Hệ thống thông tin di động 3G –WCDMA ra đời với nhiều tính năng vượt trội so với các thế hệ di động trước đó: với băng thông rộng, nó có thể tích hợp âm thanh, hình ảnh, dữ liệu và truyền với tốc độ cao đã cung cấp nhiều dịch vụ hấp dẫn và tiện lợi đáp ứng được nhu cầu trao đổi , cập nhật thông tin , cũng như nhu cầu về giải trí và thương mại ngày càng trở nên mạnh mẽ của con người. Và “ mạng truy nhập vô tuyến (RAN)” là phần tử lớn nhất, nó có mặt trên khắp vùng địa lý nơi mà các dịch vụ được cung cấp, và nó chiếm kinh phí đầu tư lớn nhất của hệ thống W-CDMA. Vì tầm quan trọng và ảnh hưởng của nó em đã chọn đề tài nghiên cứu của mình là “ mạng truy nhập vô tuyến trong hệ thống thông tin di động W – CDMA ”. Đề tài đã đi vào nghiên cứu khá đầy đủ các vấn đề trong mạng truy nhập vô tuyến từ cấu trúc , các giao diện đến cách quy hoạch và kỹ thuật truy nhập dùng trong mạng. Theo đó, đề tài tiến hành nghiên cứu các nội dung chính theo bố cục gồm hai phần, mỗi phần hai chương.
Phần I. Nêu tổng quan về W-CDMA.
• Chương 1: trình bày một cách tổng quan về lịch sử phát triển của các hệ thống thông tin di động và một số nét khái quát về hợp chuẩn IMT 2000.
• Chương 2: Nêu khái quát về W-CDMA với các đặc điểm , cấu trúc hệ thống , đặc tính kỹ thuật và các công nghệ then chốt sử dụng trong hệ thống.
Phần II. Là phần trọng tâm của đề tài “ mạng truy nhập vô tuyến ” gồm hai chương.
• Chương 3: Trình bày chi tiết kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo mã trải phổ trực tiếp mà mạng truy nhập vô tuyến sử dụng.
• Chương 4: trình bày chi tiết về cấu trúc, các phần tử, các giao diện của mạng truy nhập vô tuyến và cách quy hoạch nó.
107 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2910 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Mạng truy nhập vô tuyến trong hệ thống thông tin di động W–CDMA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời cảm ơn
Để đạt được những kết quả như ngày hôm nay. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn viễn thông cũng như các thầy cô giáo trong khoa điện- điện tử đã dạy dỗ và đào tạo em trong những năm vừa qua và đặc biệt sự hướng dẫn của thầy giáo. Ths :Trần Xuân Trường đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn !
TPHCM, ngày 7 tháng 5 năm 2009
sinh viên:
Đinh Văn Thuần.
Mục lục
Lời cảm ơn 1
Mục lục 2
Danh mục hình vẽ 4
Danh mục bảng 5
Các thuật ngữ và chữ viết tắt 4
Lời mở đầu 12
Phần 1: Tổng quan về W-CDMA
Chương 1: Tổng quan về thông tin di động thế hệ 3 và IMT 2000
1.1 Quá trình phát triển của hệ thống thông tin di động 14
1.1.1 Lộ trình phát triển từ hệ thống IS-95 thế hệ 2
đến cdma2000 thế hệ 3 17
1.1.2 Lộ trình phát triển từ GSM lên 3G W-CDMA 22
1.2 Tổng quan về IMT-2000 27
1.2.1 Mục tiêu của IMT-2000 27
1.2.2 Chuẩn hóa IMT-2000 30
1.2.3 Băng tầng IMT-2000 32
Chương 2 Tổng quan về W-CDMA
2.1 Các đặc điểm của W-CDMA 33
2.2 Cấu trúc hệ thống 35
2.3 Các đặc tính kỹ thuật cơ bản của W-CDMA 40
2.4 Các công nghệ then chốt trong W-CDMA 42
Phần 2: Mạng truy nhập vô tuyến trong hệ thống thông tin di động
W-CDMA
Chương 3: Kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong hệ thống thông tin di động
W-CDMA
3.1 Nguyên lý DS-CDMA 46
3.2 Đồng bộ mã 53
3.2.1 Bắt mã PN 53
3.2.2 Bám mã PN 54
Chương 4: Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UTRAN 58
4.1 Cấu trúc UTRAN 58
4.1.1 Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC 59
4.1.2 Nút B (trạm gốc) 61
4.2 Mô hình giao thức tổng quát đối với các giao diện mặt đất của UTRAN 70
4.2.1 Lớp cắt ngang 70
4.2.2 Các mặt phẳng đứng 71
4.3 Các giao diện trong UTRAN 73
4.3.1 Giao diện RNC-RNC và báo hiệu RNSAP 73
4.3.2 Giao diện RNC-nút B và báo hiệu NBAP 81
4.3.3 Giao diện vô tuyến (Uu) 84
4.3.3.1 Cấu trúc giao tuyến Uu 84
4.3.3.2. Các chức năng của MAC 88
4.3.3.3 Chức năng điều khiển đoạn nối vô tuyến, RLC 94
4.3.3.4. Các chức năng điều khiển tài nguyên vô tuyến, RRC 95
4.4 Quy hoạch mạng truy nhập vô tuyến 96
4.4.1 Định cỡ giao diện IuB 97
4.4.2 Định cỡ nút B 99
4.4.3. Định cỡ RNC 100
4.4.4. Quy hoạch mạng truyền dẫn UTRAN 102
Kết luận 106
Tài liệu tham khảo 107
Danh mục hình vẽ.
Hình 1.1 Lộ trình phát triển của các hệ thống thông tin di động lên 3G
Hình 1.2: Lộ trình phát triển từ cdmaOne đến cdma2000 thế hệ 3
Hình 1.3: Lộ trình phát triển từ GSM đến W-CDMA
Hình 1.4 Cấu hình giao diện vô tuyến IMT-2000
Hình 1.5 kết nối giữa các giao diện vô tuyến và mạng lõi
Hình 2.1 Cấu trúc mạng W-CDMA
Hình 2.2 Phân chia mã đường xuống trong chế độ dị bộ giữa các BS
Hình 3.1 Mô hình hệ thống DS-CDMA
Hình 3.2 Phổ của tín hiệu thu và tạp âm sau bộ nhân
Hình 3.3. Nguyên lý bắt mã ở hệ thống DS-CDMA
Hình 3.5 Đặc tính của bộ phân biệt trễ
Hình 3.4 Sơ đồ khối của vòng khóa trễ.
Hình 4.1 Cấu trúc UTRAN
Hình 4.2 Cấu trúc RNC
Hình 4.3 Chức năng logic của RNC đối với một kết nối UTRAN của UE
Hình 4.4 Cấu hình chức năng của nút B
Hình 4.5 Cấu hình cơ bản của bộ khuếch đại thu vô tuyến ngoài trời
Hình 4.6 Số séc tơ và dung lượng thuê bao
Hình 4.7 Độ rộng mặt phản xạ và độ rộng búp sóng
Hình 4.8 Mô hình giao thức tổng quát cho các giao diện mặt đất UTRAN.
Hình 4.9 Ngăn xếp giao thức cho giao diện Iur
Hình 4.10 Cấu trúc AAL2
Hình 4.11 Các giao diện RAN
Hình 4.12 Cấu trúc AAL5
Hình 4.13 Ngăn xếp giao thức cho giao diện IuB
Hình 4.14 kênh logic của nút B cho FDD
Hình 4.15 Cấu trúc phân lớp của giao dện vô tuyến
Hình 4.16. Sắp xếp giữa các kênh logic và các kênh truyền tải ở đường lên và đường
Hình 4.17. Truyền thông tin từ lớp cao qua RLC và MAC đến lớp 1.
Hình 4.18. PDU số liệu MAC
Hình 4.19. Cấu trúc của tiêu đề MAC
Hình 4.20. Kết nối RNC
Hình 4.21. Sử dụng lớp chuyển mạch riêng (a) hay sử dụng RNC và (hoặc) SGSN cho chuyển mạch ATM (b).
Danh mục bảng.
Bảng 1.1: Các thông số cơ bản của Hệ Thống Thông Tin Tế Bào Số
Bảng 1.2 Từ GSM lên 3G.
Bảng 1.3 Từ CDMA One lên 3G
Bảng 1.4 Phân loại các dịch vụ của IMT-2000.
Bảng 2.1 Các đặc tính kỹ thuật cơ bản của W-CDMA
Bảng 4.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật của nút B
Bảng 4.2 Thành phần của tiêu đề MAC
Bảng 4.3. Cấu trúc tiêu đề MAC và chuyển đổi kênh logic vào kênh truyền tải
Các thuật ngữ và chữ viết tắt
Viết tắt
Tiếng anh
Tiếng việt
1G
First Generation
Hệ thống thông tin di động thế hệ 1
2G
Second Generation
Hệ thống thông tin di động thế hệ 2
3G
Third Generation
Hệ thống thông tin di động thế hệ 3
3GPP
Third Generation partnership project
Dự án hợp tác thông tin di động thế hệ 3
1x EV-DO
CDMA 2000 1x evolution data only
Hệ thống CDMA 2000 1x chỉ nâng cấp phần số liệu
1x EV-DV
CDMA 2000 1x evolution data and voice
Hệ thống CDMA 2000 1x nâng cấp cả số liệu và thoại
AAL
ATM adaptation Layer
Lớp thích ứng ATM
AAL2
ATM adaptation Layer type 2
Lớp thích ứng ATM kiểu 2
AAL5
ATM adaptation Layer type 5
Lớp thích ứng ATM kiểu 5
ABR
Available bit rate
Tốc độ bít khả dụng
ACCH
Associated control channel
Kênh điều khiển liên kết
ACELP
Algebraic code excited linear prediction
Bộ mã hóa dữ báo tuyến tính kích thích theo mã đại số
ARQ
Automatic repeat request
Yêu cầu phát lại tự động
ATM
Asynchronous transfer mode
Chế độ truyền không đồng bộ
AWGN
Additive white gaussian noise
Tạp âm gauss trắng cộng
BCCH
Broadcast control channel
Kênh điều khiển quảng bá
BCH
Broadcast channel
Kênh quảng bá
BER
Bit error rate
Tỉ lệ lỗi bít
BPSK
Binary phase shift keying
Khóa chuyển pha hai trạng thái
BS
Base station
Trạm gốc
BSC
Base station controller
Bộ điều khiển trạm gốc
BTS
Base transceiver station
Trạm thu phát gốc
CCCH
Common control channel
Kênh điều khiển chung
CCH
Common channel
Kênh chung
CCPCH
Common control physical channel
Kênh vật lý điều khiển chung
CCTrCH
Code composite transport channel
Kênh truyền tải đa hợp được mã hóa
CDMA
Code division multiple access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CN
Core network
Mạng lõi
CPCCH
Common physical control channel
Kênh điều khiển vật lý chung
CPCH
Common packet channel
Kênh gói chung
CPICH
Common pilot channel
Kênh hoa tiêu chung
CRC
Cyclic redundancy check
Kiểm tra dư vòng
CS
Circuit switched
Chuyển mạch kênh
CS-ACELP
Conjugate structure-algebraic code excited linear prediction
Dự báo tuyến tính kích thích theo mã đại số - cấu trúc phức
CSICH
CPCH status indicator channel
Kênh chỉ thị trạng thái CPCH
CSP
Service control point
Điểm điều khiển dịch vụ
DCCH
Dedicated control channel
Kênh điều khiển riêng
DCH
Dedicated channel
Kênh riêng
DCPCH
Dedicated physical data channel
Kênh số liệu vật lý riêng
DPCCH
Dedicated physical control channel
Kênh điều khiển vật lý riêng
DPCH
Dedicated physical channel
Kênh vật lý riêng
DPDCH
Dedicated data physical channel
Kênh vật lý số liệu riêng
DRNC
Drift radio network controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến trôi
DRNS
Drift RNS
RNS trôi
DS-CDMA
Direct sequence –CDMA
Đa truy nhập phân chia theo mã trải phổ trực tiếp
DSCH
Downlink share cannel
Kênh chia sẻ đường xuống
DTCH
Dedicated traffic channel
Kênh lưu lượng riêng
EDGE
Enhanced full rates for GSM
evolution
Tốc độ số liệu gói tăng cường để phát triển GSM
ETSI
European telecommunication standar institute
Viễn tiêu chuẩn viễn thông châu âu
FACH
Forward access channel
Kênh truy nhập đường xuống
FDD
Frequency division duplex
Song công phân chia tần số
FDMA
Frequency division multiple access
Đa truy nhập phân chia theo tần số
GC
General control
Điều khiển chung
GGSN
Gateway GPRS support node
Điểm hỗ trợ GPRS cổng
GMSC
Gateway mobile services switching center
Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động cổng
GPRS
General packet radio service
Dịch vụ vô tuyến gói chung
GPRS
General packet radio system
Hệ thống vô tuyến gói chung
HSCSD
High speed circuit switched data
Số liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao
IP
Internet protocol
Giao thức internet
ISDN
Intergrated services digital network
Mạng số tích hợp đa dịch vụ
ITU
Internationnal telecommunication union
Liên minh viễn thông quốc tế
LAC
Link access control
Điều khiển truy nhập đoạn nối
M3UA
MTP3-user adaptation layer
Lớp thích ứng người sử dụng MTP3
MAC
Medium access control
Điều khiển truy nhập môi trường
MC
Multi-carrier
Đa sóng mang
ME
Mobile equipment
Thiết bị di động
MM
Mobile management
Quản lý di động
MS
Mobile station
Trạm di động
MSC
Mobile switching centre
Trung tâm chuyển mạch di động
MTP
Message transfer part
Phần truyền bản tin
O&M
Operation and management
Khai thác và bảo dưỡng
OVSF
Orthogonal variable spreading factor
Hệ số trải phổ khả biến trực giao
PCCH
Paging control channel
Kênh điều khiển tìm gọi
PCCPCH
Primary common control physical channel
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
PCH
Paging channel
Kênh tìm gọi
PCPCH
Physical common packet channel
Kênh vật lý gói chung
PDU
Protocol data unit
Đơn vị số liệu giao thức
PHY
Physical layer
Lớp vật lý
PICH
Paging indicator channel
Kênh chỉ thị tìm gọi
PLL
Phase lock loop
Vòng khóa pha
PLMN
Public land mobile network
Mạng di động công cộng mặt đất
PN
Pseudo noise
Giả tạp âm
PSTN
Public switching telephone network
Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng
QoS
Quality of service
Chất lượng dịch vụ
QPSK
Quadrature phase shift keying
Khóa dịch pha vuông góc
RAB
Radio access bearer
Vật mang truy nhập vô tuyến
RACH
Random access channel
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RAN
Radio access network
Mạng truy nhập vô tuyến
RLC
Radio link control
Điều khiển đoạn nối vô tuyến
RNC
Radio network controller
Điều khiển mạng vô tuyến
RNS
Radio network subsystem
Hệ thống con mạng vô tuyến
RNSAP
Radio network subsystem application part
Phần ứng dụng hệ thống con mạng vô tuyến
RRC
Radio resource control
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RRM
Radio resource management
Quản lý tài nguyên vô tuyến
SCCP
Signaling connection control part
Phần điều khiển kết nối báo hiệu
SCTP
Stream control transmission protocol
Giao thức truyền dẫn điều khiển luồng
SDU
Service data unit
Đơn vị số liệu dịch vụ
SF
Spreading factor
Hệ số trải phổ
SRNC
Serving radio network controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến phục vụ
SRNS
Serving RNS
RNS phục vụ
SSCF
Service specific Co-ordination protocol
Giao thức điều phối đặc thù dịch vụ
SSCF-NNI
Service specific Co-ordination function-network node interface
Chức năng điều phối đặc thù dịch vụ- giao diện nút mạng
TCH
Traffic channel
Kênh lưu lượng
TCP
Transmission control protocol
Giao thức điều khiển truyền dẫn
TDD
Time division duplex
Song công phân chia theo thời gian
TDMA
Time division multiple access
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
TF
Transport format
Khuôn dạng truyền tải
TPC
Transmit power control
Điều khiển công suất phát
TTI
Transmission time interval
Khoảng thời gian truyền dẫn
UDP
User datagram protocol
Giao thức gói tin người sử dụng
UE
User equipment
Thiết bị người dùng
UMTS
Universal mobile telecommunication system
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
UNI
User-network interface
Giao diện mạng- người dùng
USIM
UMTS subcrible identify modunle
Mô đun nhận dạng thuê bao UMTS
UTRA
Universal terrestrial radio access
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
UTRAN
Universal terrestrial radio access network
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
UTRAN
UMTS terrestrial radio access network
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
UWC
Universal wireless communication
Thông tin vô tuyến toàn cầu
VA
Voice activity detector
Bộ phát hiện tích cực tiếng
VC
Virtual circuit
Mạch ảo
VLR
Visitor location register
Bộ ghi định vị thường trú
W-CDMA
Wideband - CDMA
Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng
Lời mở đầu
Hệ thống thông tin di động 3G –WCDMA ra đời với nhiều tính năng vượt trội so với các thế hệ di động trước đó: với băng thông rộng, nó có thể tích hợp âm thanh, hình ảnh, dữ liệu và truyền với tốc độ cao đã cung cấp nhiều dịch vụ hấp dẫn và tiện lợi đáp ứng được nhu cầu trao đổi , cập nhật thông tin , cũng như nhu cầu về giải trí và thương mại ngày càng trở nên mạnh mẽ của con người. Và “ mạng truy nhập vô tuyến (RAN)” là phần tử lớn nhất, nó có mặt trên khắp vùng địa lý nơi mà các dịch vụ được cung cấp, và nó chiếm kinh phí đầu tư lớn nhất của hệ thống W-CDMA. Vì tầm quan trọng và ảnh hưởng của nó em đã chọn đề tài nghiên cứu của mình là “ mạng truy nhập vô tuyến trong hệ thống thông tin di động W – CDMA ”. Đề tài đã đi vào nghiên cứu khá đầy đủ các vấn đề trong mạng truy nhập vô tuyến từ cấu trúc , các giao diện đến cách quy hoạch và kỹ thuật truy nhập dùng trong mạng. Theo đó, đề tài tiến hành nghiên cứu các nội dung chính theo bố cục gồm hai phần, mỗi phần hai chương.
Phần I. Nêu tổng quan về W-CDMA.
Chương 1: trình bày một cách tổng quan về lịch sử phát triển của các hệ thống thông tin di động và một số nét khái quát về hợp chuẩn IMT 2000.
Chương 2: Nêu khái quát về W-CDMA với các đặc điểm , cấu trúc hệ thống , đặc tính kỹ thuật và các công nghệ then chốt sử dụng trong hệ thống.
Phần II. Là phần trọng tâm của đề tài “ mạng truy nhập vô tuyến ” gồm hai chương.
Chương 3: Trình bày chi tiết kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo mã trải phổ trực tiếp mà mạng truy nhập vô tuyến sử dụng.
Chương 4: trình bày chi tiết về cấu trúc, các phần tử, các giao diện của mạng truy nhập vô tuyến và cách quy hoạch nó.
Do phạm vi và thời gian làm đồ án nên đồ án mới chỉ đi vào nghiên cứu một phần nhỏ trong lĩnh vực rộng lớn của thông tin di động nói chung và mạng truy nhập vô tuyến nói riêng và do những hạn chế của bản thân. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn đồ án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong được sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo cũng như ý kiến đóng góp của các bạn bè.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MẠNG TRUY NHẬP VÔ TUYẾN TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
W – CDMA
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ W-CDMA
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 VÀ IMT 2000
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
Thông tin di động đã được đưa vào sử dụng đầu tiên ở Mỹ năm 1946, khi đó nó chỉ được sử dụng ở phạm vi thành phố, hệ thống này có 6 kênh sử dụng cấu trúc ô rộng với tần số 150MHz. Mặc dù các khái niệm tế bào, các khái niệm trải phổ, điều chế số và các cộng nghệ hiện đại khác được biết đến hơn 50 năm trước đây, nhưng cho đến đầu những năm 1960 dịch vụ điện thoại di động tế bào mới xuất hiện trong các dạng ứng dụng và khi đó nó chỉ là sửa đổi, thích ứng của các hệ thống điều vận. các hệ thống điện thoại này có ít tiện lợi và dung lượng thấp. Vào những năm 1980, hệ thống điện thoại di dộng tế bào điều tần song công sử dụng kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo tần số xuất hiện, đây là hệ thống tương tự hay còn gọi là hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 1 (1G). Các hệ thống di động tế bào tương tự nổi tiếng nhất là: Hệ thống di động tiên tiến (AMPS), hệ thống di động tiên tiến băng hẹp (NAMPS), hệ thống thông tin truy nhập toàn diện (TACS) và hệ thống NTT. Hạn chế của các hệ thống này là: phân bố tần số hạn chế, dung lượng thấp, tiếng ồn khó chịu, không đáp ứng được các dịch vụ mới hấp dẫn của khách hàng….
Giải pháp để loại bỏ các hạn chế trên là chuyển sang sử dụng kỹ thuật thông tin số và sử dụng các dịch vụ đa truy nhập mới. Hệ thống đa truy nhập TDMA đầu tiên ra đời trên thế giới là GSM. GSM được phát triển từ năm 1982, CEPT quy định việc ổn định tần số dịch vụ viễn thông Châu Âu ở băng tần 900MHz. Ở Việt Nam hệ thống thông tin di động được đưa vào hoạt động năm 1993, song song với sự phát triển của các hệ thống thông tin di động nói trên, các hệ thống thông tin di động hạn chế cho mạng nội hạt sử dụng, máy cầm tay không dây số cũng được nghiên cứu phát triển. Hai hệ thống điển hình cho loại máy này là DECT ( Digital Enhanced Cordless Telecom) của Châu Âu và PHS của Nhật cũng được đưa vào khai thác. Ngoài kỹ thuật TDMA, đến năm 1995, CDMA được đưa vào sử dụng ở một số nước. Các hệ thống thông tin di động kỹ thuật số nói trên sử dụng phương pháp truy nhập TDMA như GSM (Châu Âu), PDC (Nhật) hoặc phương pháp truy nhập CDMA (CDMA – IS 95) đều thuộc hệ thống thông tin di động thứ 2 (2G).
Các hệ thống thông tin di động tế bào số có nhiều điểm nổi bật như: Tốc độ thông tin được cải thiện nhờ các công nghệ xử lý số khác nhau, nhiều dịch vụ mới (các dịch vụ phi thoại) kỹ thuật mã hoá được cải tiến tương thích tốt hơn với các mạng số và phát huy hiệu quả dải phổ vô tuyến. Bảng 1.1 mô tả các thông số cơ bản của các tiêu chuẩn cho các hệ thống thông tin tế bào số của Nhật, Mỹ và Châu Âu.
Bảng 1.1: Các thông số cơ bản của Hệ Thống Thông Tin Tế Bào Số
PDC
NHẬT BẢN
BẮC MỸ
GSM
CHÂU ÂU
IS-54
IS-95
Băng tần
800MHz/1.5GHz
800MHz
800MHz
900MHz
Khoảng cách
tần số
50KHz
(xen kẽ 25KHz)
50KHz
(xen kẽ 25KHz)
1.25MHz
400KHz
(xen kẽ 200KHz)
Cơ chế truy nhập
TDMA/FDD
TDMA/FDD
DS-CDMA/FDD
TDMA/FDD
Cơ chế mã hoá thoại
11.2kbit/s
VSELP
13kbit/s
VSELP
6.5kbit/s QCELP
tốc độ biến thiên 4 nấc
22.8kbit/s
RPE-LTP.LPC
11.4kbit/s
EVSI
Phương pháp điều chế
QBSK
QBSK
Hướng xuống
QBSK
Hướng lên:
OQBSK
GMSK
RPE: Mã hoá dữ báo kích thích xung đều.
LTP: Mã hoá dữ báo dài hạn.
LPC: mã hoá dữ báo tuyến tính.
FDD: song công chia tần số.
PSI – CELP dữ báo tuyến tính kích thích mã – đổi đồng bộ âm.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng hệ thống thông tin di động thứ 3–IMT2000 đã và đang được nghiên cứu sử dụng. Khác với hệ thống thông tin di động thứ 1(tương tự) và thứ 2(số), hệ thống thông tin di động thứ 3(3G) có xu thế chuẩn hoá toàn cầu và khả năng cung cấp các dịch vụ ở tốc độ bit lên tới 2Mb/s ( có thể truy cập internet, truyền hình và các dịch vụ khác). Để phân biệt với hệ thống thông tin di động băng hẹp hiện nay, hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 còn được gọi là hệ thống thông tin di động băng rộng. Từ năm 2001, các hệ thống IMT-2000 sử dụng công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng (W-CDMA) bắt đầu được đưa vào khai thác.
Lộ trình phát triển của hệ thống thông tin di động lên 3G được minh họa ở hình 1.1
CDMA 2000 1X EV-DO: CDMA 200 1XEV- Data Only( CDMA 2000 1X phát triển chỉ dành cho số liệu).
CDMA 2000 1X EV-DV: CDMA 2000 1X EV- Data/ Voice( CDMA 2000 1X phát triển dành cho cả số liệu và thoại).
Hình 1.1 Lộ trình phát triển của các hệ thống thông tin di động lên 3G
Lộ trình phát triển từ hệ thống IS-95 thế hệ 2 đến cdma2000 thế hệ 3.
Mạng IS-95 (cdmaOne) không phải