Đồ án Môn học công nghệ chế tạo máy

Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng. Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho người học nắm vững và vận dụng có hiệu quả các phương pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể. Môn học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.

docx70 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2669 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Môn học công nghệ chế tạo máy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ ỏn mụn học cụng nghệ chế tạo mỏy Mục lục LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………….…………….………………3 I.PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIậ́C…………………………………………….………………….5 II.PHÂN TÍCH TÍNH CễNG NGHậ́ TRONG Kấ́T CẤU………………………………..…………….6 III.XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT………………………………………………………………………...7 IV.CHỌN PHƯƠNG ÁN CHấ́ TẠO PHễI………………………………………………………………8 V.CHỌN TIấ́N TRÌNH GIA CễNG ………………………………………….…………………………11 5.1.Lọ̃p sơ bụ̣ các nguyờn cụng………………………………………………………………………...13 5.2.Thiờ́t kờ́ các nguyờn cụng cụ thờ̉ …………………………………………………...……………..15 5.2.1.Nguyờn cụng I:Phay mặt đõ̀u đạt kích thước 53……………………………..……...…...15 5.2.2.Nguyờn cụng II:Phay 3 vṍu tỳ làm chuõ̉n tinh phụ……………………………..………..17 5.2.3.Nguyờn cụng III: Khoét – Doa lụ̃ ɸ45………………………………………………….….19 5.2.4.Nguyờn cụng IV:Phay hai mặt tiờ́p ráp …………………………………………………...21 5.2.5.Nguyờn cụng V: Khoan hai lụ̃ ɸ8,5……………………………………..………………….23 5.2.6.Nguyờn cụng VI:Taro 2 lụ̃ ɸ8,5 thành lụ̃ ren M10………………………...……………..25 5.2.7.Nguyờn cụng VII:Lawps2 chi tiờ́t,khoan2 lụ̃ định vị ɸ6……………………...………….27 5.2.8.Nguyờn cụng VIII:Khoét –Doa lụ̃ ɸ80………………………………………………..……28 5.2.9.Nguyờn cụng IX:Vát mép lụ̃ ɸ80………………………………...………………………….31 5.2.10.Nguyờn cụng X:Phay rãnh then lụ̃ ɸ80…………………………………………………..33 5.2.11.Nguyờn cụng XI:Khoan hai lụ̃ đõ̀u nhỏ ……………………………….…………………35 5.2.12.Nguyờn cụng XII:Phay hạ bọ̃c đõ̀u nhỏ đạt kích thước 40…………………………….37 5.2.13.Nguyờn cụng XIII:Vát mép lụ̃ ɸ45………………………………………………………..39 5.2.14.Nguyờn cụng XIV:Cõn bằng trọng lượng………………………………………………..40 5.2.15.Nguyờn cụng XV: Tụ̉ng kiờ̉m tra ………………………………………………………….40 VI.TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CễNG Lễ̃ ɸ80…………………………………..………………………...41 VII.TÍNH TOÁN CHấ́ Đệ̃ CẮT………………………………………………………………………….46 VIII.TÍNH THỜI GIAN GIA CễNG……………………………………………………………………..51 IX.THIấ́T Kấ́ Đễ̀ GÁ GIA CễNG KHOAN Lễ̃ DẦU ɸ8…………………………………………….58 TÀI LIậ́U THAM KHẢO Lời nói đầu. Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng. Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho người học nắm vững và vận dụng có hiệu quả các phương pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể. Môn học còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng. Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chương trình đào tạo của ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà ngườ kỹ sư gặp phải khi thiết kế một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí. Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, và đặc biệt là thầy giáo Nguyờ̃n Luyờ́n đã giúp em hoàn thành tốt đồ án môn học này. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên: Lờ Quang Nghĩa. Nệ̃I DUNG THUYấ́T MINH VÀ TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIậ́C: Tay biờn nằm trong cụm chi tiờ́t của đụ̣ng cơ đụ́t trong :Trục khủy; tay biờn ; nắp và piston. Tay biờn là dạng chi tiờ́t nằm trong họ chi tiờ́t dạng càng; tay biờn là mụ̣t chi tiờ́t bao gụ̀m hai lụ̃ cơ bản được nụ́i liờ̀n với nhau bằng gõn chị lục ; có đường tõm song song với nhau. Tay biờn làm viợ̀c theo chuyờ̉n đụ̣ng song phẳng,biờ́n chuờ̉n đụ̣ng tịnh tiờ́n của piston thành chuờ̉n đụ̣ng quay tròn của trục khủy. Kờ́t cṍu của tay biờn phải đảm bảo đụ́i xứng,cõn đụ́i vì quá trình làm viợ̀c của chi tiờ́t với lực li tõm lớn. Bờ̀ mặt làm viợ̀c : các lụ̃ ɸ45,lụ̃ ɸ80 ngoài ra còn có mặt đõ̀u , rãnh then , các lụ̃ dõ̀u của chi tiờ́t khụng bị lay đụ̣ng , khụng song song , bị rơ khi làm viợ̀c. Điờ̀u kiợ̀n làm viợ̀c của tay biờn: + Luụn chịu ứng suṍt thay đụ̉i theo chu kỳ của quá trình làm viợ̀c. + Luụn chị lức kéo nén,lực tuõ̀n hoàn, va đọ̃p. Vid chi tờ́t làm viợ̀c với tải trọng lớn,lực kéo nén; do đó đẻ tăng đụ̣ bờ̀n của chi tiờ́t ta chọn vọ̃t liợ̀u chờ́ tạo chi tiờ́t là thép C45 nhiợ̀t luyợ̀n Thành phõ̀n thép C45 : C Si Mn S P Ni Cr 0,4 0,17 0,17-0,37 0,5-0,8 0,045 0,03 0,03 II. PHÂN TÍCH TÍNH CễNG NGHậ́ TRONG Kấ́T CẤU: Cũng như các chi tiờ́t dạng càng khác,đụ́i với chi tiờ́t dạng tay biờn thì tính cụng nghợ̀ có ý nghĩa quan trọng vì có ảnh hưởng trực tiờ́p đờ́n quá trình sản xuṍt & đụ̣ chính xác gia cụng cũng như quá trình làm viợ̀c của chi tiờ́t.Vì vọ̃y khi thiờ́t kờ́ tay biờn nờn chú ý đờ́n kờ́t cṍu của nó như sau : + Qua phõn tích chi tiờ́t tay biờn ta thṍy kờ́t cṍu hoàn toàn thỏa mãn tính cụng nghợ̀ trong kờ́t cṍu. + Bờ̀ mặt làm viợ̀c chủ yờ́u của tay biờn là hai bờ̀ mặt trong của lụ̃ và mặt đõ̀u của tay biờn. Tay biờn đảm bảo các yờu cõ̀u sau : Đụ̣ cứng vững của tay biờn đủ, khụng bị biờ́n dạng khi gia cụng và làm viợ̀c. Mặt đõ̀u của tay biờn nằm trờn hai bờ̀ mặt song phẳng đụ́i xứng. Kờ́t cṍu của chi tiờ́t thuọ̃n lợi cho viợ̀c chọn chuõ̉n thụ và chõ̉n tinh Lụ̃ 1 và 2 dùng đẻ dõ̃n dõ̀u vào trong lụ̃ đõ̀u nhỏ ɸ45. Lụ̃ ɸ80 được cắt làm hai đờ̉ tiợ̀n tháo lắp với trục khuỷu,khi lắp với trục khuỷu thì hai lụ̃ sẽ được lien kờ́t với nhau bởi vít và vòng tròn có lắp them bạc lót. Hai đường tõm lụ̃ ɸ80 và ɸ45 song song với nhau và cùng vuụng góc voái mặt đõ̀u tay biờn.Hai đường tõm đảm bảo khoảng cách A=mm,đụ̣ khụng song song của hai tõm lụ̃ là 0,1m;đụ̣ khụng vuụng góc của tõm lụ̃ so với mặt đõ̀u là 0,05mm. Kờ́t cṍu của chi tiờ́t có 3 vṍu tỳ đờ̉ làm chõ̉n tinh phụ,phục vụ cho quá trình gia cụng chi tiờ́t và cõn đụ́i trong quá trình làm viợ̀c. Bờ̀ mặt lắp ghép của lụ̃ ɸ80 được kẹp chặt bằng bulong và định vị 2 chụ́t định vị có vị trí xa nhau nhṍt. III.XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN SUẤT : Mụ̃i dạng sản xuṍt khác nhau sẽ cho chúng ta các phương thức sản xuṍt cũng như lọ̃p quy trình cụng nghợ̀ khác nhau.Do đó ta cõ̀n phải xác định dạng sản xuṍt của chi tiờ́t. Sản lượng hang năm được xỏc định theo cụng thức sau : N = N1.m.(1+).(1+) ( ct 2 trang 19 (1) ) Trong đú : N : số chi tiết được sản xuṍt trong mụ̣t măm N1 : sụ́ sản phõ̉m được sản xuṍt trong mụ̣t măn M: sụ́ chi tiờ́t được chờ́ tạo them đờ̉ dự trữ (lṍy 5%) α:sụ́ phõ̀n tram phờ́ phõ̉m trong cụng xưởng (lṍy 5%) β: sụ́ phõ̀n tram chi tiờ́t máy dùng làm phụ tùng thay thờ́ (lṍy 5%) N=10000.1.(1+)(1+)=11025 (sản phõ̉m). Sau khi xác định được sản lượng hàng năm của chi tiờ́t ta phải xác định trọng lượng của chi tiờ́t.Trọng lượng của chi tiờ́t được xác định theo cụng thức sau : Q1=V.γ Với : Q1: trọng lượng của chi tiờ́t. V: thờ̉ tích của chi tiờ́t. . γ:trọng lượng riợ̀ng của vọ̃t liợ̀u : γthép=7,852 kg/ dm3. Ta có : V= V1+V2+V3 V1=(0,53.0,1+0,23.0,08).П.0,80/2 = 0,089 dm3. V2=()0,652-0,452).0,4/4=0,069 dm3. V3=(0,3.0,4-0,15.0,26).1,78=0,159 dm3. V= V1+V2+V3=0,089.0,069.0,159 =0,317 dm3. Vọ̃y Q1=0,317.7,852 = 2,49 kg. Theo bảng 2 trang 21-Thiờ́t kờ́ đụ̀ án CNCTM ta xác định được dạng sản xuṍt : sử dụng phương án sản xuṍt hàng loạt lớn. IV.CHỌN PHƯƠNG ÁN CHấ́ TẠO PHễI: Viợ̀c chọn phụi và phương án chờ́ tạo hợp lý có thờ̉ giảm được quá trình gia cụng , năng cao năng suṍt và tiờ́t kiợ̀m thời gian ,vọ̃t liợ̀u,giảm giá thành và năng cao tính cạnh tranh. Theo các yờ́u tụ́ : Vọ̃t liợ̀u chờ́ tạo : thép C45. Khụ́i lượng chi tiờ́t : 2,49 kg. Kờ́t cṍu hình dạng : khụng phức tạp. Dạng sản xuṍt : hàng loạt lớn . Ta có mụ̣t sụ́ phương án chờ́ tạo phụi như sau : *)Phương pháp đúc : Ưu điờ̉m : tạo được những kờ́ cṍu phức tạp cho chi tiờ́t . Nhược điờ̉m : cơ tính vọ̃t liợ̀u khụng cao, tính chính xác và năng suṍt thṍp. Nx: khụng phù hợp với vọ̃t liợ̀u và chi tiờ́t tay biờn. *)Phương pháp rèn: Ưu điờ̉m : tính linh hoạt cao Thiờ́t bị đơn giản,cơ tính vọ̃t liợ̀u tụ́t Nhước điờ̉m : đụ̣ chính xác vờ̀ hình dạng thṍp, chỉ thích hợp sản xuṍt đơn chiờ́c, đụ̣ chính xác phù hợp vào tay nghờ̀. Nx : khụng phù hợp làm phương án chờ́ tạo phụi cho sản phõ̉m cõ̀n chờ́ tạo. *)Phương pháp dọ̃p nóng : Ưu điờ̉m : phụi có cơ tính đụ̀ng đờ̀u, khụng phụ thuụ̣c vào tay nghờ̀ cụng nhõn. Các gõn , gờ chị lực tụ́t. Năng suṍt lớn. Nhược điờ̉m : phải chờ́ tạo khuụn dọ̃p. Nx : phù hợp với làm phương án chờ́ tạo phụi cho sản phõ̉m. Kờ́t luọ̃n : Vọ̃y ta chọn phương án dọ̃p nóng làm phương án chờ́ tạo phụi.Do chi tiờ́t có hình dạng hơi phức tạp nờn ta thực hiờn hai lõ̀n dọ̃p. 4.1.Chuõ̉n bị : Trước khi rèn và dọ̃p nóng ta phải làm sạch kim loại,cắt bỏ những thành phõ̀n nhỏ từng phõ̀n phù hợp được thực hiợ̀n trờn máy cưa.Trong trường hợp trọng lượng kim loại của chi tiờ́t khoảng 2kg thì ta chọn phụi cán định hình. 4.2.Dọ̃p lõ̀n 1: Khuụn dọ̃p lõ̀n 1 của chi tiờ́t có lượng dư võ̃n còn nhiờ̀u,đụ̣ chính xác chư cao;chủ yờ́u là tạo hình dáng sản phõ̉m. 4.4.Dọ̃p lõ̀n 2: Khuụn dọ̃p đảm bảo kích thước,vị trí tương đụ́i của chi tiờ́t gia cụng;đảm bảo dụ̣ chính xác và khụng còn nhiờ̀u bavia. 4.5. Cắt bavia. 4.6. Bản vẽ lụ̀ng phụi. V.CHỌN TIấ́N TRÌNH GIA CễNG : * Mục đích : -Xác định trình tự gia cụng hợp lý nhằm đảm bảo đụ̣ chính xác vờ̀ kích thước , vị trí tương quan , hình dạng hình học, đọ nhám , đụ̣ bóng của bờ̀ mặt theo yờu cõ̀u của chi tiờ́t cõ̀n chờ́ tạo. *Nụ̣i dung : Chọn phương pháp gia cụng các bờ̀ mặt phụi. Chọn chuõ̉n cụng nghợ̀ và sơ đò gá đặt. Chọn trình tự gia cụng các bờ̀ mặt chi tiờ́t. Chọn phương pháp gia cụng các bờ̀ mặt phụi : Sử dụng các thiờ́t bị như : Máy phay, máy khoan , khoét , doa.. Chọn chuõ̉n cụng nghợ̀ : Khi phõn tích chi tiờ́t tay biờn ta nhọ̃n thṍy rằng các bờ̀ mặt làm viợ̀c là hai lụ̃ f80 và ɸ45. hai lụ̃ này phải đạt dung sai vờ̀ kích thước. Đụ̣ khụng vuụng góc của tõm lụ̃ biờn và mặt đõ̀u. Đụ̣ khụng song song của hai tõm lụ̃ biờn. Qua phõn tích các chõ̉n thụ và chuõ̉n tinh ta chọn chõ̉n cụng nghợ̀ như sau : Chõ̉n thụ : Thõn của tay biờn (đảm bảo đụ́i xứng của than tay biờn). Chuõ̉n tinh : Chuõ̉n tinh chính là mặt đõ̀u của chi tiờ́t và lụ̃ ɸ45. Chuõ̉n tinh phụ là 3 vṍu tỳ của chi tiờ́t. 5.1.Lọ̃p sơ bụ̣ các nguyờn cụng : Thứ tự nguyờn cụng Tờn nguyờn cụng Máy Dao Ghi chú Nguyờn cụng I Phay 2 mặt đõ̀u đạt kích thước 53 Phay ngang 6H82 2 dao phay đĩa 3 mặt Thép gió :P18 Nguyờn cụng II Phay 3 vṍu tỳ làm chuõ̉n tinh phụ Phay ngang 6H82 3 dao phay đĩa 3 mặt Thép gió :P18 Nguyờn cụng III Khoét-doa lụ̃ ɸ45 Máy khoan 2A135 Mũi khoan –mũi doa Thép gió :P18 Nuyờn cụng IV Phay 2 mặt tiờ́p ráp Phay ngang 6H82 4 dao phay đĩa 3 mặt Thộp giú: P18 Nguyờn cụng V Khoan lỗ 8,5 (tạo ren M10) Mỏy khoan cần 2B55 Mũi khoan Φ8,5 Thộp giú: P18 Nguyờn cụng VI Ta rụ lỗ Φ8,5 tạo M10 Mỏy khoan cần 2B55 Mũi taro M10 Thộp giú: P18 Nguyờn cụng VII Khoan 2 lỗ định vị Φ6 Mỏy khoan cần 2B55 Mũi khoan Φ6 Thộp giú: P18 Nguyờn cụng VIII Khoột – doa lỗ Φ80 Mỏy tiợ̀n 1k62 Dao tiợ̀n Thộp giú: P18 Nguyờn cụng IX Vỏt mộp lỗ Φ80 Mỏy khoan 2A135 Dao khoan Thộp giú: P18 Nguyờn cụng X Phay rónh then của lỗ Φ80 Phay ngang 6H82 Dao phay đĩa 3 mặt Φ30 Thộp giú: P18 Nguyờn cụng XI Khoan 2 lỗ dầu ɸ8 Khoan 2H125 Mũi khoan Thộp giú: P18 Thiết kế đồ gỏ Nguyờn cụng XII Phay hạ bậc đầu nhỏ đạt KT 40 Phay ngang 6H82 2 dao phay đĩa 3 mặt Thộp giú: P18 Nguyờn cụng XIII Vỏt mộp lỗ Φ45 Mỏy khoan 2A135 Dao khoan Thộp giú: P18 Nguyờn cụng XIV Cõn bằng trọng lượng Nguyờn cụng XV Tổng kiểm tra 5.2.Thiờ́t kờ́ các nguyờn cụng cụ thờ̉ : 5.2.1.Nguyờn cụng I : Phay mặt đầu đạt kớch thước 53: +Sơ đụ̀ gá đặt : Hai mặt đõ̀u phải đảm bảo đụ̣ song song và đụ́i xứng qua mặt phẳng đụ́i xứng của chi tiờ́t. Vì vọ̃y nờn ta dùng cơ cṍu kẹp tự định tõm hạn chờ́ 6 bọ̃c tự do. +Kẹp chặt :Dùng cơ cṍu kẹp chặt eto tự định tõm. +Chọn máy :Mỏy phay nằm ngang 6H82; cụng suất 7kW +Chọn dao: Chọn dao: 2 dao phay đĩa 3 mặt răng. Tra bảng 4.82 sổ tay CN CTM tập 1: Cho chế độ cắt: Phay thụ& phay tinh: D B(k11) d(H7) z 250 18 50 26 5.2.2.Nguyờn cụng II:Phay 3 vấu tỳ làm chuẩn tinh phụ: +Sơ đụ̀ gá đặt: Do yờu cầu kỹ thuật của chi tiết do đú mà kết cấu của chi tiết cú 3 vấu tỳ phụ làm chuẩn tinh phụ. Ba chuẩn tinh phụ này được làm chuẩn tinh cho cỏc nguyờn cụng tiếp theo, để đảm bảo độ chớnh xỏc bề mặt; độ song song và vuụng gúc thỏa món yờu cầu kỹ thuật. + Chuẩn tinh: Chuẩn tinh là mặt đầu của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do, được gia cụng tại nguyờn cụng I. Sử dụng chốt cụn tự lựa định vị lỗ Φ41 (phụi) của đầu nhỏ hạn chế 2 bậc tự do & chốt tỳ chống xoay hạn chế 1 bậc tự do tại lỗ Φ80. +Kẹp chặt: Sử dụng cơ cấu kẹp chặt lien động. +Chọn mỏy: Mỏy phay nằm ngang 6H82, cụng suất động cơ 7 kW. +Chọn dao: Tra bảng 4.82 ; 4.83; 4.84 ta cú số liệu dao phay 3 vấu tỳ: Vấu 1 Vấu 2 Vấu 3 D D D + 29 >D + 70 50 80 160 B 8 10 18 d(H7) 16 27 40 Z 14 18 18 5.2.3.Nguyờn cụng III :Khoột – doa lỗ Φ45 +Sơ đụ̀ gá đặt : +Định vị: Do yờu cầu đảm bảo độ nhỏm theo yờu cầu,đảm bảo độ đồng tõm của mặt trụ ngoài và lỗ 45; Lỗ 45 vuụng gúc với mặt đầu nờn ta chọn như sau: +Chuẩn tinh chớnh: mặt đầu khống chế 2 bậc tự do. +Chuẩn tinh phụ: sử dụng 3 vấu tỳ làm chuẩn tinh phụ khống chế 3 bậc tự do. +Kẹp chặt: Sử dụng cơ cấu kẹp chặt liờn động. +Chọn mỏy: Mỏy khoan đứng 2H125; Cụng suất của mỏy 2,2kW. +Chọn dao: Tra bảng 4.47, 4.47 trang 335 tra được mũi khoột răng chắp: D =44; L = 45; d= 19; b= 6; t=8,5 Mũi doa cú gắn lưới bằng thộp giú chuụi lắp theo bảng 4.49 trang 336: d=16ữ40; D = 45; L= 70; l=50, Z = 4. 5.2.4.Nguyờn cụng IV : phay hai mặt tiếp rỏp: +Sơ đụ̀ gá đặt : +Định vị: Do bề mặt tiếp giỏp của chi tiết tay biờn là bề mặt lắp ghộp do đú yờu cầu cao về độ chớnh xỏc. Sử dụng phương phỏp phay thụ và phay tinh. Định vị chi tiết 6 bậc tự do. Mặt đầu khống chế 3 bậc tự do + 3 vấu tỳ định vị 3 bậc tự do. +Kẹp chặt: Sử dụng cơ cấu kẹp chặt phối hợp ren vớt và đũn kẹp. +Chọn mỏy: mỏy phay nằm ngang 6H82, cụng suất mỏy 7kW. +Chọn dao: Sử dụng bộ dao, tra theo bản 4.84 Dao 1 D=40 L=50 D=16 Z=10 Dao 2 D=50 L=63 D=16 Z=14 5.2.5.Nguyờn cụng V: Khoan 2 lỗ Φ8,5 (M10): +Sơđụ̀ gá đặt: Yờu cầu của nguyờn cụng là khoan 2 lỗ để ta-ro tạo ren, do đú lỗ được khoan vuụng gúc với bề mặt được phay. Định vị chi tiết trờn mặt đầu khống chế 3 bậc tự do và 3 vấu tỳ định vị 3 bậc tự do. +Kẹp chặt: Sử dụng cơ cṍu kẹp renvit-đòn kẹp. Phương lực kẹp vuụng góc với mặt lụ̃. +Chọn máy :Mỏy khoan cần 2B55, cụng suất 2,2kW +Chọn dao: Mũi khoan ruụ̣t gà bằng thép gió d=8,5; L=170; L0=88; (bảng 6.6 STCNCTM). 5.2.6.Nguyờn cụng VI: taro 2 lỗ Φ8,5 đạt M10 +Sơđụ̀ gá đặt: Yờu cầu của nguyờn cụng là để ta-ro tạo ren M10, do đú lỗ được khoan vuụng gúc với bề mặt được phay Định vị chi tiờ́t trờn mặt đõ̀u khụ́ng chờ́ 3 bọ̃c tự do và 3 vṍu tỳ định vị 3 bọ̃c tự do. +Kẹp chặt: dùng cơ cṍu đòn kẹp.Phương lực kẹp vuụng góc với mặt lụ̃. +Chọn máy :Mỏy khoan cần 2B55, cụng suất 2,2 kW. +Chọn dao :Mũi taro bằng thép gió : d0= 10 L = 150 l = 30 L1=18 5.2.7.Nguyờn cụngVII: Lắp 2 chi tiết, khoan 2 lỗ định vị Φ6: +Sơ đụ̀ gá đặt : Yờu cầu của nguyờn cụng là khoan 2 lỗ để lắp chốt định vị, nắp tay biờn và tay biờn được lắp với nhau. Sau đú bắt chặt bằng bu-long đau ốc .Do đú lỗ được khoan vuụng gúc với 2 chi tiết tay biờn lắp với nhau và được bắt chặt bằng bu-lụng đai ốc. Định vị chi tiết trờn mặt đầu khống chế 3 bậc tự do và 3 vấu tỳ định vị 3 bậc tự do. +Kẹp chặt: Dựng 2 cơ cấu kẹp chặt ren vớt – đũn kẹp +Chọn mỏy: Mỏy khoan cần 2B55, cụng suất kW +Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuụi cụn bằng Thộp giú d=6 L = 150 l= 100 B 4.40 T389 5.2.8.Nguyờn cụng VIII : Khoột – doa lỗ Φ80: +Sơ đụ̀ gá đặt: Định vị chuẩn tinh mặt đầu 3 bậc tự do + 3 vấu tỳ làm chuẩn tinh phụ. Để gia cụng chi tiết +Kẹp chặt:Sử dụng cơ cṍu kẹp renvit-đòn kẹp. +Chọn máy : Sử dụng tiợ̀n 1K62 cụng suṍt 112 kW. Do đảm bảo đụ̣ cứng vững của chi tiờ́t khi gia cụng ta có thờ̉ sử dụng máy tiợ̀n gia cụng chi tiờ́t. +Chọn dao: chọn dao tiợ̀n lụ̃ lắp vào trục dao có góc nghiờn chính tra Bảng 4.18 ST CTM1 ta có : H=20 B=20 L=60. 5.2.9.Nguyờn cụng IX : Vỏt mộp lỗ Φ80: +Sơ đụ̀ gá đặt: +Định vị: Do yờu cầu của chi tiết cần được vỏt mộp cho lỗ 80. Do đú để đảm bảo yờu cầu ta định vị chi tiết bằng mặt đầu hạn chế 3 bậc tự do. Và định vị vào 3 vấu tỳ làm chuẩn tinh trong quỏ trỡnh gia cụng. +Kẹp chặt: Sử dụng cơ cấu kẹp chặt ren vớt – đũn kẹp +Chọn mỏy: Mỏy khoan đứng 2H175 cú đường kớnh mũi khoan lớn nhất khi khoan thộp cú độ bền trung bỡnh Φmax = 80mm. Cụng suất 10kW. +Chọn dao: Theo sổ tay CN CTM tập 1 ta chọn dao thộp giú đường kớnh D = 85 mm. 5.2.10.Nguyờn cụng X:Phay rónh then lỗ Φ80 +Sơ đụ̀ gá đặt : Định vị: Do yờu cầu của chi tiết cần lắp bạc vào bề mặt của chi tiết tay biờn. Do đú ta cần phay rónh để lắp then. Định vị mặt đầu hạn chế 3 bậc tự do + 3 vấu tỳ hạn chế 3 bậc tự do cũn lại. +Kẹp chặt: Sử dụng cơ cấu kẹp chặt bằng ren vớt – đũn kẹp. +Chọn mỏy: Mỏy phay nằm ngang 6H82, cụng suất 7 kW. +Chọn dao: Theo bảng 4-79 ta chọn dao phay rónh then hỡnh đỏy quạt. Đường kớnh x chiều rộng (danh nghĩa) d(h11) l(e8) L Số răng 28x8 30,2 8,0 67 8 5.2.11.Nguyờn cụng XI:Khoan 2 lỗ ở đầu nhỏ +Sơ đụ̀ gá đặt : Định vị: Yờu cầu của chi tiết là khoan 2 lỗ dầu để bụi trơn và đối xứng qua trục đối xứng. Định vị trờn mặt đầu của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do. Và 1 chốt trụ ngắn định vị ở lỗ ɸ45 hạn chế 2 bậc tự do. Và chụ́t trám lụ̃ ɸ80 hạn chờ́ 1 bọ̃c tự do. +Kẹp chặt: Sử dụng cơ cấu kẹp chặt bằng ren vớt – đai ốc +Chọn mỏy: mỏy khoan đứng 2A125, cụng suất 2,8 kW. +Chọn dao: Vì gia cụng trờn mặt trụ nờn ta dùng mũi khoan lṍy tõm đờ̉ lṍy tõm lụ̃. Mũi khoan ruột gà chuụi cụn bằng Thộp giú: tra sổ tay CN CTM tập 1 d=8 L = 150 l= 100 B 4.40 5.2.12.Nguyờn cụng XII :Phay hạ bậc đầu nhỏ đạt kớch thước 40: +Sơ đụ̀ gá đặt : Định vị: Do yờu cầu của 2 mặt đầu của chi tiết phải song song với nhau, do đú ta chọn mặt đầu của lỗ 80 làm chuẩn tinh cho quỏ trỡnh gia cụng. Định vị mặt đầu 80 là 3 bậc tự do, và sử dụng chốt chống xoay vào bề mặt ngoài của đầu nhỏ để đảm bảo độ cứng vững của chi tiết. +Kẹp chặt: Để đảm độ song song và đối xứng của chi tiết ta sử dụng ờ-tụ tự định tõm để định vị và kẹp chặt chi tiết. Bề mặt của e-to cú khớa nhỏm. +Chọn mỏy: Mỏy phay nằm ngang 6H82, cụng suất 78kW +Chọn dao: 2 dao phay đĩa 3 mặt răng. Tra bảng 4.82 sổ tay CN CTM tập 1: Cho chế độ cắt: Phay thụ& phay tinh: D B(k11) d(H7) z 250 18 50 26 5.2.13.Nguyờn cụng XIII: Vát mép lụ̃ ɸ45: +Sơ đụ̀ gá đặt : Định vị: chi tiết được vỏt mộp để đơn giản trong quỏ trỡnh lắp rỏp. Định vị chi tiết bằng mặt đầu của chi tiết hạn chế 3 bậc tự do và sử dụng 3 vấu tỳ làm chuẩn tinh cho quỏ trỡnh gia cụng. +Kẹp chặt: Sử dụng cơ cấu kẹp chặt lien đọng ren vớt – đũn kẹp. +Chọn mỏy: Mỏy khoan đứng 6H82, cụng suất 7 kW. +Chọn dao: Tra sổ tayCN CTM tập 1 ta chọn dao vỏt mộp bằng thộp giú D=45 mm. 5.2.14.Nguyờn cụng XIV: Cõn bằng trọng lượng : +Cõn bằng trọng lượng của tay biờn vì tay biờn là chi tiờ́t chuyờ̉n đụ̣ng song phẳng. +Gá tay bieenn lờn máy cõn bằng trọng lượng. +Nờ́u tay biờn chưa cõn bằng thì cắt bỏ vṍu chõ̉n tinh phụ. 5.4.15.Nguyờn cụng XV:Tụ̉ng kiờ̉m tra : + Sơ đụ̀ gá đặt : Kiểm tra độ khụng song song của hai mặt đầu của