Với rất nhiều ưu điểm vượt trội so với các công nghệ định tuyến, chuyển mạch IP truyền thống, kỹ thuật chuyển mạch nhãn MPLS nói chung cũng như các ứng dụng nâng cao và phổ biến của MPLS như MPLS-VPN, MPLS-TE, MPLS-AToM, MPLS-VPLS, MPLS-QoS, nói riêng đang dần trở thành những thành phần nền tảng thiết yếu trong hệ thống mạng của các nhà cung cấp dịch vụ mạng trên toàn thế giới. Ngày nay với xu hướng hội tụ và tích hợp dịch vụ, tích hợp ứng dụng của các hệ thống viễn thông khác nhau vào một nền tảng mạng chung nhất, mạng thế hệ kế tiếp NGN, vai trò truyền tải lưu lượng của MPLS và các ứng dụng nâng cao của nó lại càng trở nên quan trọng.
VNPT là một trong những nhà khai thác và vận hành mạng đầu tiên ở Việt Nam ứng dụng MPLS vào cơ sở hạ tầng mạng viễn thông của mình. Hiện nay mạng NGN của VNPT đã phát triển tới mặt phẳng hai, các mạng MetroEthernet cùng các ứng dụng nâng cao của MPLS như MPLS-TE, MPLS-QoS, MPLS-AToM, MPLS-VPLS sắp tới sẽ được xây dựng và triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu truyền tải lưu lượng không chỉ ngày một tăng cao về dung lượng mà còn ngày một đa dạng về loại hình dịch vụ từ phía khách hàng tại các đô thị lớn.
Kỹ thuật lưu lượng MPLS-TE là một trong những công nghệ chủ chốt khi triển khai một hạ tầng mạng chuyển mạch nhãn MPLS, cho phép tối ưu hóa đường truyền của lưu lượng, từ đó sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên trong mạng đồng thời giảm thiểu tình trạng tắc nghẽn kéo dài hoặc sử dụng lãng phí các nguồn tài nguyên của mạng. Kỹ thuật lưu lượng MPLS-TE có kiến trúc khá phức tạp với nhiều thành phần, một trong những vấn đề quan trọng nhất khi triển khai kỹ thuật này là đảm bảo giảm thiểu ảnh hưởng của các sự cố tới việc truyền tải lưu lượng ở tốc độ cao trong miền MPLS. Các phương thức bảo vệ, khôi phục trong MPLS đã được nghiên cứu và phát triển nhằm đáp ứng yêu cầu này.
Đồ án tốt nghiệp tìm hiểu những kiến thức cơ bản về kỹ thuật MPLS, MPLS-TE, tiếp đến tập trung nghiên cứu, mô phỏng và khảo sát hoạt động của các mô hình bảo vệ, khôi phục đường trong MPLS-TE theo một số tiêu chí cụ thể, nhằm đưa ra các đánh giá, nhận xét và so sánh hiệu năng hoạt động của chúng. Từ đó, đồ án đưa ra một số giải pháp lựa chọn mô hình bảo vệ, khôi phục tối ưu nhất trong kỹ thuật lưu lượng MPLS-TE.
Đồ án được trình bày thành ba chương như sau:
Chương 1: Các đặc điểm kỹ thuật của chuyển mạch nhãn đa giao thức
Chương 2: Kỹ thuật lưu lượng trong MPLS và các cơ chế bảo vệ, khôi phục
Chương 3: Mô phỏng và khảo sát một số cơ chế bảo vệ, khôi phục đường trong MPLS-TE
146 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2686 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu và mô phỏng một số cơ chế bảo vệ, khôi phục đường trong MPLS-TE, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH SÁCH HÌNH VẼ iii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU v
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT vi
LỜI MỞ ĐẦU ix
CHƯƠNG 1 1
CÁC ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC 1
1.1 Giới thiệu chung về MPLS 1
1.1.1 Các tiền đề phát triển MPLS 1
1.1.2 Các đặc điểm nổi bật của kỹ thuật MPLS 3
1.2 Các khái niệm cơ bản trong MPLS 4
1.2.1 Miền chuyển mạch nhãn MPLS 4
1.2.2 Lớp chuyển tiếp tương đương 5
1.2.3 Nhãn và ngăn xếp nhãn 6
1.2.4 Hoán đổi nhãn 9
1.2.5 Đường chuyển mạch nhãn 9
1.2.6 Truyền tải lưu lượng trong miền chuyển mạch nhãn MPLS 12
1.3 Kiến trúc chức năng MPLS 13
1.3.1 Kiến trúc chức năng bộ chuyển mạch nhãn LSR, LER 13
1.3.2 Mặt phẳng điều khiển 15
1.3.3 Mặt phẳng chuyển tiếp 15
1.4 Định tuyến trong MPLS 17
1.4.1 Giao thức định tuyến nội miền IGP 17
1.4.2 Giao thức định tuyến ngoại biên mở rộng MP-BGP 18
1.4.3 Các giao thức định tuyến ràng buộc và tường minh 22
1.5 Cơ chế phân phối và trao đổi nhãn trong MPLS 25
1.5.1 Giao thức phân phối nhãn LDP 26
1.5.2 Các cơ chế trao đổi nhãn 28
1.5.3 Các cơ chế duy trì nhãn 29
1.5.4 Các cơ chế điều khiển LSP 30
1.6 Kết luận chương 1 30
CHƯƠNG 2 32
KỸ THUẬT LƯU LƯỢNG TRONG MPLS VÀ CÁC CƠ CHẾ BẢO VỆ, KHÔI PHỤC 32
2.1 Tổng quan về kỹ thuật lưu lượng 32
2.1.1 Khái niệm kỹ thuật lưu lượng 32
2.1.2 Bài toán tắc nghẽn và kỹ thuật lưu lượng 33
2.1.3 Kỹ thuật lưu lượng tại lớp liên kết dữ liệu 34
2.1.4 Kỹ thuật lưu lượng tại lớp mạng 36
2.1.5 Kỹ thuật lưu lượng trong MPLS 37
2.2 Kỹ thuật lưu lượng MPLS-TE 38
2.2.1 Sự cần thiết của MPLS-TE 38
2.2.2 Tổng quan cơ chế hoạt động của MPLS-TE 39
2.2.3 Các thuộc tính ràng buộc của liên kết 42
2.2.4 Các thuộc tính ràng buộc của trung kế lưu lượng 43
2.2.5 Phân phối thông tin ràng buộc 49
2.2.6. Tính toán và thiết lập, báo hiệu đường ràng buộc 51
2.2.7 Truyền tải lưu lượng của trung kế lưu lượng lên LSP ràng buộc 59
2.3 Bảo vệ, khôi phục trong MPLS-TE 63
2.3.1 Sự cần thiết của bảo vệ, khôi phục trong MPLS-TE 63
2.3.2 Khái niệm và phân loại các cơ chế bảo vệ, khôi phục trong MPLS-TE 64
2.3.3 Các mô hình bảo vệ, khôi phục đường 66
2.3.4 So sánh hiệu năng các mô hình bảo vệ, khôi phục đường 70
2.4 Kết luận chương 2 73
CHƯƠNG 3 75
MÔ PHỎNG VÀ KHẢO SÁT MỘT SỐ CƠ CHẾ BẢO VỆ, KHÔI PHỤC ĐƯỜNG TRONG MPLS-TE 75
3.1 Lựa chọn công cụ mô phỏng 75
3.2 Phần mềm mô phỏng NS-2 77
3.2.1 Kiến trúc NS-2, C++ và OTcl 77
3.2.2 Kiến trúc module MNS v2.0 78
3.2.3 Kiến trúc các hàm giao diện API trong MNSv2.0 81
3.3 Mô phỏng và khảo sát một số cơ chế bảo vệ, khôi phục đường trong kỹ thuật lưu lượng MPLS-TE 82
3.3.1 Chuẩn bị công cụ mô phỏng 83
3.3.2 Xây dựng Topology mô phỏng 83
3.3.3 Mô phỏng mô hình bảo vệ, khôi phục đường Makam 85
3.3.4 Mô phỏng mô hình bảo vệ, khôi phục đường Haskin 90
3.3.5 Mô phỏng mô hình bảo vệ, khôi phục đường Shortest-Dynamic 93
3.3.6 Mô phỏng mô hình bảo vệ, khôi phục đường Simple-Dynamic 97
3.3.7 Mô phỏng mô hình bảo vệ, khôi phục đường Simple-Static 101
3.4 Phân tích và đánh giá kết quả mô phỏng tổng hợp 105
3.5 Một số giải pháp lựa chọn mô hình bảo vệ, khôi phục đường 111
3.6 Kết luận chương 3 113
KẾT LUẬN 115
PHỤ LỤC: MÃ NGUỒN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO 134
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1: Kỹ thuật MPLS và mô hình kết nối hệ thống mở OSI 2
Hình 1.2: So sánh cơ chế định tuyến/chuyển mạch sử dụng IP và MPLS 3
Hình 1.3: Miền chuyển mạch nhãn MPLS 4
Hình 1.4: Lớp chuyển tiếp tương đương (FEC) trong MPLS 5
Hình 1.5: Định dạng của một thực thể nhãn trong ngăn xếp nhãn 6
Hình 1.6: Ngăn xếp nhãn (MPLS Label Stack) 7
Hình 1.7: Giá trị PID trong các giao thức lớp liên kết dữ liệu nhận dạng thành phần tải tin là khung dữ liệu MPLS 7
Hình 1.8: Mã hóa ngăn xếp nhãn trong chế độ (khung) Frame-Mode 8
Hình 1.9: Mã hóa ngăn xếp nhãn trong chế độ tế báo (Cell-Mode) 9
Hình 1.10: Thiết lập đường chuyển mạch nhãn LSP 11
Hình 1.11: Phân cấp LSP trong MPLS 11
Hình 1.12: Truyền tải lưu lượng trong miền chuyển mạch nhãn MPLS 12
Hình 1.13: Kiến trúc chức năng của các bộ chuyển mạch LER/LSR 13
Hình 1.14: Mặt phẳng điều khiển MPLS 15
Hình 1.15: Hoạt động trong mặt phẳng chuyển tiếp MPLS 16
Hình 1.16: Giao thức định tuyến nội miền IGP trong MPLS 18
Hình 1.17: Giao thức định tuyến ngoại biên BGPv4 19
Hình 1.18: Giao thức ngoại biên mở rộng MP-BGP với ứng dụng MPLS-VPN 22
Hình 1.19: Định tuyến/Chuyển mạch IP truyền thống 23
Hình 1.20: Định tuyến ràng buộc CBR 24
Hình 1.21: Thủ tục thăm dò LSR lân cận của giao thức phân phối nhãn LDP 27
Hình 1.22: Cơ chế trao đổi nhãn DoD 28
Hình 1.23: Cơ chế trao đổi nhãn UD 29
Hình 2.1: Bài toán tắc nghẽn 34
Hình 2.2: Mô hình xếp chồng 35
Hình 2.3: Kỹ thuật lưu lượng tại lớp 2 36
Hình 2.4: Kỹ thuật lưu lượng trong MPLS 38
Hình 2.5: Tổng quan cơ chế hoạt động của MPLS-TE 40
Hình 2.6: Các thuộc tính ER và Path Options trên thiết bị định tuyến của Cisco 48
Hình 2.7: Băng thông khả dụng hiện thời tương ứng với mức độ ưu tiên của trung kế lưu lượng và giao thức OSPF 51
Hình 2.8: Tính toán đường ràng buộc cho trung kế lưu lượng 54
Hình 2.9: Loại bỏ các đường dẫn không thỏa mãn thuộc tính ràng buộc 55
Hình 2.10: CSPF lựa chọn đường dẫn phù hợp nhất 55
Hình 2.11: Thiết lập đường ràng buộc CR-LSP với giao thức CR-LDP 57
Hình 2.12 Thiết lập đường ràng buộc TE-LSP với giao thức RSVP-TE 58
Hình 2.13: Truyền tải lưu lượng lên TE-LSP bằng phương thức Autoroute Announce 61
Hình 2.14: Truyền tải lưu lượng lên TE-LSP bằng phương thức Forwarding Adjacency 62
Hình 2.15: Mô hình Makam 67
Hình 2.16: Mô hình Haskin 68
Hình 2.17: Mô hình Shortest-Dynamic 69
Hình 2.18: Mô hình Simple-Dynamic 70
Hình 3.1: Nguyên tắc hoạt động của NS-2 dưới góc độ người dùng 78
Hình 3.2: Kiến trúc chức năng nút MPLS với module MNSv2.0 79
Hình 3.3: Quá trình xử lý dành riêng tài nguyên tại mỗi nút 80
Hình 3.4: Kiến trúc chức năng nút MPLS với module MNSv2.0 mở rộng 81
Hình 3.5: Topology mô phỏng bảo vệ, khôi phục đường 84
Hình 3.6: Mô hình Makam – Đường đi của lưu lượng trước thời điểm sự cố 86
Hình 3.7: Mô hình Makam – Lưu lượng bị mất gói tại thời điểm sự cố 87
Hình 3.8: Mô hình Makam – Đường đi của lưu lượng sau thời điểm sự cố 87
Hình 3.9: Mô hình Makam – Đồ thị thông lượng theo thời gian nhận được tại R10 88
Hình 3.10: Mô hình Makam – Tỷ lệ mất gói trong thời gian hội tụ 89
Hình 3.11: Mô hình Haskin – Lưu lượng được chuyển mạch sang đường dự phòng đảo sau thời điểm xảy ra sự cố 91
Hình 3.12: Mô hình Haskin – Đồ thị thông lượng theo thời gian nhận được tại R10 91
Hình 3.13: Mô hình Haskin – Tỷ lệ mất gói trong thời gian hội tụ 92
Hình 3.14: Mô hình Shortest-Dynamic – Lưu lượng được chuyển mạch sang đường khôi phục tránh liên kết LSR5-LSR7 bị lỗi sau thời điểm xảy ra sự cố 94
Hình 3.15: Mô hình Shortest-Dynamic – Đồ thị thông lượng theo thời gian nhận được tại nút R10 95
Hình 3.16: Mô hình Shortest-Dynamic – Tỷ lệ mất gói trong thời gian hội tụ 95
Hình 3.17: Mô hình Simple-Dynamic – Lưu lượng được chuyển mạch sang đường khôi phục ngắn nhất tới Tailend-LSR sau thời điểm xảy ra sự cố 98
Hình 3.18: Mô hình Simple-Dynamic – Đồ thị thông lượng theo thời gian nhận được tại R10 98
Hình 3.19: Mô hình Simple-Dynamic – Tỷ lệ mất gói trong thời gian hội tụ 99
Hình 3.20: Mô hình Simple-Static – Lưu lượng được chuyển mạch sang đường khôi phục ngắn nhất tới Tailend-LSR sau thời điểm xảy ra sự cố 102
Hình 3.21: Mô hình Simple-Dynamic – Đồ thị thông lượng theo thời gian nhận được tại R10 102
Hình 3.22: Mô hình Simple-Static – Tỷ lệ mất gói trong thời gian hội tụ 103
Hình 3.23: Biểu đồ tổng hợp thông lượng trung bình 106
Hình 3.24: Biểu đồ tổng hợp tỷ lệ mất gói trong thời gian hội tụ 107
Hình 3.25: Biểu đồ tổng hợp thời gian ngưng dịch vụ 108
Hình 3.26: Biểu đồ tổng hợp độ trễ toàn trình trung bình 110
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Giá trị PID nhận dạng phần tải tin MPLS trong các giao thức liên kết dữ liệu 7
Bảng 1.2: Nội dung bản tin cập nhật của BGP (BGP-Update) 20
Bảng 1.3: Nội dung trường Path-Attribute 20
Bảng 1.4: So sánh các giao thức phân phối nhãn trong MPLS 25
Bảng 2.1: Các sub-TLV của OSPF mở rộng cho MPLS-TE 49
Bảng 2.2: Các sub-TLV của IS-IS mở rộng cho MPLS-TE 50
Bảng 2.3: So sánh đặc điểm các mô hình bảo vệ, khôi phục đường trong MPLS-TE 66
Bảng 2.4: So sánh đặc điểm các mô hình bảo vệ, khôi phục đường 71
Bảng 3.1: Kết quả mô phỏng mô hình Makam 90
Bảng 3.2: Kết quả mô phỏng mô hình Haskin 93
Bảng 3.3: Kết quả mô phỏng mô hình Shortest-Dynamic 97
Bảng 3.4: Kết quả mô phỏng mô hình Simple-Dynamic 100
Bảng 3.5: Kết quả mô phỏng mô hình Simple-Static 104
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp các tham số đo kiểm 105
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
AAL
ATM Adaptation Layer
Lớp tương thích ATM
AS
Autonomous System
Hệ tự trị
ASIC
Application-Specific Integrated Circuit
Mạch tích hợp ứng dụng xác định
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Giao thức truyền tải cận đồng bộ
BGP
Border Gateway Protocol
Giao thức định tuyến cổng biên
CR
Constraint-based Routing
Định tuyến ràng buộc
CR-LDP
Constraint-based Routing Label Distribution Protocol
Giao thức phân phối nhãn hỗ trợ định tuyến ràng buộc
CR-LSP
Constraint-based Routing Label Switched Path
Đường chuyển mạch nhãn được định tuyến ràng buộc
CSPF
Constraint-based Shortest Path First
Thuật toán tìm đường dẫn ngắn nhất trước tiên dựa trên định tuyến ràng buộc
DiffServ
Differentiated Service
Phân biệt dịch vụ
DLCI
Data Link Connection Identifier
Thành phần nhận dạng giao diện liên kết dữ liệu
DSCP
Differentiated Service Code Point
Mã phân biệt dịch vụ
EBGP
External Border Gateway Protocol
Giao thức định tuyến cổng biên ngoại miền
EGP
External Gateway Protocol
Giao thức định tuyến ngoại miền
ER
Explicite Route
Đường tường minh
ERO
Explicite Route Object
Đối tượng đường tường minh
EXP
Experimetal Bit
Trường thực nghiệm
FEC
Forwarding Equivalence Class
Lớp chuyển tiếp tương đương
FIB
Forwarding Information Base
Cơ sở thông tin chuyển tiếp
FIS
Fault Information Signal
Tín hiệu thông báo xảy ra lỗi
FR
Frame-Relay
Công nghệ Frame-Relay
FRS
Fault Recovery Signal
Tín hiệu thông báo khôi phục lỗi
FTN
FEC to NHLFE Map
Ánh xạ FEC sang NHLFE
GMPLS
Generalized MPLS
MPLS tập trung
IBGP
Internal Border Gateway Protocol
Giao thức định tuyến cổng biên nội miền
IEEE
Institute of Electrical and Electronics Engineers
Viện các kỹ sư điện và điện tử nghiên cứu tiêu chuẩn quốc tế
IETF
Internet Engineering Task Force
Lực lượng nghiên cứu Internet
IGP
Interior Gateway Protocol
Giao thức định tuyến nội miền
ILM
Incoming Label Map
Ánh xạ nhãn đầu vào
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
IPv4, IPv6
Internet Protocol version 4, 6
Giao thức Internet phiên bản 4, 6
IS-IS
Intermediate System – Intermediate System
Giao thức định tuyến giữa các hệ thống trung gian
LC-ATM
Label Controlled ATM
Giao thức ATM điều khiển nhãn
LDP
Label Distribution Protocol
Giao thức phân phối nhãn
LER
Label Edge Router
Bộ chuyển mạch nhãn tại biên
LFIB
Label Forwarding Information Base
Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn
LIB
Label Information Base
Cơ sở thông tin nhãn
LSA
Link-State Advertisement
Bản tin quảng bá trạng thái liên kết
LSP
Label Switched Path
Đường chuyển mạch nhãn
LSR
Label Switching Router
Bộ chuyển mạch nhãn
MNS
MPLS module for NS
Module mô phỏng MPLS cho NS
MPLS
Multiprotocol Label Switching
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
MPLS-TE
Multiprotocol Label Switching-Traffic Engineering
Kỹ thuật lưu lượng trong chuyển mạch nhãn đa giao thức
MTU
Maximum Transfer Unit
Đơn vị truyền tải tối đa
NAM
Network Animator
Mô hình hóa mạng mô phỏng NS
NGN
Next-Generation Network
Mạng thế hệ kế tiếp
NHLFE
Next Hop Label Forwarding Entry
Chỉ mục nhãn chuyển tiếp kế tiếp
NHRP
Next Hop Resolution Protocol
Giao thức phân giải địa chỉ
NLRI
Network Layer Reachability Information
Thông tin khả tới tại lớp mạng
NS
Network Simulator
Phần mềm mô phỏng mạng
OSI
Open System Interconnection
Kết nối hệ thống mở
OSPF
Open Shortest Path First
Giao thức định tuyến mở đường dẫn ngắn nhất trước tiên
PID
Protocol Identifier
Thành phần nhận dạng giao thức
PHP
Penultimate Hop Popping
Gỡ nhãn ở chặng cuối
PIL
Protection Ingress LSR
LSR bảo vệ đầu vào
PML
Protection Merging LSR
LSR khôi phục
POR
Point of Repair
Điểm sửa chữa
PPP
Point-to-Point Protocol
Giao thức điểm-điểm
PSL
Path Switch LSR
LSR chuyển mạch đường
PVC
Permanent Virtual Circuit
Kết nối ảo tĩnh
RFC
Request for Comment
Các khuyến nghị
RIB
Routing Information Base
Cơ sở thông tin định tuyến
RSVP
Resource Reservation Protocol
Giao thức dành riêng tài nguyên
SONET
Sychronous Optical Network
Mạng quang đồng bộ
SPF
Shortest Path First
Thuật toán định tuyến đường dẫn ngắn nhất trước tiên
TCP
Transmission Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền tải
TE
Traffic Engineering
Kỹ thuật lưu lượng
TLV
Type, Length, Value
Loại, độ dài, giá trị
TTL
Time to live
Thời gian tồn tại của gói tin
ToS
Type of Service
Loại dịch vụ của gói tin
UDP
User Datagram Protocol
Giao thức dữ liệu người dùng
LỜI MỞ ĐẦU
Với rất nhiều ưu điểm vượt trội so với các công nghệ định tuyến, chuyển mạch IP truyền thống, kỹ thuật chuyển mạch nhãn MPLS nói chung cũng như các ứng dụng nâng cao và phổ biến của MPLS như MPLS-VPN, MPLS-TE, MPLS-AToM, MPLS-VPLS, MPLS-QoS,…nói riêng đang dần trở thành những thành phần nền tảng thiết yếu trong hệ thống mạng của các nhà cung cấp dịch vụ mạng trên toàn thế giới. Ngày nay với xu hướng hội tụ và tích hợp dịch vụ, tích hợp ứng dụng của các hệ thống viễn thông khác nhau vào một nền tảng mạng chung nhất, mạng thế hệ kế tiếp NGN, vai trò truyền tải lưu lượng của MPLS và các ứng dụng nâng cao của nó lại càng trở nên quan trọng.
VNPT là một trong những nhà khai thác và vận hành mạng đầu tiên ở Việt Nam ứng dụng MPLS vào cơ sở hạ tầng mạng viễn thông của mình. Hiện nay mạng NGN của VNPT đã phát triển tới mặt phẳng hai, các mạng MetroEthernet cùng các ứng dụng nâng cao của MPLS như MPLS-TE, MPLS-QoS, MPLS-AToM, MPLS-VPLS sắp tới sẽ được xây dựng và triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu truyền tải lưu lượng không chỉ ngày một tăng cao về dung lượng mà còn ngày một đa dạng về loại hình dịch vụ từ phía khách hàng tại các đô thị lớn.
Kỹ thuật lưu lượng MPLS-TE là một trong những công nghệ chủ chốt khi triển khai một hạ tầng mạng chuyển mạch nhãn MPLS, cho phép tối ưu hóa đường truyền của lưu lượng, từ đó sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên trong mạng đồng thời giảm thiểu tình trạng tắc nghẽn kéo dài hoặc sử dụng lãng phí các nguồn tài nguyên của mạng. Kỹ thuật lưu lượng MPLS-TE có kiến trúc khá phức tạp với nhiều thành phần, một trong những vấn đề quan trọng nhất khi triển khai kỹ thuật này là đảm bảo giảm thiểu ảnh hưởng của các sự cố tới việc truyền tải lưu lượng ở tốc độ cao trong miền MPLS. Các phương thức bảo vệ, khôi phục trong MPLS đã được nghiên cứu và phát triển nhằm đáp ứng yêu cầu này.
Đồ án tốt nghiệp tìm hiểu những kiến thức cơ bản về kỹ thuật MPLS, MPLS-TE, tiếp đến tập trung nghiên cứu, mô phỏng và khảo sát hoạt động của các mô hình bảo vệ, khôi phục đường trong MPLS-TE theo một số tiêu chí cụ thể, nhằm đưa ra các đánh giá, nhận xét và so sánh hiệu năng hoạt động của chúng. Từ đó, đồ án đưa ra một số giải pháp lựa chọn mô hình bảo vệ, khôi phục tối ưu nhất trong kỹ thuật lưu lượng MPLS-TE.
Đồ án được trình bày thành ba chương như sau:
Chương 1: Các đặc điểm kỹ thuật của chuyển mạch nhãn đa giao thức
Chương 2: Kỹ thuật lưu lượng trong MPLS và các cơ chế bảo vệ, khôi phục
Chương 3: Mô phỏng và khảo sát một số cơ chế bảo vệ, khôi phục đường trong MPLS-TE
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thày giáo hướng dẫn khoa học của đồ án, TS. Nguyễn Tiến Ban, thày đã tận tình định hướng phương pháp tiếp cận, nghiên cứu khoa học, hướng dẫn các vấn đề chuyên môn cho em không chỉ với đồ án tốt nghiệp lần này mà còn trong suốt những năm tháng em học tập tại Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông.
Em cũng xin cảm ơn trân trọng tất cả các thày cô giáo trong bộ môn Mạng Viễn Thông, khoa Viễn Thông 1, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông, thày giáo KS. Nguyễn Đình Long và cô giáo ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng, các thày cô đã dìu dắt em trong những ngày tháng thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học đầu tiên, trong quá trình học tập trên lớp, cho tới khi thực tập chuyên sâu tại bộ môn và làm đồ án tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tuấn Anh
CHƯƠNG 1
CÁC ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC
1.1 Giới thiệu chung về MPLS
Các nhà cung cấp dịch vụ mạng ngày nay luôn phải đương đầu với nhiều thách thức đặt ra từ nhu cầu chuyển phát thông tin không chỉ ngày một tăng cao về dung lượng mà còn ngày một đa dạng về loại hình dịch vụ của người sử dụng. Cơ chế truyền tải gói tin IP truyền thống có một vài nhược điểm và ngày nay ngày càng nhiều các nhà cung cấp dịch vụ mạng nhận ra sự cần thiết phải có một cơ chế truyền tải thông tin mới.
1.1.1 Các tiền đề phát triển MPLS
Kỹ thuật chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS (Multiprotocol Label Switching) là một kỹ thuật cho phép truyền tải gói tin qua mạng với một hiệu năng cao. Thuật ngữ đa giao thức (Multiprotocol) nhấn mạnh rằng MPLS áp dụng được cho tất cả các giao thức lớp mạng như IPv4, IPv6, IPX, AppleTalk, v.v.. và với những phát triển mới nhất của MPLS như MPLS-AToM hay MPLS-VPLS thì kỹ thuật này cũng áp dụng được cho một số các giao thức lớp liên kết dữ liệu phổ biến như Ethernet, IEEE802.1Q, ATM, Frame Relay, PPP, HDLC, v.v.. MPLS hoạt động tốt trên bất kỳ các giao thức lớp liên kết dữ liệu nào, kỹ thuật này được xem là một dạng công nghệ lai, kết hợp những đặc tính tốt nhất của định tuyến trên lớp mạng (Layer 3 Routing) và chuyển mạng tại lớp liên kết dữ liệu (Layer 2 Switching).
Trong mạng chuyển mạch kênh (Circuit Switching), tính thông minh chủ yếu tập trung ở mạng lõi (Core). Các thiết bị thông minh của mạng đều đặt trong mạng lõi như các tổng đài Toll, tổng đài Transit, Exchange hay Tandem, MSC, … Các thiết bị kém thông minh hơn thì đặt tại khu vực mạng biên (Edge), ví dụ như các tổng đài nội hạt hay tổng đài truy nhập.
Trong mạng chuyển mạch gói (Packet Switching), tính thông minh của mạng càng được đưa ra khu vực biên thì hệ thống mạng càng hoạt động hiệu quả. Đối với mạng truyền tải IP truyền thống, tính thông minh của mạng vẫn tập trung tại khu vực mạng lõi, có một vài nhược điểm lớn như tất cả các thiết bị trong mạng cần phải có thông tin về toàn bộ hệ thống mạng để có thể truyền tải thông tin; quá trình định tuyến phải xảy ra trên từng thiết bị riêng lẻ; cơ chế truyền tải gói tin chỉ dựa trên địa chỉ IP đích. Tính thông minh tập trung tại khu vực mạng lõi dẫn đến hệ quả là các thiết bị tại khu vực này luôn luôn phải chịu lượng tải rất cao. Do vậy đối với mạng IP ngày nay, khi nhu cầu chuyển phát không chỉ dung lượng dữ liệu ngày một tăng cao mà còn loại hình dữ liệu ngày một đa dạng thì vấn đề đẩy tính thông minh của mạng ra khu vực biên càng trở nên thiết yếu.
Trong mạng truyền tải lưu lượng sử dụng MPLS, tính thông minh của mạng được đưa ra khu vực mạng biên, do đó nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống mạng. Các t