 7d
12
0,71
8,67
18,50
27,17
23 - 13
3c, 4a
18,33
0,71
13,01
40,18
53,19
24 - 25
4b, 8d
12,28
0,71
8,72
0,00
8,72
26 - 25
5b, 9c
9,08
0,71
6,45
0,00
6,45
25 - 14
4c, 5a
17,24
0,71
12,24
15,17
27,41
27 - 28
6a
6,12
0,71
4,34
0,00
4,34
28 - 29
6b
4,41
0,71
3,13
4,34
7,47
30 - 29
6c, 7a
6,28
0,71
4,46
0,00
4,46
29 - 32
7b
1,13
0,71
0,80
11,93
12,73
31 - 32
7c, 8a
2,32
0,71
164
0,00
1,64
32 - 34
8b
1,70
0,71
1,21
14,37
15,58
33 - 34
8c, 9a
4,42
0,71
3,14
0,00
3,14
34 - 16
9b
2,69
0,71
1,91
17,49
19,40
Bảng 3.3 Lưu lượng tính toán cho tuyến ống nhánh (tt)
Thứ tự đoạn ống
Kch
Lưu lượng lớn nhất
Khu dân cư
Lưu lượng tập trung
Lưu lượngtính toán (l/s)
Cục bộ
Chuyển qua
17 -18
2,20
9,07
0,00
0,00
9,07
18 - 12
1,80
31,40
0,11
0,00
31,51
19 - 20
3,10
5,72
0,53
0,00
6,25
20 - 21
3,10
9,53
0,00
0,53
10,07
22 - 21
2,20
14,27
0,00
0,00
14,27
21 - 23
2,20
29,37
4,72
0,53
34,62
23 - 13
2,20
55,39
4,72
5,25
65,36
24 - 25
2,20
10,92
0,00
0,00
10,92
26 - 25
2,20
8,65
0,00
0,00
8,65
25 - 14
2,20
29,61
0,00
0,00
29,61
27 - 28
3,10
7,44
0,16
0,00
7,60
28 - 29
3,10
10,57
0,00
0,16
10,73
30 - 29
3,10
7,56
0,00
0,00
7,56
29 - 32
3,10
15,83
4,72
0,16
20,71
31 - 32
3,10
4,74
0,00
0,00
4,74
32 - 34
3,10
18,68
4,72
4,88
28,28
33 - 34
3,10
6,24
0,00
0,00
6,24
34 - 16
3,10
22,50
0,00
9,60
32,10
3.3 Tính toán thủy lực cho các tuyến ống
Lấy độ sâu chôn cống đầu tiên tại giếng số 10 là 2 m, vì khu vực này ít có các phương tiện giao thông làm ảnh hưởng đến cống. Cốt đáy cống bằng hiệu số giữa cốt mặt đất và độ sâu chôn cống, bằng 8 m.
Địa hình khu vực tính toán là vùng bằng phẳng, nên ta chọn độ sâu chôn cống sao cho nó có độ sâu thấp nhất mà vẫn đảm bảo tốc độ dòng chảy trong ống. Mỗi đoạn ống chính tính toán tương đối dài nên trên suốt chiều dài ống chính ta đặt thêm các giếng kiểm tra để bảo đảm an toàn cho mạng lưới.
Giữa 2 đoạn trên tuyến cống chính, ta đặt các trạm bơm cục bộ để giảm độ sâu chôn cống. Nước thải từ đoạn phía trước được bơm lên đoạn phía sau.
3.3.1 Tính toán thủy lực tuyến cống chính
a. Lựa chọn đường ống
Với địa hình bằng phẳng
Chọn loại ống tròn bằng bê tông cốt thép.
Dựa theo các tiêu chuẩn tối thiểu về độ dầy (h/d), độ dốc (i)
Bảng 3.4 Độ đầy ống thoát nước theo quy định
d(mm)
150 - 300
350 - 450
500 - 900
> 900
h/d (
0,6
0,7
0,75
0,8
(Nguồn: Giáo trình mạng lưới thoát nước, PGS.PTS Hoàng Huệ, 2005)
Bảng 3.5 Vận tốc vmin phụ thuộc vào đường kính ống.
d(mm)
150 - 250
300 - 400
450 - 500
600 - 800
900 – 1200 và lớn hơn
v (m/s)
0,7
0,8
0,9
0,95
1,25
(Nguồn: Giáo trình mạng lưới thoát nước, PGS.PTS Hoàng Huệ, 2005)
Chọn độ dốc (i) theo bảng tính toán thủy lực cống và mương thoát nước
imin = 1/d
b. Tính toán thủy lực tuyến cống chính
* Cách tính toán thủy lực tuyến cống:
Cốt mặt nước đầu – cốt mặt nước cuối = cốt đáy cống đầu – cốt đáy cống cuối = i= h
Cốt mặt nước đầu – cốt đáy cống đầu = cốt mặt nước cuối - cốt đáy cống cuối = hd
Chiều sâu chôn cống đầu = cốt mặt đất đầu - cốt đáy cống đầu
Chiều sâu chôn cống cuối = cốt mặt đất cuối - cốt đáy cống cuối
Đoạn ống 10 – 11
Lấy độ sâu chôn cống đầu tiên tại giếng 8 là 2 m. Cốt đáy cống bằng hiệu số giữa cốt mặt đất và độ sâu chôn cống là 8m.
Lưu lượng tính toán Qtt = 16,13/s
Chiều dài đoạn ống l = 550 m
Tra bảng thủy lực ta có: d = 200mm; v = 0,76 m/s; i = 0,005; h/d = 0,65→ hđ = 0,13m
Tổn thất áp lực trên đoạn 10 – 11 là:
(m)
Cốt đáy cống tại giếng số 11 bằng hiệu số giữa cốt đáy cống tại giếng 10 và tổn thất áp lực trên đoạn cống 10 – 11 :
(m)
Mực nước trong cống tại giếng 10:
Mức nước trong cống tại giếng 11:
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 11 là 0,13 m.
Đoạn ống 11 - 12
Lưu lượng tính toán Qtt = 33,77 l/s
Chiều dài đoạn ống l = 736 m
Tra bảng thủy lực ta có: D = 300 mm; v = 0,8 m/s; i = 0,0035; h/d = 0,57→ h = 0,17 m
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 11 là 0,13 m, ở đoạn sau 0,17m nếu nối cống bằng cách cho ngang mặt nước thì cốt đáy cống cũng tại giếng 11, nhưng thuộc đoạn (11 – 12) là:
Tổn thất áp lực của đoạn (11 – 12)
Cốt đáy cống tại giếng 12:
Mức nước trong cống tại giếng 11:
Mức nước trong cống tại giếng 12:
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 12 là 0,17m.
Đoạn ống 12 - 13
Lưu lượng tính toán Qtt = 87,43 l/s
Chiều dài đoạn ống l = 366 m
Tra bảng thủy lực ta có: D = 450 mm; v = 0,9 m/s; i = 0,0025; h/d = 0,59→ h = 0,27 m
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 12 là 0,17m, ở đoạn sau 0,27m nếu nối cống bằng cách cho ngang mặt nước thì cốt đáy cống cũng tại giếng 12, nhưng thuộc đoạn (12 – 13) là:
Tổn thất áp lực của đoạn (12 – 13 )
Cốt đáy cống tại giếng 13
Mức nước trong cống tại giếng 12 :
Mức nước trong cống tại giếng 13:
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 1 là 0,27m.
Đoạn ống 13 - 14
Lưu lượng tính toán Qtt = 157,92/s
Chiều dài đoạn ống l = 318 m
Tra bảng thủy lực ta có: D =550; v = 0,875m/s; i = 0,0019; h/d = 0,67→ h = 0,37 m
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 1 là 0,27m, ở đoạn sau 0,37m nếu nối cống bằng cách cho ngang mặt nước thì cốt đáy cống cũng tại giếng 1, nhưng thuộc đoạn (1 – TB) là:
Tổn thất áp lực trên đoạn 13 –14 là:
Cốt đáy cống tại giếng 14:
Mực nước trong cống tại giếng 13:
Mức nước trong cống tại giếng 14:
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 14 là 0,37m.
Đoạn ống 14 - 16
Lưu lượng tính toán Qtt = 340,18/s
Chiều dài đoạn ống l = 1325 m
Tra bảng thủy lực ta có: D =800; v = 0,98m/s; i = 0,0013; h/d = 0,65→ h = 0,52 m
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 14 là 0,27m, ở đoạn sau 0,52m nếu nối cống bằng cách cho ngang mặt nước thì cốt đáy cống cũng tại giếng 14, nhưng thuộc đoạn (1 – TB) là:
Tổn thất áp lực trên đoạn 14 –16 là:
Cốt đáy cống tại giếng 16:
Mực nước trong cống tại giếng 14:
Mức nước trong cống tại giếng 16:
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 14 là 0,52m.
Đoạn ống 16 - TXL
Lưu lượng tính toán Qtt = 370,17/s
Chiều dài đoạn ống l = 200 m
Tra bảng thủy lực ta có: D =800; v = 1m/s; i = 0,0013; h/d = 0,69→ h = 0,552 m
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 14 là 0,52m, ở đoạn sau 0,552m nếu nối cống bằng cách cho ngang mặt nước thì cốt đáy cống cũng tại giếng 14, nhưng thuộc đoạn (1 – TB) là:
Tổn thất áp lực trên đoạn 16 –TXL là:
Cốt đáy cống tại giếng TXL:
Mực nước trong cống tại giếng 16:
Mức nước trong cống tại giếng TXL:
Độ đầy ở đoạn cống trước giếng thăm 14 là 0,552m.
Bằng cách tương tự, tính toán các đoạn ống tiếp theo trên các tuyến ống chính, kết quả được thống kê trong Bảng 3.6
Bảng 3.6 Tính toán thủy lực cho tuyến ống chính
Thứ tự đoạn ống
Chiều dài(m)
Lưu lượng tính toán(l/s)
d(mm)
Độ dốc
i
Tốc độ(m/s)
Độ đầy
Tổn thất áp lực(m)
h/d
h(m)
10 - 11
550
16.13
200
0.005
0.76
0.65
0.13
2.75
11 - 12
736
33.77
300
0.0035
0.8
0.57
0.17
2.57
12 - 13
366
87.43
450
0.0025
0.9
0.59
0.27
0.92
13 - 14
318
157.92
550
0.0019
0.93
0.67
0.37
0.60
14 - 16
1325
340.18
800
0.0013
0.98
0.65
0.52
1.72
16 - TXL
200
370.17
800
0.0013
1
0.69
0.55
0.26
Bảng 3.6 Tính toán thủy lực cho tuyến ống chính (tt)
Thứ tự đoạn ống
Cao độ (m)
Chiều sâu chôn cống (m)
Mặt đất
bằng phẳng
Mặt nước
Đáy cống
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
Đầu
Cuối
10 - 11
10
8,13
5,38
8
5,25
2
4,75
11 - 12
10
5,38
2,81
5,21
2,64
4,79
7,36
12 - 13
10
8,27
7,35
8
7,08
2
2,92
13 - 14
10
7,35
6,75
6,98
6,38
3,02
3,62
14 - 16
10
6,75
5,03
6,23
4,51
3,77
5,49
16 - TXL
10
5,03
4,77
4,48
4,22
5,52
5,78
3.2.3 Tính toán trạm bơm trung chuyển
Trên đoạn ống 11 – TXL