Hiện nay thông tin di động ngày càng phát triển , thiết bịdi động trởthành một
thiết bịquen thuộc của đa sốmọi người. Các thiết bịdi động mặc dù vẫn bịhạn chếso
với máy tính, nhưng nó vẫn có ưu thếriêng là sựnhỏgọn và cơ động .
Với đà phát triển Internet hiện nay, thiết bịdi động trởthành một trợthủkhông
thểthiếu của đa sốmọi người.Công nghệngày càng phát triển, các thiết bịdi động
mặc dù vẫn bịhạn chếso với máy tính, nhưng nó vẫn có ưu thếriêng là sựnhỏgọn và
di động.
Với sựbùng nổcủa mạng Internet và sựphát triển mạng sốliệu di động GPRS
thì một hệthống dịch vụthông tin di động (Mobile Information Service System) cung
cấp nhiều ứng dụng chẳng hạn nhưtừ điển online (on-line dictionary) và dịch vụgiám
sát từxa (remote monitoring). Đềtài này sẽtập trung vào một công nghệcủa Java để
phát triển một ứng dụng thiết kếmột hệthống dịch vụgiám sát từxa trên thiết bịdi
động. Công nghệJava ở đây chính là J2ME, phiên bản rút gọn của Java dùng đểchạy
trên các thiết bịdi động có cấu hình thấp vềbộxửlí , bộnhớ cùng với các công
nghệcó liên quan nhưWAP, XML. Lợi ích của ứng dụng này là người dùng có thể
giám sát văn phòng làm việc, nhân viên hoặc nhà của mình hoặc truy cập thông tin từ
internet qua thiết bị điện thoại của họ ởmọi lúc mọi nơi.
Ứng dụng này đã được xây dựng cảphía server và client, được chia mô hình
chức năng rõ ràng, do đó có thểsẵn sàng triển khai ứng dụng phục vụcho đối tượng có
nhu cầu.
Nội dung của đềtài tốt nghiệp gồm các phần chính sau đây :
¾ Chương I : Tìm hiểu vềmạng sốliệu di động GPRS .
o Chương này trình bày sơlược các thếhệdi động , chủyếu tập trung vào
GPRS .
¾ Chương II : Tìm hiểu vềcông nghệJ2ME, CDLC, MIDP .
o Chương này đưa ra một cái nhìn tổng quan vềkiến trúc của J2ME , và ví
dụcăn bản của việc lập trình trên nền tảng J2ME .
¾ Chương III : Tìm hiểu hệthống và dịch vụnội dung qua GPRS và Internet .
¾ Chương IV : Xây dựng chương trình trong đó máy điện thoại di động dùng
GPRS tiếp nhận và thểhiện ảnh liên tục từwebserver đặt trên Internet
o Đây là phần thực hành của đềtài tốt nghiệp , chương này sẽtrình bày
kiến trúc, cài đặt và demo ứng dụng.
72 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2010 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu phát triển dịch vụ nội dung cho thuê bao di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
YXYZYXYZ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC
Ngành : Công Nghệ Thông Tin Hệ : Chính quy
Niên khóa : 2005-2010
Đề tài :
Mã số đề tài : 09405170093
Sinh viên thực hiện : Trần Nguyên Vũ
Mã số sinh viên : 404170085
Giáo viên hướng dẫn :Ths.Nguyễn Hồng Sơn
Năm 2009
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 200….
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC
(Dành cho người hướng dẫn – Biểu 2)
Tên đề tài tốt nghiệp : Nghiên cứu phát triển dịch vụ nội dung cho thuê bao di động
Mã đề tài : 09405170093
1. Họ tên sinh viên thực hiện : Trần Nguyên Vũ Lớp : Đ05THA1
Ngày sinh : 20/11/1986 MSSV : 404170085
2. Tổng quát về số liệu các kết quả thực hiện :
Số trang : ………………………..………. Số chương (phần) : ………………………………
Số bảng số liệu : ………………………… Số hình vẽ : ……………………………………...
Số tài liệu tham khảo : …………………. Phần mềm sử dụng : ……………………………..
Hiện vật (sản phẩm phần mềm, phần cứng) : …………………………………………...........
3. Những ưu điểm chính của đồ án tốt nghiệp :
4.1. Nội dung thực hiện : ……………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4.2. Kết quả sản phẩm : ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4.3. Khả năng áp dụng : ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4.4. Hình thức trình bày : ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Những thiếu sót chính của đồ án tốt nghiệp :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
5. Đề nghị : Được bảo vệ Bổ sung thêm để bảo vệ Không được bảo vệ
6. Đánh giá chung : Điểm số : ……../10 ; Điểm chữ : ………………………………………….
Xác nhận của Bộ môn/Khoa Giáo viên hướng dẫn
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 200….
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC
(Dành cho người đọc duyệt - Biểu 3)
1. Tên đề tài tốt nghiệp : ………………………………………………………….…………………..
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………….………………. Mã đề tài : ………………………..
2. Họ tên sinh viên thực hiện : …………………………………… Lớp : ……………….…………….
Ngày sinh : ………………………………………………………. MSSV : ………………………..
3. Tổng quát về về số liệu các kết quả thực hiện :
Số trang : ………………………..………..… Số chương (phần) : .…………………………………
Số bảng số liệu : …………………………… Số hình vẽ : …………………………………………
Số tài liệu tham khảo : ……………………. Phần mềm sử dụng : ………………………………...
Hiện vật (sản phẩm phần mềm, phần cứng) :
……………………………………………………………
4. Những ưu điểm chính của đồ án tốt nghiệp :
4.1. Nội dung thực hiện : …………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
4.2. Kết quả sản phẩm : ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.3. Khả năng áp dụng : ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4.4. Hình thức trình bày : ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
5. Những thiếu sót chính của đồ án tốt nghiệp :
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị : Được bảo vệ Bổ sung thêm để bảo vệ Không được bảo vệ
6. 3 câu hỏi sinh viên phải trả lời trước Hội đồng :
a) …………………………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………………………
b) ………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
c) …………………………………………………………………….…………….......................
………………………………………………………………………………………………….
7. Đánh giá chung : Điểm số : ……../10 ; Điểm chữ : ………………………………………………..
(Ghi chú : Trong trường hợp thay đổi điểm chấm giáo viên phải ký tên xác nhận).
Xác nhận của Bộ môn/Khoa Giáo viên đọc duyệt
LÔØI CAÛM ÔN
Đồ án đã được thực hiện trong một thời gian dài và đây là thành phẩm
lớn nhất mà tôi thực hiện được trong quá trình học tập ở trường đại học. Ngoài
sự cố gắng nỗ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ của nhiều người để tôi có thể
hoàn thiện được đồ án như ngày nay.
Tôi xin cảm ơn thầy Nguyễn Hồng Sơn ở Học Viện Công nghệ Bưu Chính
Viễn Thông Cơ Sở Hồ Chí Minh, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, góp ý và
cung cấp các tài liệu quan trọng cho đề tài .Trong quá trình làm đề tài tôi không
khỏi gặp phải những khó khăn , vướng mắc nhưng dưới sự chỉ bảo của thầy Sơn,
tôi đã hiểu được rất nhiều vấn đề.Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô Khoa Công Nghê Thông tin và các thầy cô
trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở Hồ Chí Minh đã
truyền đạt những kiến thức , kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, bạn bè, những người đã
động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người !
Quận 9, ngày 02/11/2009
Người thực hiện
Trần Nguyên Vũ
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Giới thiệu
Sinh viên : Trần Nguyên Vũ . Lớp : D05THA1
GIỚI THIỆU VỀ HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG CƠ SỞ HỒ CHÍ MINH
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh là
một trong hai cơ sở đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông .
Sau đây là các lĩnh vực đào tạo :
¾ Đào tạo cán bộ khoa học công nghệ về lĩnh vực Bưu chính viễn thông, Điện tử,
Tin học và Quản trị kinh doanh ở các bậc Trung cấp, Cao đẳng, Đại học.
¾ Thực hiện chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ phục vụ nhu cầu phát
triển ngành Bưu chính viễn thông và của xã hội.
¾ Cơ sở có 5 khoa đào tạo, 7 phòng và 1 trung tâm. Các khoa thực hiện chức năng
đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông và quản trị kinh
doanh.
¾ Các Khoa thực hiện chức năng đào tạo bao gồm: Khoa Điện tử 2; Khoa Viễn
thông 2; Khoa Công nghệ thông tin 2; Khoa Quản trị kinh doanh 2; Khoa Cơ
bản 2. Những Khoa này thực hiện chương trình đào tạo trong lĩnh vực Điện tử,
Công nghệ thông tin, Viễn thông và Quản trị kinh doanh.
Lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ :
¾ Tiến hành các hoạt động nghiên cứu về chiến lược, chính sách, quy hoạch phát
triển mạng lưới và dịch vụ Bưu chính viễn thông, về tổ chức quản lý và quản trị
kinh doanh, về khoa học - công nghệ, thông tin khoa học và chuyển giao công
nghệ để phục vụ nhu cầu phát triển của Tổng công ty.
¾ Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đào tạo cho các cơ quan, đơn vị ngoài Tổng
công ty, phục vụ nhu cầu đa dạng hóa của xã hội.
¾ Tiến hành các hoạt động dịch vụ tư vấn về khoa học công nghệ, tham gia thẩm
định về mặt khoa học công nghệ các dự án công trình của Tổng công ty, của
Nhà nước và các thành phần kinh tế, tham gia xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật,
giám định, đo lường chất lượng thiết bị sản phẩm trong lĩnh vực Bưu chính,
Viễn thông, Điện tử và Tin học.
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Mục lục
Sinh viên : Trần Nguyên Vũ . Lớp : D05THA1 Trang iv
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Mục lục iv
Danh mục hình vẽ vi
Thuật ngữ viết tắt viii
Lời mở đầu 1
Chương I : Tìm hiểu mạng số liệu GPRS 2
1.1 Sơ lược về các thế hệ di động 2
1.2 GPRS 4
12.1 Định nghĩa 4
1.2.2 Mô tả kiến trúc chính của mạng GPRS 4
1.2.3 Các loại thiết bị di động hỗ trợ GPRS 8
1.2.4 Các lớp GPRS 9
1.2.5 Ứng dụng của GPRS 9
Chương II:Tìm hiểu về công nghệ J2ME, CDLC, MIDP 11
2.1 Giới thiệu chung về J2ME 12
2.1.1 Giới thiệu 11
2.1.2 Lịch sử 11
2.1.3 Ưu điểm J2ME 11
2.2 Kiến trúc J2ME 12
2.2.1 Kiến trúc tổng quát toàn bộ nền tảng JAVA 12
2.2.2 Kiến trúc chung J2ME 13
2.2.2.1 Một số định nghĩa chung 13
2.2.2.2 Các loại phiên bản 13
2.2.3 Kiến trúc tầng của J2ME được xây dựng dựa trên CLDC -
Connected Limited Device Configuration 14
2.2.3.1 Khái quát về các tầng 14
2.2.3.2 Máy ảo JAVA(KVM) 15
2.2.3.3 Tầng CLDC (Connected Limited Device Configuration) 15
2.2.3.4 MIDP (Mobile Information Device Profile) 17
2.2.3.4.a Sơ lược về MIDP 17
2.2.3.4.b Những chức năng MIDP không thể làm được 17
2.2.3.4.c Những chức năng MIDP cung cấp 17
2.3 MIDlet 18
2.3.1 Bộ khung MIDlet (MIDlet Skeleton) 19
2.3.2 Chu kì sống của MIDlet (MIDlet lifecycle) 19
2.3.3 Tập tin JAR 21
2.3.4 Tập tin kê khai (mainifest) và tập tin JAD 22
2.3.5 Bộ MIDlet(MIDlet Suite) 22
2.3.6 Ví dụ minh họa một số MIDlet căn bản 23
2.4 Đồ họa trong MIDlet 24
2.5 Lập trình mạng 25
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Mục lục
Sinh viên : Trần Nguyên Vũ . Lớp : D05THA1 Trang v
2.5.1 Khung mạng CLDC tổng quát (Generic Networking Framework) 25
2.5.2 Tổng quan về các lớp giao diện kết nối trong khung mạng CLDC
tổng quát 26
2.5.3 Kết nối HTTP 28
2.5.4 Ví dụ HTTP GET 29
2.5.5 Ví dụ HTTP POST 30
Chương III: Hạ tầng hệ thống và dịch vụ nội dung qua GPRS và
Internet 36
3.1 Giới thiệu về dịch vụ nội dung di động 36
3.1.1 Giới thiệu về nội dung di động 36
3.1.2 Các loại dịch vụ nội dung 36
3.2 Hạ tầng dịch vụ nội dung trên mạng di động qua GPRS và Internet 37
3.3 Kiến trúc tầng ứng dụng 38
Chương IV:Xây dựng ứng dụng trog đó máy di dộng dùng GPRS
tiếp nhận và thể hiện hình ảnh liên tục từ webserver đặt trên
Internet
40
4.1 Giới thiệu chương trình 40
4.1.1 Giới thiệu 40
4.1.2 Bộ công cụ để phát triển chương trình 40
4.2 Mô hình của hệ thống 41
4.3 Xây dựng chương trình 41
4.3.1 Chức năng của phía máy chủ dịch vụ 44
4.3.2 Chức năng của phía người dùng 45
4.3.3 Sơ đồ chức năng chi tiết của ứng dụng MIDlet 47
4.4 Các mô hình UML của chương trình 48
4.5 Chạy chương trình 49
Chương V: Mở rộng ứng dụng thể hiện ảnh 49
5.1 Hướng mở rộng 49
5.2 Mô hình của hệ thống 50
5.3 Xây dựng chương trình trong giai đoạn 1 50
5.3.1 Chức năng phía Server 50
5.3.2 Chức năng phía Client 53
5.3.3 Sơ đồ chức năng ứng dụng MIDlet 55
5.4 Các module xử lý 55
5.4.1 Phía Server 55
5.4.2 Phía Client 57
5.5 Xây dựng chương trình ở giai đoạn 2 57
5.5.1 Giao diện SocketConnection trong J2ME 58
5.5.2 Sơ đồ chức năng chi tiết của MIDlet 58
Kết Luận 59
Tài liệu tham khảo 60
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Mục lục
Sinh viên : Trần Nguyên Vũ . Lớp : D05THA1 Trang v
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Danh mục hình vẽ
Sinh viên : Trần Nguyên Vũ . Lớp : D05THA1 Trang vi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Chương Nội dung Trang
I Hình 1.1 : Lược đồ phát triển của các thế hệ di động hiện nay 3
Hình 1.2 Kiến trúc chính của mạng GPRS 4
Hình 1.3- Mô tả hai mạng intra – PLMN kết nối với một
inter – PLMN
8
II
Hình 2.1- Kiến trúc tổng quát toàn bộ nền tảng Java
12
Hình 2.2 : Các tầng của CLDC J2ME
15
Hình 2.3 : mối liên hệ giữa J2SE và J2ME (CDC, và
CLDC)
16
Hình 2.4 : Khung cơ bản của MIDlet
18
Hình 2.5 : Chu kỳ sống của MIDlet 21
Hình 2.6 : Hai bộ MIDlet
23
Hình 2.7 : Hai mức đồ họa 25
Hình 2.8 : Khung mạng CLDC tổng quát 26
Hình 2.9 : Tổng quan về các lớp kết nối
27
Hình 2.10 : Các trạng thái kết nối HTTP
29
III
Hình 3.1 Mô hình của hạ tầng dịch vụ di động
33
Hình 3.2 Mô hình của lớp Application Server 34
IV Hình 4.1 Mô hình chung của hệ thống 35
Hình 4.2 Mô hình đăng nhập vào webserver 36
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Mục lục
Sinh viên : Trần Nguyên Vũ . Lớp : D05THA1 Trang vii
Hình 4.3 Mô hình luồng xử lý của JSP 37
Hình 4.4 :Kiến trúc Java Database Connectivity 37
Hình 4.5 Lưu đồ của thuật toán đăng nhập vào hệ thống 38
Hình 4.6 Chức năng của ứng dụng MIDlet 39
Hình 4.7 Lưu đồ thuật toán của MIDlet 40
Hình 4.8 Sơ đồ chức năng của ứng dụng 41
Hình 4.9 Màn hình đăng nhập của hệ thống 41
Hình 4.10 Màn hình chức năng xem ảnh 42
Hình 4.11 Màn hình hiển thị đường URL của webserver
42
Hình 4.12 Màn hình thể hiện ảnh liên tục từ webserver 42
Hình 4.13 Mô hình UML của phía Client 43
V Hình 5.1 Mô hình của hệ thống xem ảnh từ webcam 45
Hình 5.2 Mô hình JMF player 46
Hình 5.3 Mô hình trạng thái Player 43
Hình 5.4 Lưu đồ thuật toán ứng dụng “MyCapture 48
Hình 5.5 Khối chức năng của ứng dụng MIDlet 49
Hình 5.6 Lưu đồ thuật toán của MIDlet 50
Hình 5.7 Sơ đồ chức năng của ứng dụng 51
Hình 5.8 Màn hình thể hiện ảnh capture từ webcam trên
server
52
Hình 5.9 Mô hình UML của máy server
Hình 5.10 Mô hình UML của máy server
53
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt
Sinh viên : Trần Nguyên Vũ . Lớp : D05THA1 Trang viii
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt Từ đầy đủ Diễn giải
1G First Gerneration Thế hệ di động đầu tiên
2.5G 2.5 Gerneration Là GPRS
2G Second Gerneration Thế hệ di động thứ hai
3G Third Gerneration Thế hệ di động thứ ba
4G Four Gerneration Thế hệ di động thứ tư
TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhâp phân chia theo thời gian
FDMA Frequency Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo
tần số
CDC Connected Device Configuration Cấu hình thiết bị kết nối
CDMA Code Division Multiple Access Phương thức đa truy cập phân chia theo mã
CLDC Connected Limited Device Configuration
Cấu hình thiết bị kết nối giới
hạn
PLMN Public Land Mobile Network Mạng thông tin di động mặt đất công cộng
CVM C Virtual Machine Dạng rút gọn của máy ảo Java ứng dụng trong CDC
NSS Network Switching Subsystem. Phân hệ chuyển mạch
EDGE Enhanced Data Rates for GSM Evolution
Một công nghệ di động được
nâng cấp từ GPRS
RSS Radio SubSystem Phân hệ vô tuyến
OMS Operation and Maintenance Subsystem
Phân hệ vận hành và bảo
dưỡng
GCF Generic Connection Framework Khung mạng kết nối tổng quát
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp
GSM Global System for Mobile Hệ thống thông tin di động toàn cầu
HTTP HyperText Transfer Protocol Giao Thức Truyền Siêu Văn Bản
ME Mobile Equipment Thiết bị di động
J2EETM Java
TM 2 Platform , Enterprise
Edition
Nền tảng Java 2, phiên bản
doanh nghiệp
J2METM JavaTM 2 Platform,Micro Edition Nền tảng Java 2, phiên bản thu nhỏ
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt
Sinh viên : Trần Nguyên Vũ . Lớp : D05THA1 Trang ix
J2SETM Java
TM 2 Platform , Standard
Edition
Nền tảng Java 2, phiên bản
chuẩn
JAD Java Application Descriptor Tập tin mô tả ứng dụng Java
JAR Java Archive File Tập tin lưu trữ Java
JDK Java Development Kit Bộ công cụ phát triển ngôn ngữ Java của Sun
JRE Java Runtime Environment Môi trường thực thi Java
JSR Java Specification Request Chuẩn đặc tả yêu cầu của Java
JVM Java Virtual Machine Máy ảo Java
KVM K Virtual Machine Dạng rút gọn của máy ảo Java ứng dụng trong CLDC
MIDlet Mobile Information Device applet Dạng ứng dụng trên di động dùng MIDP
MIDP Mobile Information Device Profile
Hiện trạng thiết bị thông tin
di động
BSS Base Station Subsystem Phân hệ trạm gốc
MMS Multimedia Messaging Service Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện
PDA Personal Digital Assistant Thiết bị kĩ thuật số trợ giúp cá nhân
POP Post Office Protocol Một giao thức nhận thư
RFC Request For Comment Tập hợp những tài liệu về kiến nghị, đề xuất
RMS Record Management System Hệ thống quản lí bản ghi
RS Record Store Tập các bản ghi
SMTP Simple Mail Transfer Protocol Giao thức truyền tải thư đơn giản
SSL Secure Socket Layer Lớp socket bảo mật
TDMA Time Division Multiple Access Phương thức đa truy cập phân chia theo thời gian
SGSN Serving GPRS Support Node Nút hỗ trợ dịch vụ GPRS
UML Unified Modeling Language Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất
WAP Wireless Application Protocol Giao thức ứng dụng không dây
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Lời mở đầu
Sinh viên : Trần Nguyên Vũ . Lớp : D05THA1 Trang 1
LÔØI MÔÛ ÑAÀU
Hiện nay thông tin di động ngày càng phát triển , thiết bị di động trở thành một
thiết bị quen thuộc của đa số mọi người. Các thiết bị di động mặc dù vẫn bị hạn chế so
với máy tính, nhưng nó vẫn có ưu thế riêng là sự nhỏ gọn và cơ động .
Với đà phát triển Internet hiện nay, thiết bị di động trở thành một trợ thủ không
thể thiếu của đa số mọi người.Công nghệ ngày càng phát triển, các thiết bị di động
mặc dù vẫn bị hạn chế so với máy tính, nhưng nó vẫn có ưu thế riêng là sự nhỏ gọn và
di động.
Với sự bùng nổ của mạng Internet và sự phát triển mạng số liệu di động GPRS
thì một hệ thống dịch vụ thông tin di động (Mobile Information Service System) cung
cấp nhiều ứng dụng chẳng hạn như từ điển online (on-line dictionary) và dịch vụ giám
sát từ xa (remote monitoring). Đề tài này sẽ tập trung vào một công nghệ của Java để
phát triển một ứng dụng thiết kế một hệ thống dịch vụ giám sát từ xa trên thiết bị di
động. Công nghệ Java ở đây chính là J2ME, phiên bản rút gọn của Java dùng để chạy
trên các thiết bị di động có cấu hình thấp về bộ xử lí , bộ nhớ …cùng với các công
nghệ có liên quan như WAP, XML. Lợi ích của ứng dụng này là người dùng có thể
giám sát văn phòng làm việc, nhân viên hoặc nhà của mình hoặc truy cập thông tin từ
internet qua thiết bị điện thoại của họ ở mọi lúc mọi nơi.
Ứng dụng này đã được xây dựng cả phía server và client, được chia mô hình
chức năng rõ ràng, do đó có thể sẵn sàng triển khai ứng dụng phục vụ cho đối tượng có
nhu cầu.
Nội dung của đề tài tốt nghiệp gồm các phần chính sau đây :
¾ Chương I : Tìm hiểu về mạng số liệu di động GPRS .
o Chương này trình bày sơ lược các thế hệ di động , chủ yếu tập trung vào
GPRS .
¾ Chương II : Tìm hiểu về công nghệ J2ME, CDLC, MIDP .
o Chương này đưa ra một cái nhìn tổng quan về kiến trúc của J2ME , và ví
dụ căn bản của việc lập trình trên nền tảng J2ME .
¾ Chương III : Tìm hiểu hệ thống và dịch vụ nội dung qua GPRS và Internet .
¾ Chương IV : Xây dựng chương trình trong đó máy điện thoại di động dùng
GPRS tiếp nhận và thể hiện ảnh liên tục từ webserver đặt trên Internet
o Đây là phần thực hành của đề tài tốt nghiệp , chương này sẽ trình bày
kiến trúc, cài đặt và demo ứng dụng.
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tìm hiểu mạng số liệu di động GPRS
Sinh viên : Trần Nguyên Vũ . Lớp : D05THA1 Trang 2
CHƯƠNG I : TÌM HIỂU MẠNG SỐ LIỆU DI ĐỘNG GPRS
1.1 Sơ lược về các thế hệ di động :
¾ 1G ( first gerneration ) : Đây là thế hệ điện thoại di động đầu tiên của nhân loại.
Đặc trưng của hệ thống 1G là :
o Kỹ thuật chuyển mạch tương tự (circuit-switched) .
o Dung lượng (capacity) thấp .
o Xác suất rớt cuộc gọi cao .
o Khả năng chuyển cuộc gọi không tin cậy .
o Chất lượng âm thanh không tốt .
o Không có chế độ bảo mật .
¾ 2G ( second generation - bao gồm GSM và CDMA ) :
o Đặc điểm khác biệt nổi bật giữa mạng điện thoại thế hệ đầu tiên (1G) và
mạng 2G là sự chuyển đổi từ điện thoại dùng tín hiệu tương tự sang tín
hiệu số. Tùy theo kỹ thuật đa truy cập, mạng 2G có thể phân ra 2 loại :
mạng 2G dựa trên nền TDMA (Time Division Multiple Access) và mạng
2G dựa trên nền CDMA (Code Division Multiple Access).
o TDMA là phương thức đa truy cập phân chia theo thời gian còn CDMA
là phương thức đa truy cập phân chia theo mã . Công nghệ thông tin di
động toàn cầu ( Global System for Mobile- GSM) là một dạng của
TDMA . Trong kỹ thuật CDMA, tín hiệu của mỗi người dùng (user) sẽ
được dàn trải (spreading) bằng một mã xác định trực giao (hoặc giả trực
giao) với nhau. Tín hiệu truyền sẽ là tín hiệu chồng chập của nhiều người
dùng khác nhau theo thời gian và trên cùng một băng tần số .
o Đặc trưng của hệ thống 2G là :
Kỹ thuật chuyển mạch số .
Dung lượng lớn .
Bảo mật cao .
Nhiều dịch vụ kèm theo như truyền dữ liệu, fax, SMS (tin
nhắn),...
¾ 3G (third generation) :
o Công nghệ 3G là công nghệ truyền thông thế hệ thứ ba, cho phép truyền
cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn
nhanh, hình ảnh...). Và điểm nổi bật nhất của mạng 3G so với mạng 2G
nằm ở khả năng cung ứng truyền thô