FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đường truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Tính ưu việt của công nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu internet xuống/lên (download/upload) ngang bằng với nhau, điều mà công nghệ ADSL chưa thực hiện được.
Và là một công nghệ kết nối viễn thông sử dụng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới địa điểm của khách hàng (văn phòng, nhà ). Công nghệ của đường truyền được thiết lập trên cơ sở dữ liệu được truyền qua tín hiệu quang (ánh sáng) trong sợi cáp quang đến thiết bị đầu cuối của khách hàng, tín hiệu được converter, biến đổi thành tín hiệu điện, qua cáp mạng đi vào Broadband router. Nhờ đó, khách hàng có thể truy cập internet bằng thiết bị này qua có dây hoặc không dây.
FTTH đặc biệt hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera với ưu thế băng thông truyền tải dữ liệu cao, có thể nâng cấp lên băng thông lên tới 1Gbps, An toàn dữ liệu, Độ ổn định cao, không bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện, từ trường.
58 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 4467 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Mô hình triển khai mạng cung cấp dịch vụ FTTH – theo hình thức Active Ethernet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
(((
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên Đề:
Mô Hình Triển Khai Mạng Cung Cấp Dịch Vụ FTTH – Theo Hình Thức ACTIVE ETHERNET
Công ty thực tập: Trung Tâm Viễn Thông
Điện Lực Miền Trung
Người hướng dẫn : Lê Tiến Dũng
Giảng viên hướng dẫn : Huỳnh Kim Tân
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tri Trung
Hội An, tháng 7 năm 2010
LỜI MỞ ĐẦU
FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đường truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Tính ưu việt của công nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu internet xuống/lên (download/upload) ngang bằng với nhau, điều mà công nghệ ADSL chưa thực hiện được.
Và là một công nghệ kết nối viễn thông sử dụng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới địa điểm của khách hàng (văn phòng, nhà…). Công nghệ của đường truyền được thiết lập trên cơ sở dữ liệu được truyền qua tín hiệu quang (ánh sáng) trong sợi cáp quang đến thiết bị đầu cuối của khách hàng, tín hiệu được converter, biến đổi thành tín hiệu điện, qua cáp mạng đi vào Broadband router. Nhờ đó, khách hàng có thể truy cập internet bằng thiết bị này qua có dây hoặc không dây.
FTTH đặc biệt hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera…với ưu thế băng thông truyền tải dữ liệu cao, có thể nâng cấp lên băng thông lên tới 1Gbps, An toàn dữ liệu, Độ ổn định cao, không bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện, từ trường...
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 7 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tri Trung
Phần I: Giới Thiệu
Phần I: Giới Thiệu
I> Giới Thiệu Chung:
Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực là thành viên hạch toán độc lập trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt nam, được thành lập theo quyết định số 380/NL/TCCBLĐ ngày 8/7/1995 của Bộ Năng Lượng.
Trụ sở đặt tại: 30A Phạm Hồng Thái - Ba Đình - Hà nội - Việt nam.
Điện thoại: + (84 4) 2100 526, Fax +(84 4) 228 68 68
Tên giao dịch Quốc tế: EVNTelecom
1. Các chức năng nhiệm vụ:
Quản lý vận hành và khai thác mạng Thông tin Viễn thông Điện lực. Đảm bảo vận hành ổn định, an toàn, liên tục, chất lượng phục vụ cao cho công tác chỉ đạo, điều hành sản xuất, vận hành hệ thống điện và kinh doanh của EVN
Kinh doanh các dịch vụ viễn thông trong nước và Quốc tế
Tư vấn, thiết kế lập dự án các công trình thông tin viễn thông
Lắp đặt các công trình thông tin viễn thông, các công trình điện 35kV trở xuống.
Sản xuất, lắp ráp và cung ứng các thiết bị thông tin viễn thông, tủ bảng điện điều khiển và các thiết bị điện - điện tử chuyên dùng.
2. Các dịch vụ cung cấp cho khách hàng:
Dịch vụ thuê kênh riêng trong nước và quốc tế (E-Line)
Dịch vụ VoIP 179
Dịch vụ điện thoại cố định truyền thống (E-Tel)
Dịch vụ điện thoại cố định không dây (E-Com)
Dịch vụ điện thoại di động nội tỉnh (E-Phone)
Dịch vụ điện thoại di động (E-Mobile)
Dịch vụ Internet (E-NET)
Là một doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, EVNTelecom được phép cung cấp đầy đủ các dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.
Dựa trên cơ sở hạ tầng vững mạnh, công nghệ tiên tiến, kênh phân phối rộng khắp, đội ngũ nhân viên năng động và chuyên nghiệp, EVNTelecom đang không ngừng nỗ lực cung cấp những dịch vụ tiện ích, chất lượng ổn định, giá cả cạnh tranh..., đem đến cho khách hàng nhiều lựa chọn mới.
Với phương châm “Gần gũi với khách hàng”, mục tiêu của EVNTelecom là đạt 20% thị phần viễn thông Việt Nam vào năm 2010.
3. Ban Giám đốc công ty:
- Ông Phạm Dương Minh: Giám đốc Công ty
4. Các Phó giám đốc:
- Ông Phan Sỹ Nghĩa - Phó GĐ phụ trách Kinh doanh
- Ông Võ Quang Lâm - Phó GĐ phụ trách Xây dựng Cơ bản
II> CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY THÔNG TIN VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
1. Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực
Các đơn vị trực thuộc:
- Trung tâm Viễn thông Di động Điện lực
- Trung tâm Truyền dẫn Điện lực
- Trung tâm Internet Điện lực
- Trung tâm Tư vấn Thiết kế
- Trung tâm Viễn thông Điện lực miền Bắc
- Trung tâm Viễn thông Điện lực miền Trung
- Trung tâm Viễn thông Điện lực Tây Nguyên
- Trung tâm Viễn thông Điện lực miền Nam
- Ban Quản lý các Dự án Viễn thông Điện lực
2. Các đơn vị tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông:
Với sự tham gia của các đơn vị Điện lực trải rộng khắp trên 64 tỉnh thành.
- Các Công ty Điện lực 1, Điện lực 2, Điện lực 3, ĐL T/p Hồ Chí Minh, ĐL Đồng Nai.
- Công ty TNHHMTV ĐL Ninh Bình, ĐL Hải Phòng, ĐL Hải Dương, ĐL Đà Nẵng.
- Công ty CP ĐL Khánh Hoà.
- Các Trung tâm viễn thông trực thuộc Điện lực tỉnh, thành phố tại 64 tỉnh.III> CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
- Kinh doanh cung cấp các dịch vụ viễn thông công cộng, công nghệ thông tin trong nước và quốc tế.
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông, công nghệ thông tin.
- Vận hành khai thác các hệ thống thông tin, viễn thông phục vụ sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh điện.
- Lắp đặt các công trình điện lực.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp thiết bị, vật tư, sản phẩm hàng hoá.
- Các ngành nghề khác theo quy định của Pháp luật.
IV> NĂNG LỰC MẠNG LƯỚI
1. Mạng viễn thông quốc tế:
- EVNTelecom đã tham gia vào các mạng cáp quang lớn nhất thế giới và khu vực, kết nối Việt Nam với các nước trên thế giới qua 03 cổng truyền dẫn Quốc tế:
- Cổng Quốc tế Móng Cái, dung lượng 12,5 Gbps
- Cổng Quốc tế Lạng Sơn, dung lượng 10 Gbps
- Cổng Quốc tế Mộc Bài, dung lượng 2,5 Gbps
Về đường trục truyền dẫn phục vụ dung lượng quốc tế:
· Hướng HN – QN – LS: 10G
· Hướng HN-HCM: 10G (đang tiến hành nâng cấp lên 40 G)
Tuyến cáp biển liên Á – IA
Tuyến cáp biển Liên Á – IA có tổng dung lượng là 3.84Tbps (4x96x10), trong đó EVNTelecom sở hữu 50 Gbps (trong tương lai có thể nâng cấp lên 450Gbps). Từ tuyến cáp biển Liên Á, EVNTelecom có thể cung cấp kết nối đến các trung tâm chuyển tiếp lưu lương trong khu vực như HongKong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ và các nước Châu Âu. Với hệ thống cáp trên biển, EVNTelecom sẵn sàng đáp ứng nhu cầu cho sự bùng nổ băng thông rộng chất lượng cao, các dịch vụ viễn thông khác trong những năm tới và đảm bảo dự phòng an toàn toàn cho mạng lưới viễn thông quốc gia.
2. Mạng viễn thông trong nước:
a. Mạng truyền dẫn đường trục quốc gia gồm:
- Với trên 40.000 km cáp quang, mạng truyền dẫn của EVNTelecom đã có mặt tại 64 tỉnh và thành phố trên cả nước.
- EVNTelecom đang sử dụng hệ thống đường trục Bắc – Nam chạy song song đồng thời trên các tuyến dây tải điện 500kV, 220kV với công nghệ hiện đại và dung lượng thiết kế lên đến 400Gbps. Với dung lượng này, mạng truyền dẫn viễn thông điện lực sẽ góp phần vào việc nâng cao năng lực truyền dẫn quốc gia, chia sẻ tài nguyên, góp phần khai thác hiệu quả hệ thống thông tin và truyền thông trên cả nước.
- Hệ thống mạng truyền dẫn nội hạt của EVNTelecom có độ an toàn, tin cậy cao do được thiết lập đảm bảo chặt chẽ nguyên tắc mạch vòng bảo vệ.
- Đặc biệt, với việc sử dụng hệ thống cáp OPGW trên lưới điện cao thế 500kV, 220kV, 110kV và hệ thống cáp treo ADSS trên lưới điện trung thế 110kV, 35kV, 0,4kV, mạng truyền dẫn của EVNTelecom đã trở thành mạng truyền dẫn có độ an toàn cao nhất so với các giải pháp khác.
- Mạng truyền dẫn viễn thông điện lực được xây dựng trên nguyên tắc tiếp cận linh hoạt với các công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới.
b. Mạng CDMA 20001x-EVDO
- Hệ thống mạng mà EVNTelecom đang khai thác sử dụng công nghệ tiên tiến CDMA 2000 1x - EVDO phủ sóng trên 64/64 tỉnh thành trên phạm vi toàn quốc đảm bảo cung cấp không chỉ các dịch vụ thoại thông thường mà còn có khả năng cung cấp đa dạng các dịch vụ giá trị gia tăng với chất lượng tốt nhất cho khách hàng, truy cập Internet không dây tốc độ cao.
- Bên cạnh những lợi thế về hạ tầng mạng, dịch vụ mạng CDMA 2000-1X của EVNTelecom thể hiện rõ những ưu thế rõ rệt khi so sánh với các dịch vụ hữu tuyến và vô tuyến truyền thống khi triển khai cho vùng sâu, vùng xa, cung cấp đa dịch vụ trên nền một hạ tầng mạng.
- Dịch vụ EV-DO hiện nay của EVNTelecom đã được cung cấp tại 03 thành phố lớn: Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng.c. Mạng NGN & Dịch vụ
- EVNTelecom đã xây dựng một mạng NGN trên quy mô toàn quốc dựa trên hạ tầng mạng truyền tải IP/MPLS với cấu trúc phân lớp (core, edge và access) bao phủ khắp 64 tỉnh/thành phố, bao gồm các thiết bị Softsswitch, Media Gateway, Router, hệ thống cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng... Mạng NGN hiện nay cũng là hạ tầng mạng cung cấp dịch vụ VoIP với 64 điểm kết nối (POP) trên toàn quốc. Ngoài các POP trong nước, EVNTelecom đã triển khai nhiều POP trên thế giới tạo thành một mạng kết nối toàn cầu.
- Song song với mạng NGN, EVNTelecom cũng đang triển khai mạng điện thoại cố định hữu tuyến. Hạ tầng mạng điện thoại cố định được triển khai sử dụng cả 2 công nghệ TDM truyền thống (mạng tổng đài TDM) và công nghệ IP (trong mạng NGN).
d. Mạng Internet
- EVNTelecom là một trong các nhà cung cấp có đầy đủ các giấy phép về dịch vụ Internet, sẵn sàng cung cấp đầy đủ các dịch vụ như kết nối Internet quốc tế (IXP), dịch vụ truy nhập Internet (ISP) và các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet (OSP).
- Hiện nay đang triển khai mạng phủ sóng Wifi trên các thành phố lớn.V. CÁC DỊCH VỤ
1. Truyền dẫn
- Thuê kênh riêng (Leased Line), các dịch vụ MPLS, IPVPN.
- Thiết lập mạng tương tác: LAN, WAN
- Truyền dữ liệu (kết nối về hệ thống Server tập trung).
- Các dịch vụ mạng riêng ảo (VPN)
2. Các dịch vụ mạng CDMA
- Dịch vụ điện thoại cố định không dây E-Com
- Dịch vụ điện thoại di động nội tỉnh E-Phone
- Dịch vụ điện thoại di động toàn quốc E-Mobile (096)
- Dịch vụ gọi thương mại miễn phí và mạng doanh nghiệp.
3. Các dịch vụ Internet:
- Dịch vụ kết nối Internet IXP.
- Dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp.
- Dịch vụ truy nhập Internet qua kênh thuê riêng.
- Dịch vụ truy nhập Internet băng thông rộng ADSL.
- Dịch vụ truy nhập Internet qua mạng cáp truyền hình.
- Dịch vụ truy nhập Internet qua mạng WLL/CDMA.
- Dịch vụ hội nghị truyền hình.
- Dịch vụ băng rộng không dây tốc độ cao
- Dịch vụ thuê chỗ đặt máy chủ, thiết kế web.
- Dịch vụ đăng ký và duy trì tên miền.
4. Các dịch vụ trên nền mạng NGN:
- Dịch vụ điện thoại cố định (POTS) và các dịch vụ bổ trợ
- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế VoIP (trả trước và trả sau).
- Dịch vụ miễn cước người gọi 1800
- Dịch vụ thông tin giải trí 1900
- Dịch vụ điện thoại cố định sử dụng IP phone và các dịch vụ gia tăng như: IP Centrex, multimedia call...
- Các dịch vụ giá trị gia tăng phong phú dựa trên hạ tầng IP của mạng NGN như IPTV, Video on Demand, Game online...
Phần II: Chuyên Đề:
Mô Hình Triển Khai Mạng Cung Cấp Dịch Vụ FTTH – Theo Hình Thức ACTIVE ETHERNET
I> Giới Thiệu Dịch vụ Internet Bằng Cáp Quang - FTTH
FTTH là công nghệ truy nhập Internet tốc độ cao bằng cáp quang mới nhất trên thế giới, hiện chỉ có Nhật Bản và Hàn Quốc là hai quốc gia đi đầu trong lĩnh vực băng thông rộng đang sử dụng. FPT Telecom là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam cung cấp loại hình dịch vụ này. Với công nghệ FTTH, nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp tốc độ download lên đến 10 Gigabit/giây, nhanh gấp 200 lần so với ADSL 2+ (hiện chỉ có thể đáp ứng 20 Megabit/giây).
FTTH là viết tắt của "Fiber To The Home" : chữ fiber trong câu ngầm hiểu là fiber optic cable, và như vậy nguyên câu có nghĩa là: "Cáp quang đến tận nhà". Đây là dịch vụ truy cập Internet bằng cáp quang, thay cho cáp đồng tiêu chuẩn từ trước đến nay. Tiêu chuẩn này còn được gọi bằng tên khác là FTTB (Fiber To The Building), khác với FTTC (Fiber To The Curb) tức là chỉ tới lề đường thôi, dẫn vào nhà vẫn là tiêu chuẩn dây đồng như cũ.
Điểm khác biệt giữa truy cập FTTH và ADSL, là FTTH có tốc độ nhanh hơn gấp nhiều lần (khoảng 66 lần DSL tiêu chuẩn, 100 mbps so với 1,5 mbps) , và có tốc độ tải lên và tải xuống như nhau, trong khi ADSL có tốc độ tải lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải xuống.
FTTH sử dụng tuyến cáp quang kết nối từ ISP đến nhà khách hàng do đó chất lượng sẽ tốt hơn và băng thông cao hơn cáp đồng (ADSL sử dụng cáp đồng).
Cáp quang không bị nhiễu do độ dài, điện từ, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết tác động, băng thông FTTH có thể lên tới 10 Gigabit/giây , , nhanh gấp 200 lần so với ADSL 2+ (hiện chỉ có thể đáp ứng 20 Megabit/giây).
II> Dịch Vụ FTTH/FTTB
1. Sơ Đồ Đấu Nối
1.1. Tại nhà khách hàng: cần đầu tư các thiết bị sau
- Converter FE/quang: biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện (FE).
- Modem/Router: thường là Modem có 4 cổng FE LAN kết nối tới mạng LAN máy tính khách hàng bằng cáp UTP Cat5, hổ trợ NAT hoặc Bridge, DHCP, DNS, DMZ.
01 cổng WAN hoặc 02 cổng WAN hổ trợ load balance. Modem/Router này phải có chức năng tự động thiết lập kết nối PPPoE qua cổng WAN để đến BRAS sử dụng Account (Username/Password) và được lưu trong cấu hình để tự động thiết lập kết nối PPPoE cho những lần truy nhập sau.
1.2. Tại điểm truy nhập
Có thể dùng Switch điện hoặc Switch quang. Nếu dùng Switch quang, Switch quang này nên sử dụng các cổng đến khác hàng bằng các SFP chuẩn 100FX, thu phát quang single-mode, bước song 1310, công suất quang 10Km, 15Km, 20Km tuy theo khoản cách khách hàng đến switch quang. Các cổng uplink nối các switch với nhau cổng 1Gbps hoặc 10Gbps bằng các SFP.
Từ điểm truy nhập thường là các trạm BTS nơi tập trung nhiều khách hàng, kéo cáp quang trục 48 sợi đến hộp sắt phân phối đặt ngoài trụ điện nơi có nhu cầu khách hàng nhiều. Kéo cáp quang 2 sợi từ các hộp phân phối quang đến khách hàng xung quang bán kính 2 đến 3 Km. Nếu dùng Switch điện, trước khi kéo cáp quang đến nhà khách hàng phải dùng cặp Converter quang đấu cáp 5 vào switch và lắp thêm 01 converter quang/fe tại khác hàng. Nếu dùng Switch quang, tùy theo khoảng cách tới nhà khách hàng, ta dùng module thu phát SFP tương ứng và chỉ lắp 01 converter quang/fe, 01 modem PPPOE. Hiện nay có nhiều thiết bị tích hợp PPPOE có uplink là cổng quang 100FX. Thông thường các modem quang/fe cổng quang 100FX của các hảng khác nhau, single mode 1310 kết nối tốt với cổng quang SFP 100FX singlemode 1310 của switch quang.
Các Access switch sẽ được gom lại về POP Điện lực hay điểm tập trung bằng Switch Aggregation qua các đường quang FE/GE, thường dùng giao diện GE. Do vậy Access Switch cần có 1 hay 2 cổng GE cấu hình combo có thể dung được ở chế độ cổng điện hoặc cổng quang SFP để đấu lên POP. Các Switch quang tại POP kết nối ge 1Gbps hay 10Gbps đến các Switch quang khác, ngoài ra các switch quang lắp tại POP có them các công quang 100Fx để cấp cho các khách hàng khu vựt gần Điện Lực.
1.3. Tại POP Điện lực hay điểm tập trung
Các Switch Aggregation sẽ gom lưu lượng FTTH toàn bộ tỉnh và thông qua truyền dẫn kết nối về mạng Core Internet tương ứng với từng miền bằng các đường FE/GE.
Switch Aggregation có thể dùng Switch điện hoặc Switch quang. Nếu là Switch điện, để đấu xuống Điểm truy nhập, ta phải dùng cặp converter.
Để kết nối các thiết bị bằng sợi quang, có thể dùng thêm các ODF và suy hao quang. Cáp quang kéo tới nhà khách hàng nên dùng loại 2 hoặc 4 sợi.
2. Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật Thiết Bị
2.1, Access Switch
Các yêu cầu chung
Hỗ trợ 4096 VLAN, hổ trợ các tính năng SVLAN, PVLAN
Hổ trợ 802.1Q trunk, QOS 802.1P, traffic sharing,
Hổ trợ QinQ
Hổ trợ UDLD
Hổ trợ LACP
Hổ trợ 802.1x
Hổ trợ 1024K MAC
Hổ trợ ACL mac nguồn đích, ip address nguồn đích, port tcp nguồn đích
Hỗ trợ các tính năng bảo mật như lọc thông tin qua cổng, lọc địa chỉ MAC, Access list.
Hô trợ giao thức spanning tree: 802.1D STP, MSTP.
Hỗ trợ tính năng multicast.
Hổ trợ SSH v2, telnet
Có các giao thức quản lý như SNMP v1,2,3 MIB thông qua giao diện RJ 45 hoặc Cổng console.
Hổ trợ Routing L3: static, OSPF,BGP …
Managed Ethernet Switch.
Nguồn DC 48V
Kích thước lắp vừa tủ 19 in
Giao thức và giao diện
Giao diện quản lý: CLI, SNMP
Các giao thức Internet: ARP, RARP, ICMP, Telnet
Các giao diện vật lý
Switch điện:
Tương thích với các chuẩn Ethernet: IEEE 802.3, IEEE 802.3u, IEEE 802.3ab, IEEE 802.1q,p
24 cổng 10/100 Base-TX
02 cổng GE 1000 Base-TX (RJ 45)
Switch quang:
Tương thích với các chuẩn Ethernet: IEEE 802.3u, IEEE 802.3z, IEEE 802.1q,p
24 cổng 100 Base-FX SFP
02 cổng GE 1000 Base-FX SFP.
Nguồn
100-240 AC, 50-60 Hz
Môi trường làm việc
Nhiệt độ 0-50 độC,
Độ ẩm 10-90%
2.2. Aggregate Switch
Các yêu cầu chung
Hỗ trợ các tính năng liên quan đến VLAN
Hỗ trợ các tính năng bảo mật như lọc thông tin qua cổng, lọc địa chỉ MAC, Access list.
Hô trợ giao thức spanning tree.
Hỗ trợ tính năng multicast.
Có các giao thức quản lý như SNMP v1,2, MIB thông qua giao diện RJ 45 hoặc Cổng console.
Managed Ethernet Switch.
Giao thức và giao diện
Giao diện quản lý: CLI, SNMP
Các giao thức Internet: BOOTP, ARP, RARP, ICMP, Telnet.
Các giao diện vật lý
Switch điện:
Tương thích với các chuẩn Ethernet: IEEE 802.3, IEEE 802.3u, IEEE 802.3ab, IEEE 802.1q,p
24 cổng 1000 Base-TX
Switch quang:
Tương thích với các chuẩn Ethernet: IEEE 802.3u, IEEE 802.3z, IEEE 802.1q,p
24 cổng 1000 Base-FX SFP
Nguồn
100-240 AC, 50-60 Hz
Môi trường làm việc
Nhiệt độ 0-50 độC,
Độ ẩm 10-90%
2.3. Module quang SFP
Module quang SFP Single-mode.
Chuẩn giao diện 100/1000 Base-FX.
Giao diện quang LC.
2.4. Converter quang điện/Modem quang
Sử dụng cáp quang Single mode.
Khoảng cách tùy theo khoảng cách từ nhà khách hàng đến switch, khoảng cách giữa các switch.
2.5. Modem/Router PPPoE
Có 01 cổng WAN kết nối tới converter quang điện, hoặc 02 cổng WAN chạy load balance với đường FTTH nhà cung cấp khác
Có tối 04 cổng LAN kết nối vào LAN khách hàng.
Modem phải có tính năng hỗ trợ quay PPPoE, NAT địa chỉ và cấp phát địa chỉ IP động DHCP, DNS, DMZ.
Ngoài ra, tùy theo nhu cầu khách hàng mà modem cần có thêm các tính năng khác như Wifi, routing (nếu khách hàng dùng IP tĩnh).
Nguồn điện: Có adaptor vào nguồn 220 V +/- 15%.
Có các giao diện quản lý WEB
Có hổ trợ SNMP (option)
3. Khuyến Nghị Cấu Hình Thiết Bị
3.1. Modem/Router PPPoE
Có rất nhiều chủng loại Modem/Router PPPoE. Về cơ bản để Modem kết nối Internet, cần cấu hình các thông số sau:
Internet Connection Type: chọn PPPOE
Keep alive: chọn 30s để giữ Modem luôn kết nối PPPoE tới BRAS.
Dưới đây là ví dụ cấu hình trên Modem WRT54GS: WRT54GS hỗ trợ một giải pháp tất cả trong một, chia sẻ kết nối Internet, 4 cổng chuyển mạch, hỗ trợ tính năng điểm truy nhập với tốc độ được tăng 35% so với chuẩn-G. Hỗ trợ các tính năng bảo mật cao cấp: mã hoá không dây WPA2, 802.11x, lọc địa chỉ MAC, tường lửa SPI...
Cài đặt WRT54GS như một thiết bị định tuyến
Để cài đặt WRT54GS như một thiết bị định tuyến ta có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Thay đổi địa chỉ của máy tính theo dải địa chỉ của WRT54GS.Bước 2: Truy nhập vào cấu hình thiết bị qua giao diện web, mở trình duyệt web và vào địa chỉ 192.168.1.1 (địa chỉ mặc định của thiết bị), ta sẽ được yêu cầu vào Uername và Password mặc định là admin và admin.
Bước 3: Sau khi vào Username và Password ta sẽ thấy một giao diện như hình phía dưới.
- Chọn chế độ PPPoE và vào Username và Password mặc định là admin và admin- Nếu ta muốn WRT54GS cấp địa chỉ IP động cho các máy tính hãy kích chọn Enable tính năng DHCP Server
Cài đặt tính năng không dây
Lựa chọn mục Wireless trên giao diện cấu hình ta sẽ thấy một cửa sổ như hình dưới.
Tại mục Basic Wireless Settings ta có thể để mặc định như ban đầu mà không cần thay đổi.
- Để thiết lập bảo mật cho mạng không dây ta chọn Wireless Security và lựa chọn một công nghệ mã hoá phù hợp (trong phần này ta thiết lập bảo mật WEP, 64 bits 10hex digits). Ta có thể làm theo hình dưới.
3.2. Cấu hình Switch Aggregate
Hỗ trợ 4096 VLAN, hổ trợ các tính năng SVLAN, PVLAN
Hổ trợ 8