Cùng với sựphát triển của xã hội là nhu cầu thông tin ngày càng đòi hỏi cấp bách
đối với cuộc sống con người. Hiện tại và trong thời gian tới nhu cầu phát triển các loại
hình dịch vụthoại, phi thoại, Internet và đặc biệt là các loại hình dịch vụbăng rộng
ngày một tăng và không thểtách rời đời sống xã hội. Đểthỏa mãn nhu cầu đó mạng
viễn thông đòi hỏi phải có cấu trúc hiện đại linh hoạt và nhất là thỏa mãn mọi nhu cầu
vềdịch vụ đa phương tiện. Mạng phải có tổchức đơn giản nhưng có nhiều chức năng.
Mạng, dịch vụvà đầu cuối phải được tích hợp thì mới có khảnăng cung cấp dịch vụ
băng rộng đa phương tiện cho khách hàng.
Thực tếmạng viễn thông hiện nay đã có một bước tiến dài nhờcó sựbùng nổcủa
các công nghệmới và nhu cầu sửdụng dịch vụviễn thông của khách hàng. Tuy nhiên
trong tương lai mạng viễn thông không những chỉthỏa mãn cho khách hàng các dịch
vụthoại, phi thoại, Internet và các dịch vụbăng rộng mà còn phải đáp ứng cho khách
hàng các dịch vụcó độtích hợp cao, các dịch vụ đa phương tiện với các thuộc tính an
ninh, bảo mật, chất lượng, linh hoạt và thông minh nhất.
Công nghệmạng đã trải qua các giai đoạn chuyển đổi từtương tựsang số, từ
chuyển mạch kênh sang chuyển mạch gói IP, từmạng sốtích hợp băng hẹp sang mạng
sốtích hợp băng rộng đểcó thể đáp ứng nhu cầu sửdụng dịch vụcho người dùng đầu
cuối. Mặc dù vậy mạng hiện tại vẫn không thõa mãn hết được nhu cầu của khách hàng.
Chính vì vậy cần có một tổchức mạng mới tập hợp được tất cảcác ưu điểm của mạng
viễn thông hiện tại và phải đáp ứng được các nhu cầu truyền thông trong tương lai.
Trong bối cảnh nhưvậy việc triển khai đềtài “Phân hệIMS trong kiến trúc
NGN” là rất cần thiết. Nội dung của đềtài này giải quyết một sốvấn đềcụthểvềphân
hệ đa phương tiện IP (IMS) trong mạng lõi NGN. Nội dung của đềtài tập trung chủ
yếu vào kiến trúc IMS, chức năng các phần tửcủa IMS và các thủtục cần thiết trên
các giao diện bên trong IMS và giữa IMS với các phân hệkhác đểcung cấp dịch vụ đa
phương tiện và hội tụdi động cố định.
Đểthực hiện nội dung đó, đềtài được chia thành 3 phần nhưsau:
Chương 1:Nói đến xu hướng phát triển mạng và dịch vụviễn thông từ đó nói đến
tính cấp thiết của đềtài và giới hạn nội dung mà đềtài thực hiện.
Chương 2:Giới thiệu tổng quan kiến trúc mạng thếhệkếtiếp (NGN) là xu hướng
phát triển mạng tối ưu nhất và tiết kiệm chi phi xây dựng mạng nhất đểcung cấp dịch
vụ đa phương tiện cho khách hàng nhanh chóng nhất. Nội dung chính của phần này là
giới thiệu phân hệIMS của 3GPP trong kiến trúc NGN, vai trò chức năng các phần tử
của nó. Ngoài ra phần còn giới thiệu kiến trúc IMS của một sốtổchức khác nhưITU-T, TISPAN. . . và so sánh kiến trúc của các tổchức này.
Chương 3:Trình bày các thủtục cần thiết trên các giao diện bên trong phân hệ
IMS và trên các giao diện giữa IMS với các phân hệkhác trong kiến trúc NGN để
cung cấp dịch vụ đa phương tiện và hội tụmạng. Đây là nội dung chính mà đềtài cần
thực hiện khi nghiên cứu phân hệIMS.
Sau ba phần này là những đánh giá, tổng kết cuối cùng của tác giảsau khi thực
hiện đềtài.
128 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2371 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân hệ IMS trong kiến trúc NGN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục
Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT a
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ a
CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................................... 3
1.1 Xu hướng phát triển dịch vụ và mạng viễn thông .................................. 3
1.2 Nội dung và phạm vi đồ án ...................................................................... 5
CHƯƠNG 2: KIẾN TRÚC NGN VÀ PHÂN HỆ IMS ....................................................... 8
2.1 Kiến trúc NGN .............................................................................................. 8
2.1.1 Mạng viễn thông hiện nay ....................................................................... 8
2.1.2 Mạng viễn thông trên con đường tiến tới NGN ....................................... 9
2.2 Phân hệ IMS trong kiến trúc NGN ............................................................ 13
2.2.1 Tổng quan IMS ..................................................................................... 13
2.2.2 Chức năng các phần tử trong IMS ......................................................... 16
2.2.3 Các giao diện trong IMS ....................................................................... 22
2.3 IMS của một số tổ chức tiêu chuẩn khác................................................... 23
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN GIỮA IMS VÀ CÁC PHẦN TỬ KHÁC TRONG NGN ...... 27
3.1 Thủ tục đăng kí mức ứng dụng .................................................................. 27
3.1.1 Luồng thông tin đăng kí với người dùng chưa đăng kí ........................... 27
3.1.2 Luồng thông tin đăng kí lại cho người dùng đã đăng kí ......................... 29
3.2 Thủ tục xóa đăng kí mức ứng dụng ............................................................ 32
3.2.1 Xóa đăng kí khởi tạo di động ................................................................ 32
3.2.2 Xóa đăng kí khởi tạo mạng .................................................................... 33
3.3 Các thủ tục liên quan đến phiên đa phương tiện IP .................................. 39
3.3.1 Kĩ thuật thiết lập mạng mang ................................................................ 39
3.3.2 Phân phối thông tin và sự kiện .............................................................. 41
3.4 Tổng quan về các thủ tục luồng phiên ........................................................ 42
3.5 Thủ tục từ S-CSCF/ MGCF tới S-CSCF/ MGCF. ..................................... 45
3.5.1 (S-S#1) Các nhà khai thác mạng khác nhau thực hiện khởi tạo và kết thúc
...................................................................................................................... 45
3.5.2 (S-S#2) Một nhà khai thác mạng thực hiện khởi tạo và kết cuối ............ 49
3.5.3 (S-S#3) Khởi tạo phiên với đầu cuối PSTN trong cùng mạng với S-CSCF
...................................................................................................................... 52
3.5.4 (S-S#4) Khởi tạo phiên với đầu cuối PSTN ở mạng khác với S-CSCF .. 54
Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục
Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT b
3.6 Thủ tục khởi tạo .......................................................................................... 56
3.6.1 (MO#1) Khởi tạo di động, chuyển mạng ............................................... 57
3.6.2 (MO#2) Khởi tạo di động, mạng nhà ..................................................... 61
3.6.3 (PSTN-O) Khởi tạo PSTN ..................................................................... 63
3.7 Thủ tục kết cuối ........................................................................................... 65
3.7.1 (MT#1) Kết cuối di động, chuyển mạng ................................................ 66
3.7.2 (MT#2) Kết cuối di động, mạng nhà ..................................................... 70
3.7.3 (MT#3) Kết cuối di động, chuyển mạng miền chuyển mạch kênh ......... 73
3.7.4 (PSTN-T) Kết cuối PSTN ..................................................................... 74
3.8 Thủ tục liên quan đến truy vấn thông tin định tuyến ................................ 76
3.8.1 Nhận dạng người dùng tới giải đáp HSS ............................................... 76
3.8.2 Đăng kí trên SLF ................................................................................... 77
3.8.3 Mời UE trên SLF .................................................................................. 78
3.9 Thủ tục giải phóng phiên ............................................................................ 79
3.9.1 Đầu cuối di động khởi tạo giải phóng phiên .......................................... 79
3.9.2 PSTN khởi tạo giải phóng phiên ............................................................ 81
3.9.3 Mạng khởi tạo giải phóng phiên ............................................................ 83
3.10 Thủ tục cho phép các dịch vụ đa phương tiện tiên tiến ........................... 89
3.10.1 Các thủ tục chiếm và giữ phiên ........................................................... 89
3.10.2 Các thủ tục để mã hóa và thương lượng các đặc điểm truyền thông ..... 93
3.10.3 Thủ tục nhận dạng chủ gọi ................................................................ 105
3.10.4 Các thủ tục chuyển hướng phiên ....................................................... 108
3.11 Các thủ tục phiên kết cuối di động với thuê bao chưa biết ................... 120
3.11.1 Xác định thuê bao chưa biết trong HSS ............................................. 120
3.11.2 Xác định thuê bao chưa biết trong SLF ............................................. 121
TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ CUỐI CÙNG .......................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 123
Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt
Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT i
CÁC KÍ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
KÍ HIỆU:
Cx Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một HSS
Dx Điểm tham chiếu giữa một I-CSCF với một SLF
Gi Điểm tham chiếu giữa GPRS với một mạng dữ liệu gói bên ngoài
Gm Điểm tham chiếu giữa một P- CSCF với UE
ISC Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một server ứng dụng
Iu Giao diện giữa RNC với mạng lõi. Nó cũng được coi như một điểm tham chiếu
Mb Điểm tham chiếu đến các dịch vụ IPv6
Mg Điểm tham chiếu giữa một MGCF với một CSCF
Mi Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một BGCF
Mj Điểm tham chiếu giữa một BGCF với một MGCF
Mk Điểm tham chiếu giữa một BGCF với một BGCF khác
Mm Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một mạng đa phương tiện IP
Mr Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một MRCF
Mw Điểm tham chiếu giữa một CSCF với một CSCF khác
Sh Điểm tham chiếu giữa một AS với một HSS
Si Điểm tham chiếu giữa một IM-SSF với một HSS
Ut Điểm tham chiếu giữa UE và một server ứng dụng (AS)
TỪ VIẾT TẮT:
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
AMR Adaptive multi rate Thích ứng đa tốc độ
API Application program interface Giao diện lập trình ứng dụng
AS Application Server Server ứng dụng
BCSM Base call state model Mô hình trạng thái cuộc gọi gốc
BG Border gateway Cổng biên
Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt
Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT ii
BGCF Breakout gateway controll funtion Chức năng điều khiển cổng ngăn cản
BS Bearer service Dịch vụ mang
CAMEL Customised application mobile
enhanced logic
Những lập luận để nâng cao tính di
động ứng dụng cho khách hàng
CAP Camel application part Phần ứng dụng camel
CDR Charging data record Đoạn dữ liệu tính cước
CN Core network Mạng lõi
CS Circuit switched Chuyển mạch kênh
CSCF Call session control function Chức năng điều khiển phiên cuộc gọi
CSE Camel service environment Môi trường dịch vụ camel
DHCP Dynamic Host Configuration Protocol Giao thức cấu hình host động
DNS Domain Name System Hệ thống tên miền
GGSN Gateway GPRS Support Node Node hỗ trợ GPRS cổng
HSS Home subscriber server Server thuê bao nhà
I-CSCF Interrogating – CSCF CSCF – truy vấn
IETF Internet Engineering Task Force Nhóm đặc trách kĩ thuật internet
IM IP multimedia Đa phương tiện IP
IM CN SS IP multimedia core network subsystem Phân hệ mạng lõi đa phương tiện IP
IMSI International mobile subscriber
identifier
Nhận dạng thuê bao di động toàn cầu
IMS IP Multimedia subsystem Phân hệ đa phương tiện IP
IP Internet Protocol Giao thức internet
IP-CAN IP-Connectivity Access Network Mạng truy nhập kết nối IP
ISDN Integrated Services Digital Network Mạng số dịch vụ tích hợp
ISIM IMS SIM Modul nhận dạng thuê bao IMS
MAP Mobile Application Part Phần ứng dụng di động
MGCF Media Gateway Control Function Chức năng điều khiển cổng phương
tiện
MGF Media Gateway Function Chức năng cổng phương tiện
OSA Open services architecture Kiến trúc dịc vụ mở
Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt
Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT iii
P-CSCF Proxy – CSCF CSCF-thể quyền
PCF Policy control function Chức năng điều khiển hợp đồng
PDN Packet Data Network Mạng dữ liệu gói
PDP Packet data protocol Giao thức dữ liệu gói
PEF Policy enforcement function Chức năng thúc ép hợp đồng
PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng
PSI Public Service Identity Nhận dạng dịch vụ chung
SCS Service Capability Server Server có khả năng phục vụ
SGSN Serving GPRS Support Node Node hỗ trợ GPRS phục vụ
SLF Subscription Locator Function Chức năng định vị thuê bao
SSF Service Switching Function Chức năng chuyển mạch dịch vụ
SGW Signalling Gateway Cổng báo hiệu
URL Universal Resource Locator Vị trí tài nguyên toàn cầu
USIM UMTS SIM Modul nhận dạng thuê bao UMTS
RAB Radio access bearer Mang truy nhập vô tuyến
SCS Service capability server Server có thể phục vụ
S – CSCF Serving – CSCF CSCF – phục vụ
SLF Subscriber locator function Chức năng vị trí thuê bao
SIM Subsciber identifier modul Khối nhận dạng thuê bao
SIP Session initiation protocol Giao thức khởi tạo phiên
SGW Signalling gateway Cổng báo hiệu
THIG Topology hiding interwork gateway Cổng tương tác ẩn giao thức
UE User Equipment Thiết bị người dùng
UMTS Universal mobile telecommunication
system
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Đồ án tốt nghiệp đại học Mở đầu
Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT 1
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của xã hội là nhu cầu thông tin ngày càng đòi hỏi cấp bách
đối với cuộc sống con người. Hiện tại và trong thời gian tới nhu cầu phát triển các loại
hình dịch vụ thoại, phi thoại, Internet và đặc biệt là các loại hình dịch vụ băng rộng
ngày một tăng và không thể tách rời đời sống xã hội. Để thỏa mãn nhu cầu đó mạng
viễn thông đòi hỏi phải có cấu trúc hiện đại linh hoạt và nhất là thỏa mãn mọi nhu cầu
về dịch vụ đa phương tiện. Mạng phải có tổ chức đơn giản nhưng có nhiều chức năng.
Mạng, dịch vụ và đầu cuối phải được tích hợp thì mới có khả năng cung cấp dịch vụ
băng rộng đa phương tiện cho khách hàng.
Thực tế mạng viễn thông hiện nay đã có một bước tiến dài nhờ có sự bùng nổ của
các công nghệ mới và nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của khách hàng. Tuy nhiên
trong tương lai mạng viễn thông không những chỉ thỏa mãn cho khách hàng các dịch
vụ thoại, phi thoại, Internet và các dịch vụ băng rộng mà còn phải đáp ứng cho khách
hàng các dịch vụ có độ tích hợp cao, các dịch vụ đa phương tiện với các thuộc tính an
ninh, bảo mật, chất lượng, linh hoạt và thông minh nhất.
Công nghệ mạng đã trải qua các giai đoạn chuyển đổi từ tương tự sang số, từ
chuyển mạch kênh sang chuyển mạch gói IP, từ mạng số tích hợp băng hẹp sang mạng
số tích hợp băng rộng để có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ cho người dùng đầu
cuối. Mặc dù vậy mạng hiện tại vẫn không thõa mãn hết được nhu cầu của khách hàng.
Chính vì vậy cần có một tổ chức mạng mới tập hợp được tất cả các ưu điểm của mạng
viễn thông hiện tại và phải đáp ứng được các nhu cầu truyền thông trong tương lai.
Trong bối cảnh như vậy việc triển khai đề tài “Phân hệ IMS trong kiến trúc
NGN” là rất cần thiết. Nội dung của đề tài này giải quyết một số vấn đề cụ thể về phân
hệ đa phương tiện IP (IMS) trong mạng lõi NGN. Nội dung của đề tài tập trung chủ
yếu vào kiến trúc IMS, chức năng các phần tử của IMS và các thủ tục cần thiết trên
các giao diện bên trong IMS và giữa IMS với các phân hệ khác để cung cấp dịch vụ đa
phương tiện và hội tụ di động cố định.
Để thực hiện nội dung đó, đề tài được chia thành 3 phần như sau:
Chương 1: Nói đến xu hướng phát triển mạng và dịch vụ viễn thông từ đó nói đến
tính cấp thiết của đề tài và giới hạn nội dung mà đề tài thực hiện.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan kiến trúc mạng thế hệ kế tiếp (NGN) là xu hướng
phát triển mạng tối ưu nhất và tiết kiệm chi phi xây dựng mạng nhất để cung cấp dịch
vụ đa phương tiện cho khách hàng nhanh chóng nhất. Nội dung chính của phần này là
Đồ án tốt nghiệp đại học Mở đầu
Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT 2
giới thiệu phân hệ IMS của 3GPP trong kiến trúc NGN, vai trò chức năng các phần tử
của nó. Ngoài ra phần còn giới thiệu kiến trúc IMS của một số tổ chức khác như ITU-
T, TISPAN. . . và so sánh kiến trúc của các tổ chức này.
Chương 3: Trình bày các thủ tục cần thiết trên các giao diện bên trong phân hệ
IMS và trên các giao diện giữa IMS với các phân hệ khác trong kiến trúc NGN để
cung cấp dịch vụ đa phương tiện và hội tụ mạng. Đây là nội dung chính mà đề tài cần
thực hiện khi nghiên cứu phân hệ IMS.
Sau ba phần này là những đánh giá, tổng kết cuối cùng của tác giả sau khi thực
hiện đề tài.
Do có sự hạn chế về thời gian và thực tiễn nên đề tài không tránh khỏi thiếu sót.
Rất mong được sự góp ý của các thầy cô và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn !
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1: Giới thiệu chung
Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT 3
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
Mục tiêu của phần này nhằm giới thiệu xu hướng phát triển mạng và dịch vụ viễn
thông, từ đó nói đến nội dung và tính cấp thiết của đồ án.
1.1 Xu hướng phát triển dịch vụ và mạng viễn thông
Mong muốn của rất nhiều khách hàng là được triển khai các dịch vụ mới của mạng
trong khoảng thời gian ngắn nhất. Những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông không có
đủ thời gian để xây dựng cơ sở hạ tầng mạng mới và như vậy sự kết hợp cơ sở hạ tầng
mới và cũ là giải pháp đầu tiên được đưa ra. Kết hợp cơ sở hạ tầng để truyền tín hiệu
trên nhiều phương tiện như cáp đồng, cáp quang, vô tuyến cho đến nay vẫn là giải
pháp tốt.
Những dịch vụ mới đang được sử dụng trong công nghệ hiện tại chủ yếu như:
Mạng số đa dịch vụ tích hợp ISDN, chuyển mạch kênh, chuyển mạch gói, chuyển
mạch bản tin, công nghệ ATM, chuyển mạch khung, Fast Ethernet, Token ring, các
dịch vụ số liệu phân tán dựa trên cáp quang FDDI. Ngoài ra các công nghệ mới cũng
đang được sử dụng hiện nay như: dịch vụ số liệu multi-megabit SMDS. SONET/SDH,
xDSL và B-ISDN, các công nghệ truy nhập vô tuyến như CDMA, TDMA, FDMA…
Các công nghệ trên đây đều có những giải pháp kĩ thuật và những hệ thống hỗ trợ
trên chính hệ thống của mình. Khi có nhiều công nghệ mạng sẽ dẫn đến tăng trưởng
các phần tử mạng và do vậy sẽ làm tăng sự phức tạp trong đồng bộ và công tác quản lí,
hơn nữa các nhà khai thác mạng khác nhau lại sử dụng các công nghệ và các chuẩn
khác nhau do vậy dẫn đến việc tồn tại nhiều mạng riêng rẽ, đây là vấn đề thách thức
thực tế với mạng viễn thông hiện nay.
Trong mạng thế hệ kết tiếp (NGN) các hệ thống hỗ trợ có khả năng thích nghi với
các điều kiện trên mạng, hội tụ các công nghệ về mạng lõi, mạng truy nhập, dịch vụ và
đầu cuối hiện có nhờ vậy đáp ứng được nhu cầu của kách hàng đòi hỏi có nhiều loại
hình truyền thông (thoại, dữ liệu, Internet, video, truy nhập không dây…) mà chỉ cần
một nhà cung cấp dịch vụ. Để thực hiện điều này các tổ chức chuẩn hóa viễn thông
như ITU-T, IETF, 3GPP … đã đưa ra các mô hình mạng hội tụ của minh, mỗi tổ chức
tiếp cận vấn đề hội tụ từ một khía cạnh riêng. ITU-T tiếp cận vấn đề mạng hội tụ từ
khía cạnh mạng PSTN/ ISDN, IETF tiếp cận từ khía cạnh mạng Internet, trong khi đó
3GPP và ETSI tiếp cận vấn đề từ khía cạnh mạng di động thế hệ 3 (3G).
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1: Giới thiệu chung
Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT 4
Nhìn chung tiếp cận vấn đề hội tụ mạng từ khía cạnh nào đi nữa thì đều xây dựng
mạng hội tụ từ các mạng và công nghệ hiện có. Tuy nhiên vẫn chưa có một chuẩn
chung duy nhất nào để xây dựng mạng hội tụ.
3GPP đưa ra mô hình khai quát về hội tụ mạng như sau:
PCS
IS-95A IS-95B
CDMA2000
1X 1X EV-DO
1X EV-DV
WCDMA
IEEE802.11 IEEE802.11b
IEEE802.11a
IEEE802.11g
PSTN
Modem
ISDN
ADSL VDSL FTTH
Mạng hội tụ băng rộng
Toàn IP
Mạng không dây
Mạng di động
Mạng cố định
Trước đây Hiện tại Tương lai
Hình 1. 1: Xu hướng hội tụ mạng của 3GPP
Mạng di động trước đây với hệ thống PCS-IS95A và hệ thống IS95B chỉ cung cấp
được dịch vụ thoại truyền thống với tốc độ thoại từ 14,4 Kbps đến 64 Kbps, hiện nay
với hệ thống CDMA 2000-1x đã có nhiều khả năng mới với tốc độ thoại lên tới 144
Kbps và hệ thống 1X ED-VO cho tốc độ gói thoại lên tới 2,4 Mbps, tương lai với hệ
thống di đống sẽ sử dụng hệ thống 1x ED-DV và W-CDMA có khả năng cung cấp
dịch vụ chất lượng cao.
Mạng không dây trước đây hoạt động theo chuẩn IEEE802.11 băng tần 2,4 Ghz
cung cấp dịch vụ tốc độ 1 Mbps, hiện nay hoạt động theo chuẩn IEE802.11b băng tần
2,4 Ghz cung cấp dịch vụ 11 Mbps, tương lai mạng không dây hoạt động theo chuẩn
IEEE802.11a và IEEE802.11g trên băng tần 5 Ghz và 2,4 Ghz cung cấp dịch vụ tốc độ
54 Mbps.
Mạng cố định trước đây hoạt động trên các hệ thống PSTN và ISDN nhưng hiện
nay hoạt động trên các công nghệ ADSL và VDSL cung cấp dữ liệu tốc độ từ 1 đến 8
Mbps hoặc 50 Mbps, trong tương lai mạng cố định hoạt động trên hệ thống FTTH
cung cấp dịch vụ với tốc độ hàng trăm Mbps.
Tất cả các mạng trên thông qua IMS của 3GPP sẽ được hội tụ lại thành một mạng
chung thống nhất băng rộng với công nghệ truyền tải lõi IP.
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1: Giới thiệu chung
Nguyễn Văn Quân (A), D2001VT 5
Bên cạnh hội tụ mạng 3GPP cũng đưa ra mô hình hội tụ dịch vụ như sau:
SMS
Tải nhạc chuông
Di động
Người-Người
Người-Máy
Môi trường hội tụ
DAB/DVB
Thoại thấy hình
TV di động
VOD
Video streaming
Dịch vụ theo vị trí
Dịch vụ định vị
Điều khiển từ xa
Dịch vụ biểu cảm
Hội nghị truyền hình
Hướng thoại
Hư
ớ
ng
th
oạ
i
Dữ liệu tốc độ thấp Multimedia Multimedia nhanh,
băng rộng
Th
ôn
g
m
in
h
Hư
ớ
ng
th
oạ
i
Th
ôn
g
m
in
h
Hình 1. 2: Xu hướng phát triển dịch vụ mạng của 3GPP
Như vậy trong môi trường mạng hội tụ dịch vụ nhà cung cấp không những cung
cấp tất cả các dịch vụ viễn thông trước đây mà còn được được bổ sung thêm dịch vụ
đa phương tiện băng rộng, nhanh và thông minh.
Các mạng đơn lẻ như di động, mạng thoại truyền thống, mạng truyền dữ liệu, mạng
Internet… chỉ cung cấp được dịch vụ đơn lẻ, nhưng sang môi trường mạng hội tụ dịch
vụ được cung cấp dưới hình thức đa phương tiện nhanh và thông minh.
1.2 Nội dung và phạm vi đồ án
Từ những phân tích trong phần trên về tình hình và xu hướng phát triển mạng và
dịch vụ viễn thông và trước tình hình mạng viễn thông Việt Nam hiện nay ta thấy như
sau:
Về mạng
1. Hoạt động riêng rẽ: Thị trường dịch vụ viễn thông được cung cấp bởi hai nhà
cung cấp dịch vụ là di đông và cố định. Do vậy tồn tại hai mạng độc lập đang
hoạt động.
2. Sự bất tiện: Muốn sử dụng dịch vụ thì thuê bao phải kết nôi đến cả hai nhà cung
cấp đó và họ phải thanh toán cả hai hóa đơn.
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương 1: Giới thiệu chun