Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong

N hững năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản xuất ôtô chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiếng trên thế giới, cùng sản xuất và lắp ráp ôtô. Để gáp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới phát triển được.

doc46 trang | Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 2307 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU N hững năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản xuất ôtô chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiếng trên thế giới, cùng sản xuất và lắp ráp ôtô. Để gáp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới phát triển được. Đây là lần đầu tiên em vận dụng lý thuyết đã học, tự tính toán động học, động lực học và tính toán thiết kế hệ thống làm mát của động cơ theo thông số kỹ thuật. Trong quá trình tính toán em đã được sự giúp đỡ và hướng dẩn rất tận tình của thầy Nguyễn Quang Trung và các thầy trong bộ môn động lực, nhưng vì mới lần đầu làm đồ án về môn học này nên gặp rất nhiều khó khăn và không tránh khỏi sự sai sót, vì vậy em rất mong sự xem xét và giúp đỡ chỉ bảo của các thầy để bản thân ngày càng được hoàn thiện hơn về kiến thức kỹ thuật. Sinh viên thưc hiện Đinh Ngọc Tú 1. VẼ ĐỒ THỊ. 1.1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG. 1.1.1. Các số liệu chọn trước trong quá trình tính toán. Pk =0,1013 (MN/m2) – Áp suất khí nạp. pr= 0,115 (MN/m2) - Áp suất khí sót. pa= 0,089 (MN/m2) - Áp suất cuối quá trình nạp. n1=1,34 - Chỉ số nén đa biến trung bình. n2=1,23 - Chỉ số giãn nở đa biến trung bình. ρ=1,00 - Tỉ số giản nở sớm. 1.1.2. Xây dựng đường cong nén. Phương trình đường nén: p.Vn1 = cosnt => pc.Vcn1 = pnx.Vnxn1 Rút ra ta có: , Đặt : .Ta có: Trong đó: pnx và Vnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén. i là tỉ số nén tức thời. (MN/m2) 1.1.3. Xây dựng đường cong giãn nở. Phương trình đường giãn nở: p.Vn2 = cosnt => pz.Vcn2 = pgnx.Vgnxn2 Rút ra ta có:. Với : (vì r = 1) và đặt : . Ta có: . Trong đó pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường giãn nở. 1.1.4. Tính Va, Vh, Vc. Va = Vc +Vh . . . . Cho i tăng từ 1 đến ta lập được bảng xác định tọa độ các điểm trên đường nén và đường giãn nở. Bảng xác định tọa độ các điểm trung gian. i i^n1 1/i^n1 Pc*1/i^n1 Pc(mm) i^2 1/i^2 Pz*ρ/i^n2 Pz(mm) Vc 1 1.00 1.00 1.69 67.72 1.00 1.00 5.30 212.00 2Vc 2 2.53 0.40 0.67 26.76 2.35 0.43 2.26 90.36 3Vc 3 4.36 0.23 0.39 15.56 3.86 0.26 1.37 54.88 4Vc 4 6.41 0.16 0.26 10.56 5.50 0.18 0.96 38.52 5Vc 5 8.64 0.12 0.20 7.84 7.24 0.14 0.73 29.28 6Vc 6 11.03 0.09 0.15 6.12 9.06 0.11 0.59 23.40 7Vc 7 13.57 0.07 0.13 5.00 10.95 0.09 0.48 19.36 8Vc 8 16.22 0.06 0.10 4.16 12.91 0.08 0.41 16.44 9Vc 9 19.00 0.05 0.09 3.56 14.92 0.07 0.36 14.20 Các điểm đặc biệt: r(Vc ; pr) = (0,081; 0,115) ; a(Va ; pa) = (0,728 ; 0,089) b(Va ; pb) = (0,728; 0,355) ; c(Vc ; pc) = (0,081 ; 1,693) z(Vc ; pz) = (0,081 ;5,3). 1.1.6. Vẽ đồ thị công. Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau: + Chọn tỉ lệ xích: . . + Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh,trục tung biểu diễn áp suất khí thể. + Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối các tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và đường cong giãn nở. + Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song song với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý thuyết. + Hiệu chỉnh đồ thị công: Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½ khoảng cách từ Va đến Vc. Tỉ lệ xích đồ thị brick: . Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng OO’. - Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm: Đánh lửa sớm (c’). Mở sớm (b’) đóng muộn (r’’) xupap thải. Mở sớm (r’) đóng muộn (d ) xupap hút. - Áp suất cực đại của chu trình thực tế thường nhỏ hơn áp suất cực đại trong tính toán : pz’ = 0,85.pz = 0,85.5,3 = 4,505 (MN/m2) Vẽ đường đẳng áp p = 4,505 (MN/m2). Từ đồ thị Brick xác định góc 120 gióng xuống cắt đoạn đẳng áp tại z’. Áp suất cuối quá trình nén thực tế pc’’: Áp suất cuối quá trình nén thực tế thường lớn hơn áp suất cuối quá trình nén lý thuyết do sự đánh lửa sớm. pc’’ = pc + .( pz’ -pc ) pc’’ = 1,693 + .( 4,505 - 1,693 ) = 2,54 (MN/m2) Nối các điểm c’, c’’, z’ lại thành đường cong liên tục và dính vào đường giãn nở. Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế pb’’: Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giãn nở lý thuyết do mở sớm xupap thải. Pb’’ = pr +.( pb - pr ) Pb’’ = 0,115 +.( 0,355 - 0,115 ) = 0,235(MN/m2). Nối các điểm b’, b’’ và tiếp dính với đường thải prx. - Nối diểm r với r’, r’ xác định từ đồ thị Brick bằng cách gióng đường song song với trục tung cắt đường nạp pax tại r’. *) Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị công thực tế. Hình 1: Đồ thị công 1.2. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC. 1.2.1. Tính toán động học. 1.2.1.1. Đồ thị biểu diễn hành trình của piston x=f(α). + Chọn tỉ lệ xích: (độ/mm). + Đồ thị Brick có nửa đường tròn tâm O bán kính R = S/2. Lấy bán kính R bằng ½ khoảng cách từ Va đến Vc. + Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng OO’. + Từ tâm O’ của đồ thị brick kẻ các tia ứng với 100 ; 2001800. Đồng thời đánh số thứ tự từ trái qua phải 0;1,218. + Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston. + Gióng các điểm ứng với 100 ; 2001800 đã chia trên cung tròn đồ thị brick xuống cắt các đường kẻ từ điểm 100 ; 2001800 tương ứng ở trục tung của đồ thị x=f(α) để xác định chuyển vị tương ứng. + Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x = f(α). 1.2.1.2. Đồ thị biểu diễn tốc độ của piston v=f(α). * Vẽ đường biểu diễn tốc độ theo phương pháp đồ thị vòng của Nguyễn Đức Phú. + Xác định vận tốc của chốt khuỷu: + Vẽ đường tròn tâm O bán kính R2 với: R2 = 10 (mm) + Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0;1;2 18. + Chia vòng tròn tâm O bán kính thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’; 1’; 2’18’ theo chiều ngược lại. + Từ các điểm 0;1;2kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song với AB kẻ từ các điểm 0’;1’;2’tương ứng tạo thành các giao điểm. Nối các giao điểm này lại ta có đường cong giới hạn vận tốc của piston. Khoảng cách từ đường cong này đến nửa đường tròn biểu diễn trị số tốc độ của piston ứng với các góc a. a [độ] Hình 2 : Đồ thị chuyển vị Hình 3 : Đồ thị vận tốc V = f(x) X = f(a) *) Biểu diễn v = f(x) Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt chúng cùng chung hệ trục toạ độ. Trên đồ thị chuyển vị x = f(α) lấy trục Ov ở bên phải đồ thị song song với trục Oα, trục ngang biểu diễn hành trình của piston. Từ các điểm 00, 100, 200,...,1800 trên đồ thị Brick ta gióng xuống các đường cắt đường Ox tại các diểm 0, 1, 2,...,18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng từ đồ thị vận tốc, nối các điểm của đầu còn lại của các đoạn ta có đường biểu diễn v = f(x). 1.2.1.3. Đồ thị biểu diễn gia tốc . Để vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston ta sử dụng phương pháp Tole. + Chọn hệ trục tọa độ với trục Ox là trục hoành, trục tung là trục biểu diễn giá trị gia tốc. + Chọn tỉ lệ xích: 174522,343 (mm/s2)/mm. + Trên trục Ox lấy đoạn AB = S. Tính: . . EF = -3.R.λ.ω2 = -3.43,5.0,25.566,532 = - 10471340,61(mm/s2). + Từ điểm A tương ứng với điểm chết trên lấy lên phía trên một đoạn AC =. Từ điểm B tương ứng với điểm chết dưới lấy xuống dưới một đoạn BD =. Nối C với D. Đường thẳng CD cắt trục hoành Ox tại E. Từ E lấy xuống dưới một đoạn EF = . Nối CF và FD, đẳng phân định hướng CF thành 6 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0;1;2đẳng phân định FD thành 6 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’;1’;2’vẽ các đường bao trong tiếp tuyến 11’;22’;33’Ta có đường cong biểu diễn quan hệ . Hình 4 : Đồ thị gia tốc 1.2.2. Tính toán động lực học. 1.2.2.1. Đường biểu diễn lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến . Vẽ theo phương pháp Tole với trục hoành đặt trùng với ở đồ thị công, trục tung biểu diễn giá trị . Vẽ đường biểu diễn lực quán tính được tiến hành theo các bước như sau: + Chọn tỉ lệ xích trùng với tỉ lệ xích đồ thị công: + Xác định khối lượng chuyển động tịnh tiến: m = mpt + m1 Trong đó: m - Khối lượng chuyển động tịnh tiến (kg). mpt = 0,60 (kg) - Khối lượng nhóm piston. m1- Khối lượng thanh truyền qui về tâm chốt piston (kg). Theo công thức kinh nghiệm: m1 = (0,275 ÷ 0,35).mtt. Lấy m1 = 0,3.0,7 = 0,21 (kg) => m = 0,60 + 0,21 = 0,81(kg). Áp dụng công thức tính lực quán tính: pj = - m.j, ta có: Lực quán tính Pjmax: FP- diện tích đỉnh piston (mm2). Þ (MN/m2). Lực quán tính Pjmin: (MN/m2). Từ A dựng đoạn thẳng AC thể hiện Pjmax. Giá trị biểu diễn của Pjmax là: (mm). Từ B dựng đoạn thẳng BD thể hiện Pjmin. Giá trị biểu diễn của Pjmin là: (mm). Nối CD cắt AB ở E. Lấy EF: (MN/m2). Giá trị biểu diễn của EF là: (mm). Nối CF và DF. Phân các đoạn CF và DF thành các đoạn nhỏ bằng nhau ghi các số 1, 2, 3, 4, ... và 1’, 2’, 3’, 4’, ... như hình Nối 11’, 22’, 33’, v.v... Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị quan hệ của hàm số j=f(x). Diện tích F1 = F2. 1.2.2.2. Khai triển các đồ thị. a) Khai triển đồ thị công trên tọa độ p-V thành p=f(α). Để biểu diễn áp suất khí thể pkt theo góc quay của trục khuỷu a ta tiến hành như sau: + Vẽ hệ trục tọa độ p - a. Trục hoành đặt ngang với đường biểu diễn trên đồ thị công. + Chọn tỉ lệ xích: (độ/mm). . + Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị p-v thành p-α. + Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: nạp, nén, cháy - giãn nở, xả. + Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành gióng sang hệ toạ độ p-α . Từ các điểm chia tương ứng 00, 100, 200, trên trục hoành của đồ thị p-α ta kẻ các đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với các góc chia trên đồ thị Brick và phù hợp với các quá trình làm việc của động cơ. Nối các điểm lại bằng đường cong thích hợp ta được đồ thị khai triển p-α. b) Khai triển đồ thị thành . Đồ thị biểu diễn đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ của động cơ. Khai triển đường thành cũng thông qua đồ thị brick để chuyển tọa độ. Việc khai triển đồ thị tương tự khai triển P-V thành P=f(α). Nhưng lưu ý ở tọa độ p-α phải đặt đúng trị số dương của pj. c) Vẽ đồ thị . Theo công thức . Ta đã có và . Vì vậy việc xây dựng đồ thị p1 = f(a) được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ điểm của 2 đồ thị pkt=f(a) và pj=f(a) lại với nhau ta được tọa độ điểm của đồ thị p1=f(a) . Dùng một đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta được đồ thị p1=f(a). Ta có bảng số liệu sau: φ Pj(mm) Pkt(mm)(đo) P1=Pk+Pj(mm) 0 -76 0.55 -75.4967195 10 -74.2 -0.5 -74.7052274 20 -68.8 -0.5 -69.3194663 30 -60.3 -0.5 -60.7913847 40 -49.2 -0.5 -49.7452084 50 -36.5 -0.5 -36.9644364 60 -22.8 -0.5 -23.3140159 70 -9.16 -0.5 -9.65657455 80 3.728 -0.5 3.227808825 90 15.21 -0.5 14.70934391 100 24.86 -0.5 24.35640765 110 32.46 -0.5 31.95864132 120 38.02 -0.5 37.52335977 130 41.75 -0.5 41.24658611 140 43.96 -0.5 43.46305868 150 45.08 -0.5 44.58204084 160 45.52 -0.5 45.01739956 170 45.62 -0.5 45.12101096 180 45.63 -0.5 45.12803172 190 45.62 -0.48 45.14101096 200 45.52 -0.45 45.06739956 210 45.08 -0.25 44.83204084 220 43.96 -0.1 43.86305868 230 41.75 0.1 41.84658611 240 38.02 0.8 38.82335977 250 32.46 1.2 33.65864132 260 24.86 2 26.85640765 270 15.21 3 18.20934391 280 3.728 4.8 8.527808825 290 -9.16 7 -2.15657455 300 -22.8 10.5 -12.3140159 310 -36.5 15 -21.4644364 320 -49.2 21 -28.2452084 330 -60.3 34 -26.2913847 340 -68.8 48 -20.8194663 350 -74.2 65 -9.20522743 360 -76 101 24.95328046 370 -74.2 173 98.79477257 380 -68.8 171 102.1805337 390 -60.3 130 69.70861525 400 -49.2 79 29.75479161 410 -36.5 58 21.53556359 420 -22.8 44 21.18598414 430 -9.16 34.5 25.34342545 440 3.728 27 30.72780882 450 15.21 22 37.20934391 460 24.86 18.5 43.35640765 470 32.46 15.5 47.95864132 480 38.02 14 52.02335977 490 41.75 12.5 54.24658611 500 43.96 11 54.96305868 510 45.08 9.5 54.58204084 520 45.52 8 53.51739956 530 45.62 6.5 52.12101096 540 45.63 5.5 51.12803172 550 45.62 3.5 49.12101096 560 45.52 2 47.51739956 570 45.08 1 46.08204084 580 43.96 0.55 44.51305868 590 41.75 0.55 42.29658611 600 38.02 0.55 38.57335977 610 32.46 0.55 33.00864132 620 24.86 0.55 25.40640765 630 15.21 0.55 15.75934391 640 3.728 0.55 4.277808825 650 -9.16 0.55 -8.60657455 660 -22.8 0.55 -22.2640159 670 -36.5 0.55 -35.9144364 680 -49.2 0.55 -48.6952084 690 -60.3 0.55 -59.7413847 700 -68.8 0.55 -68.2694663 710 -74.2 0.55 -73.6552274 720 -76 0.55 -75.4967195 Hình 1.5 - Đồ thị khai triển p = f(a) a (độ) P j = f(a) P 1 = f(a) Pkt = f(a) 1.2.2.3. Vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến , lực pháp tuyến và lực ngang . Các đồ thị: T = f(α), Z = f(α), N = f(α) được vẽ trên cùng một hệ toạ độ. Áp dụng các công thức: . Quá trình vẽ các đường này được thực hiên theo các bước sau: + Chọn tỉ lệ xích: (độ/mm). . + Căn cứ vào trị số . Tra các bảng phụ lục 2p, 7p, 11p trong sách Kết Cấu Và Tính Toán Động Cơ đốt Trong - Tập 1 ta có các giá trị của: ; và . Dựa vào đồ thị khai triển p= f(a) ta có các giá trị của p1. Từ đó ta lập được bảng sau: φ P1 sin(φ+β)/ T cos(φ+β)/ Z Tanβ N (mm) cosβ (mm) cosβ (mm) (mm) 0 -75.5 0.00 0.00 1.00 -75.50 0.00 0.00 10 -74.7 0.22 -16.17 0.98 -73.01 0.04 -3.25 20 -69.3 0.42 -29.30 0.91 -63.10 0.09 -5.95 30 -60.8 0.61 -37.03 0.80 -48.82 0.13 -7.66 40 -49.7 0.77 -38.18 0.66 -32.90 0.16 -8.10 50 -37 0.89 -32.95 0.49 -18.24 0.20 -7.21 60 -23.3 0.98 -22.78 0.31 -7.18 0.22 -5.17 70 -9.66 1.02 -9.87 0.11 -1.11 0.24 -2.33 80 3.228 1.03 3.32 -0.08 -0.25 0.25 0.82 90 14.71 1.00 14.71 -0.26 -3.80 0.26 3.80 100 24.36 0.94 22.91 -0.42 -10.32 0.25 6.19 110 31.96 0.86 27.39 -0.57 -18.19 0.24 7.72 120 37.52 0.76 28.34 -0.69 -25.97 0.22 8.32 130 41.25 0.64 26.42 -0.79 -32.68 0.20 8.05 140 43.46 0.52 22.52 -0.87 -37.84 0.16 7.08 150 44.58 0.39 17.43 -0.93 -41.42 0.13 5.62 160 45.02 0.26 11.77 -0.97 -43.62 0.09 3.86 170 45.12 0.13 5.90 -0.99 -44.78 0.04 1.96 180 45.13 0.00 0.00 -1.00 -45.13 0.00 0.00 190 45.14 -0.13 -5.91 -0.99 -44.80 -0.04 -1.96 200 45.07 -0.26 -11.78 -0.97 -43.67 -0.09 -3.87 210 44.83 -0.39 -17.52 -0.93 -41.65 -0.13 -5.65 220 43.86 -0.52 -22.72 -0.87 -38.19 -0.16 -7.14 230 41.85 -0.64 -26.81 -0.79 -33.15 -0.20 -8.17 240 38.82 -0.76 -29.32 -0.69 -26.87 -0.22 -8.61 250 33.66 -0.86 -28.85 -0.57 -19.16 -0.24 -8.13 260 26.86 -0.94 -25.26 -0.42 -11.38 -0.25 -6.82 270 18.21 -1.00 -18.21 -0.26 -4.70 -0.26 -4.70 280 8.528 -1.03 -8.77 -0.08 -0.65 -0.25 -2.17 290 -2.16 -1.02 2.20 0.11 -0.25 -0.24 0.52 300 -12.3 -0.98 12.03 0.31 -3.79 -0.22 2.73 310 -21.5 -0.89 19.13 0.49 -10.59 -0.20 4.19 320 -28.2 -0.77 21.68 0.66 -18.68 -0.16 4.60 330 -26.3 -0.61 16.01 0.80 -21.11 -0.13 3.31 340 -20.8 -0.42 8.80 0.91 -18.95 -0.09 1.79 350 -9.21 -0.22 1.99 0.98 -9.00 -0.04 0.40 360 24.95 0.00 0.00 1.00 24.95 0.00 0.00 370 98.79 0.22 21.38 0.98 96.55 0.04 4.29 380 102.2 0.42 43.19 0.91 93.02 0.09 8.77 390 69.71 0.61 42.46 0.80 55.98 0.13 8.78 400 29.75 0.77 22.84 0.66 19.68 0.16 4.84 410 21.54 0.89 19.20 0.49 10.62 0.20 4.20 420 21.19 0.98 20.70 0.31 6.52 0.22 4.70 430 25.34 1.02 25.91 0.11 2.91 0.24 6.13 440 30.73 1.03 31.62 -0.08 -2.35 0.25 7.81 450 37.21 1.00 37.21 -0.26 -9.61 0.26 9.61 460 43.36 0.94 40.79 -0.42 -18.37 0.25 11.01 470 47.96 0.86 41.10 -0.57 -27.29 0.24 11.59 480 52.02 0.76 39.29 -0.69 -36.00 0.22 11.54 490 54.25 0.64 34.75 -0.79 -42.98 0.20 10.58 500 54.96 0.52 28.47 -0.87 -47.86 0.16 8.95 510 54.58 0.39 21.34 -0.93 -50.71 0.13 6.88 520 53.52 0.26 13.99 -0.97 -51.86 0.09 4.59 530 52.12 0.13 6.82 -0.99 -51.72 0.04 2.26 540 51.13 0.00 0.00 -1.00 -51.13 0.00 0.00 550 49.12 -0.13 -6.43 -0.99 -48.75 -0.04 -2.13 560 47.52 -0.26 -12.42 -0.97 -46.05 -0.09 -4.08 570 46.08 -0.39 -18.01 -0.93 -42.81 -0.13 -5.81 580 44.51 -0.52 -23.06 -0.87 -38.76 -0.16 -7.25 590 42.3 -0.64 -27.10 -0.79 -33.51 -0.20 -8.25 600 38.57 -0.76 -29.13 -0.69 -26.69 -0.22 -8.55 610 33.01 -0.86 -28.29 -0.57 -18.79 -0.24 -7.98 620 25.41 -0.94 -23.90 -0.42 -10.77 -0.25 -6.45 630 15.76 -1.00 -15.76 -0.26 -4.07 -0.26 -4.07 640 4.278 -1.03 -4.40 -0.08 -0.33 -0.25 -1.09 650 -8.61 -1.02 8.80 0.11 -0.99 -0.24 2.08 660 -22.3 -0.98 21.75 0.31 -6.86 -0.22 4.94 670 -35.9 -0.89 32.02 0.49 -17.72 -0.20 7.01 680 -48.7 -0.77 37.37 0.66 -32.21 -0.16 7.93 690 -59.7 -0.61 36.39 0.80 -47.97 -0.13 7.53 700 -68.3 -0.42 28.86 0.91 -62.15 -0.09 5.86 710 -73.7 -0.22 15.94 0.98 -71.98 -0.04 3.20 720 -75.5 0.00 0.00 1.00 -75.50 0.00 0.00 + Vẽ hệ trục tọa Decac trong đó trục hoành biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu, trục tung biểu diễn giá trị của T,N,Z. Từ bảng 2 ta xác định được tọa độ các điểm trên hệ trục, nối các điểm lại bằng các đường cong thích hợp cho ta đồ thị biểu diễn: ; . + Việc vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến , lực pháp tuyến và lực ngang cho ta mối quan hệ giữa chúng cũng như tạo tiền đề cho việc tính toán và thiết kế về sau nhằm bảo đảm độ ổn định ngang, độ ổn định dọc của động cơ, phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, đầu to thanh truyền đồng thời là cơ sở thiết kế các hệ thống khác như hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn a (độ) Hình 1.6 - Đồ thị N – T- Z = f(a). 1.2.2.4. Vẽ đồ thị ΣT = f(a). Để vẽ đồ thị tổng T ta thực hiện theo những bước sau: + Lập bảng xác định góc ứng với góc lệch các khuỷu theo thứ tự làm việc. + Góc lệch khuỷu trục của 2 xi lanh làm việc kế tiếp nhau: . + Thứ tự làm việc của động cơ là: 1-3-4-2. Ta có bảng xác định góc lệch công tác và thứ tự làm việc của các khuỷu trục: Xi lanh Tên kỳ làm việc αio 1 Nạp Nén Cháy-giãn nở Thải 0 2 Nén Cháy-giãn nở Thải Nạp 180 3 Thải Nạp Nén Cháy-Giãn nở 540 4 Cháy-giãn nở Thải Nạp Nén 360 00 1800 3600 5400 7200 + Sau khi lập bảng xác định góc ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc, dựa vào bảng tính N, T, Z và lấy tỉ lệ xích μΣT = μT = 0,025(MN/m2.mm), ta lập được bảng tính . Trị số của ta đã tính, căn cứ vào đó tra bảng các giá trị đã tịnh tiến theo . Cộng tất cả các giá trị của ta có . α1 T1(mm) α2 T2 α3 T3 α4 T4 Σ T 0 0.00 180 0.00 540 0.00 360 0.00 0.00 10 -16.17 190 -5.91 550 -6.43 370 21.38 -7.12 20 -29.30 200 -11.78 560 -12.42 380 43.19 -10.31 30 -37.03 210 -17.52 570 -18.01 390 42.46 -30.11 40 -38.18 220 -22.72 580 -23.06 400 22.84 -61.13 50 -32.95 230 -26.81 590 -27.10 410 19.20 -67.66 60 -22.78 240 -29.32 600 -29.13 420 20.70 -60.52 70 -9.87 250 -28.85 610 -28.29 430 25.91 -41.10 80 3.32 260 -25.26 620 -23.90 440 31.62 -14.23 90 14.71 270 -18.21 630 -15.76 450 37.21 17.95 100 22.91 280 -8.77 640 -4.40 460 40.79 50.52 110 27.39 290 2.20 650 8.80 470 41.10 79.50 120 28.34 300 12.03 660 21.75 480 39.29 101.40 130 26.42 310 19.13 670 32.02 490 34.75 112.33 140 22.52 320 21.68 680 37.37 500 28.47 110.04 150 17.43 330 16.01 690 36.39 510 21.34 91.17 160 11.77 340 8.80 700 28.86 520 13.99 63.41 170 5.90 350 1.99 710 15.94 530 6.82 30.66 180 0.00